Mục 8 Chương 2 Nghị định 218/2025/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu
Mục 8. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG, ĐỘNG VIÊN CÔNG NGHIỆP
Điều 36. Vi phạm quy định về tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành chế độ kiểm tra hoặc chế độ báo cáo về hoạt động công nghiệp quốc phòng theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì thực hiện đúng điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị đối với cơ sở huy động tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng không đúng phạm vi được giao;
b) Tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng không đúng nhiệm vụ được giao;
c) Tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng không đúng kế hoạch được giao;
d) Tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng không đúng lĩnh vực được giao.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi khai thác, sử dụng trái phép trang bị và tài sản khác do Nhà nước giao cho cơ sở công nghiệp quốc phòng.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi mua, bán, tặng cho, cho thuê, cầm cố, thế chấp trang bị và tài sản khác do Nhà nước giao cho cơ sở công nghiệp quốc phòng.
6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hỏng trang bị và tài sản khác do Nhà nước giao cho cơ sở công nghiệp quốc phòng.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3; khoản 4 và khoản 5 Điều này.
Điều 37. Vi phạm quy định về động viên công nghiệp
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác về năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp cho cơ quan khảo sát.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp không đầy đủ và không chính xác về năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp cho cơ quan khảo sát;
b) Không tuyển chọn, bố trí, bồi dưỡng chuyên môn cho người lao động có đủ năng lực, trình độ bảo đảm duy trì hoạt động của dây chuyền động viên công nghiệp được Nhà nước giao.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không phối hợp với cơ quan khảo sát để thực hiện nhiệm vụ khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của các cơ sở công nghiệp;
b) Không cung cấp về năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp cho cơ quan khảo sát.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thực hiện nhiệm vụ hoặc trốn tránh trách nhiệm trong việc chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp theo nhiệm vụ được giao;
b) Không chấp hành quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di chuyển cơ sở công nghiệp động viên đến địa điểm mới;
c) Không chấp hành quyết định huy động tham gia diễn tập động viên công nghiệp.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về năng lực sản xuất, sửa chữa cho cơ quan khảo sát đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;
b) Buộc thực hiện nhiệm vụ động viên công nghiệp đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với doanh nghiệp công nghiệp được Nhà nước giao các trang thiết bị thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không mở sổ hoặc không ghi sổ theo dõi về tình hình sử dụng và biến động của trang thiết bị được giao;
b) Không xây dựng quy chế quản lý, sử dụng các trang thiết bị được giao;
c) Không thực hiện kiểm kê số lượng, chất lượng trang thiết bị được giao theo quy định;
d) Không báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền về kết quả kiểm kê số lượng, chất lượng trang thiết bị được giao theo quy định.
2. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp hoặc không có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng khi khai thác công dụng của trang thiết bị do Nhà nước giao để sản xuất, sửa chữa trang bị ngoài kế hoạch động viên công nghiệp;
b) Không báo cáo bằng văn bản cho cơ quan đã ra quyết định thành lập doanh nghiệp và Bộ Quốc phòng khi có quyết định sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển giao quyền sở hữu cho chủ thể khác hoặc có đơn yêu cầu tuyên bố phá sản hoặc đã hoàn chỉnh đổi mới công nghệ mà không còn khả năng thực hiện nhiệm vụ động viên công nghiệp.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Khai thác công dụng của trang thiết bị ngoài kế hoạch động viên công nghiệp hoặc không đúng nội dung, thời hạn cho phép;
b) Sử dụng vật tư do Nhà nước giao để sản xuất sản phẩm động viên công nghiệp vào mục đích khác không đúng trong kế hoạch động viên được giao;
c) Sử dụng tiền trích khấu hao tài sản do Nhà nước đầu tư không đúng mục đích.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không bàn giao đầy đủ tài liệu công nghệ đã được chuyển giao và trang thiết bị do Nhà nước giao khi có quyết định thu hồi;
b) Mua bán, tặng cho, cho thuê, cầm cố, thế chấp trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, vật tư kỹ thuật và sản phẩm động viên công nghiệp do Nhà nước giao cho cơ sở công nghiệp động viên.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Hủy hoại, làm mất tài liệu công nghệ do Nhà nước giao để phục vụ cho động viên công nghiệp;
b) Hủy hoại, cố ý làm hỏng trang thiết bị và tài sản khác do Nhà nước giao cho cơ sở công nghiệp động viên.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hoàn trả số tiền trích khấu hao tài sản đã đầu tư sai mục đích đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;
b) Buộc thu hồi trang thiết bị, tài liệu công nghệ do Nhà nước giao để phục vụ cho động viên công nghiệp đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm tại điểm b, điểm c khoản 3; hành vi mua bán, cho thuê, cầm cố, thế chấp trái phép trang bị kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, vật tư kỹ thuật và sản phẩm động viên công nghiệp tại điểm b khoản 4 Điều này.
Điều 39. Vi phạm quy định về sản phẩm động viên công nghiệp
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi giao sản phẩm động viên công nghiệp không bảo đảm về số lượng theo chỉ tiêu động viên công nghiệp.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi giao sản phẩm động viên công nghiệp không bảo đảm chất lượng theo chỉ tiêu động viên công nghiệp.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng sản phẩm động viên công nghiệp vào mục đích kinh doanh, tặng cho, cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi sử dụng sản phẩm động viên công nghiệp vào mục đích kinh doanh, cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán quy định tại khoản 3 Điều này.
Nghị định 218/2025/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu
- Số hiệu: 218/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/08/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời hiệu, thời điểm tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu
- Điều 5. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 6. Thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 7. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
- Điều 8. Vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Điều 9. Vi phạm quy định về sơ tuyển sức khỏe; khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
- Điều 10. Vi phạm quy định về nhập ngũ; quy định thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
- Điều 11. Vi phạm các quy định về thực hiện chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân
- Điều 12. Vi phạm quy định về đăng ký sĩ quan dự bị
- Điều 13. Vi phạm quy định về đào tạo sĩ quan dự bị
- Điều 14. Vi phạm quy định về tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu
- Điều 15. Vi phạm quy định về huy động phương tiện kỹ thuật
- Điều 16. Vi phạm quy định về tổ chức dân quân tự vệ
- Điều 17. Vi phạm quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ
- Điều 18. Vi phạm quy định về huấn luyện dân quân tự vệ
- Điều 19. Vi phạm quy định về thực hiện nhiệm vụ của dân quân tự vệ
- Điều 20. Vi phạm quy định về điều động, huy động lực lượng, trang thiết bị, tài sản tham gia hoạt động phòng thủ dân sự
- Điều 21. Vi phạm quy định về tập trung huấn luyện, diễn tập phòng thủ dân sự
- Điều 22. Vi phạm quy định về hoạt động phòng thủ dân sự
- Điều 23. Vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ trang thiết bị, công trình phòng thủ dân sự
- Điều 24. Vi phạm quy định về sử dụng trang thiết bị, công trình phòng thủ dân sự
- Điều 25. Vi phạm quy định về xây dựng và huy động tham gia lực lượng phòng không nhân dân
- Điều 26. Vi phạm quy định về tập trung huấn luyện, diễn tập phòng không nhân dân
- Điều 27. Vi phạm quy định về hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 28. Vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ trang thiết bị, công trình phòng không nhân dân
- Điều 29. Vi phạm quy định về sử dụng trang thiết bị, công trình phòng không nhân dân
- Điều 30. Vi phạm quy định về cung cấp, thông báo thông tin liên quan đến phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 31. Vi phạm quy định về cập nhật danh sách tổ chức, cá nhân bị chỉ định và tổ chức cá nhân đưa ra khỏi danh sách bị chỉ định
- Điều 32. Vi phạm quy định về tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 33. Vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ Khu Di tích Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Điều 34. Vi phạm quy định về hoạt động của Khu Di tích Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Điều 35. Vi phạm quy định về bảo vệ trang thiết bị, công trình Khu Di tích Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Điều 36. Vi phạm quy định về tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng
- Điều 37. Vi phạm quy định về động viên công nghiệp
- Điều 38. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng trang thiết bị, tài liệu công nghệ phục vụ động viên công nghiệp
- Điều 39. Vi phạm quy định về sản phẩm động viên công nghiệp
- Điều 40. Vi phạm quy định trong khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 41. Vi phạm quy định trong khu vực bảo vệ của công trình quốc phòng, khu quân sự (trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm d khoản 5 Điều 6 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự)
- Điều 42. Vi phạm quy định trong khu vực vành đai an toàn của công trình quốc phòng và khu quân sự; vành đai an toàn kho đạn dược và hành lang an toàn kỹ thuật hệ thống ăng-ten quân sự (trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm d khoản 5 Điều 6 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự)
- Điều 43. Vi phạm quy định về sử dụng công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 44. Vi phạm quy định về sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe quân sự, giấy phép lái xe quân sự
- Điều 45. Vi phạm quy định về sử dụng, mua bán, sản xuất biển số xe quân sự, phương tiện quân sự hoạt động trong lĩnh vực đường thủy nội địa và hàng hải
- Điều 46. Vi phạm quy định về sử dụng quân trang của Quân đội
- Điều 47. Vi phạm quy định về quản lý quân trang của Quân đội
- Điều 48. Vi phạm quy định về sản xuất quân trang của Quân đội
- Điều 49. Vi phạm quy định về sử dụng biển công tác, cờ hiệu, tín hiệu ưu tiên dành riêng cho Quân đội khi làm nhiệm vụ
- Điều 50. Vi phạm quy định về sản xuất biển công tác, cờ hiệu dành riêng cho Quân đội khi làm nhiệm vụ
- Điều 51. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng
- Điều 52. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 53. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra quốc phòng
- Điều 54. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 55. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
- Điều 56. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng
- Điều 57. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 58. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra và một số chức danh có liên quan đến phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 59. Phân định thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực quốc phòng
- Điều 60. Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hoạt động mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước
- Điều 61. Vi phạm quy định về thời hạn không được tham gia hoạt động mật mã và cam kết bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 62. Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin cơ yếu chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 63. Vi phạm quy định về chữ ký số, chứng thư chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự