Hệ thống pháp luật

Điều 24 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ

Điều 24. Quy định đối với vận tải người nội bộ bằng xe ô tô

1. Xe ô tô vận tải người nội bộ

a) Sử dụng xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 1 Điều 35, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; phải có dây an toàn tại các vị trí ghế ngồi, có hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe;

b) Xe ô tô phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE NỘI BỘ” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe, kích thước tối thiểu của cụm từ “XE NỘI BỘ” là 10 x 35 cm theo Mẫu số 12 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này. Trường hợp niêm yết bằng thiết bị điện tử phải bảo đảm cụm từ “XE NỘI BỘ” luôn được bật sáng và có kích thước tối thiểu là 10 x 35 cm;

c) Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị vận tải nội bộ với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

2. Đơn vị hoạt động vận tải nội bộ bằng xe ô tô

a) Theo dõi, giám sát hoạt động của lái xe và phương tiện trong suốt quá trình hoạt động vận tải nội bộ; thực hiện chế độ bảo dưỡng sửa chữa phương tiện đúng quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông xe cơ giới đường bộ; kiểm tra điều kiện an toàn giao thông của xe và lái xe ô tô trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển; kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trên hành trình;

b) Bảo đảm quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày, thời gian nghỉ của người lái xe theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

c) Tổ chức thực hiện bảo đảm công tác quản lý an toàn theo quy định tại khoản 10 Điều 11 Nghị định này;

d) Lập, cập nhật đầy đủ các nội dung quy định về quá trình hoạt động của phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vào lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề lái xe, thực hiện theo dõi quá trình hoạt động và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông xe cơ giới đường bộ;

đ) Không sử dụng xe ô tô chở người có giường nằm hai tầng để hoạt động trên các tuyến đường cấp V miền núi, VI miền núi;

e) Không được sử dụng người lái xe đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; không sử dụng lái xe có dưới 02 năm kinh nghiệm điều khiển xe khách có trọng tải thiết kế từ 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) trở lên để điều khiển xe có giường nằm hai tầng. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lái xe và sử dụng người lái xe đủ sức khỏe theo quy định.

3. Người lái xe ô tô hoạt động vận tải nội bộ

a) Có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho người ngồi trên xe về an toàn giao thông và thoát hiểm khi gặp sự cố, yêu cầu người ngồi trên xe thắt dây an toàn trước khi cho xe khởi hành; kiểm tra việc sắp xếp, chng buộc hành lý bảo đảm an toàn;

b) Thực hiện quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày, thời gian nghỉ theo khoản 1 Điều 64 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

c) Không được chở người trên mui, trong khoang chở hành lý hoặc để người đu, bám bên ngoài xe; không được chở hàng nguy hiểm, hàng cấm lưu hành, hàng lậu, động thực vật hoang dã; không được chở người, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải, quá số người theo quy định;

d) Từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không bảo đảm các điều kiện về an toàn, không có hoặc không có đủ dây an toàn trên xe.

Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ

  • Số hiệu: 158/2024/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 18/12/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH