Điều 21 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
2. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc cổng thông tin doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trước khi cấp Giấy phép kinh doanh.
5. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận Một cửa của cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh hoặc dịch vụ bưu chính. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh hoặc dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
6. Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh không thời hạn một trong các trường hợp sau đây:
a) Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
b) Không kinh doanh vận tải toàn bộ các loại hình ghi trên Giấy phép kinh doanh trong thời hạn từ 06 tháng trở lên, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh vận tải toàn bộ các loại hình ghi trên Giấy phép kinh doanh trong thời gian 06 tháng liên tục trở lên;
c) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
d) Sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình, dữ liệu hình ảnh từ thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe lắp trên xe trước, trong và sau khi truyền dữ liệu;
đ) Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền;
e) Trong thời gian 01 tháng, có từ 30% trở lên số phương tiện của đơn vị bị xử lý vi phạm thu hồi, bị tước phù hiệu;
g) Trong 01 năm có từ 02 lần trở lên bị tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh vận tải;
h) Không đăng ký thuế, không khai thuế theo quy định của pháp luật thuế.
7. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thu hồi Giấy phép kinh doanh do cơ quan mình cấp và thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh;
b) Gửi quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh cho đơn vị kinh doanh vận tải và phải đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện;
d) Khi cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh đối với loại hình kinh doanh vận tải có vi phạm; trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký, đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại Giấy phép kinh doanh và phù hiệu cho cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, đồng thời dừng hoạt động kinh doanh vận tải theo quyết định thu hồi.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép kinh doanh và phù hiệu theo đúng quyết định thu hồi, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh không cấp lại Giấy phép kinh doanh trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép kinh doanh và phù hiệu theo quyết định thu hồi.
Trường hợp quá thời hạn trên, đơn vị kinh doanh vận tải không nộp Giấy phép kinh doanh và phù hiệu hoặc có nộp nhưng không đủ theo quyết định thu hồi, Sở Giao thông vận tải không cấp lại Giấy phép kinh doanh trong thời gian 45 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép kinh doanh và phù hiệu theo quyết định thu hồi. Sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép kinh doanh, phù hiệu theo quy định tại khoản 1 Điều 21 và khoản 6 Điều 23 Nghị định này.
8. Sở Giao thông vận tải
a) Quản lý, tổ chức thực hiện việc in ấn Giấy phép kinh doanh bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ theo mẫu đã được ban hành tại Nghị định này; cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa trên địa bàn địa phương;
b) Định kỳ từ ngày 01 đến ngày 05 hằng tháng, công bố danh sách phương tiện (biển số đăng ký xe), loại phù hiệu đã cấp và thời hạn có hiệu lực của phù hiệu) và đơn vị kinh doanh vận tải (tên đơn vị, loại hình kinh doanh đã được cấp, thời hạn có hiệu lực của giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; danh sách phương tiện bị thu hồi, bị tước phù hiệu; danh sách đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi, bị tước giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của tháng liền trước trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát.
Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
- Số hiệu: 158/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
- Điều 5. Kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Điều 6. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Điều 7. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 8. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 9. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 10. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 11. Quy định về công tác bảo đảm an toàn trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 12. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải cho lái xe kinh doanh vận tải
- Điều 13. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Điều 14. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 15. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 16. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 17. Quy định chung về Hợp đồng vận tải
- Điều 18. Quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử
- Điều 19. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
- Điều 21. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 22. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác, thu hồi đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
- Điều 23. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu
- Điều 24. Quy định đối với vận tải người nội bộ bằng xe ô tô
- Điều 25. Quy định đối với vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe ô tô
- Điều 26. Quy định đối với vận tải người nội bộ bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 27. Quy định đối với vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 28. Phạm vi hoạt động của phương tiện
- Điều 29. Quy định chung về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và giấy phép liên vận
- Điều 30. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
- Điều 31. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
- Điều 32. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN
- Điều 33. Thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN
- Điều 34. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới
- Điều 35. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
- Điều 36. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
- Điều 37. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
- Điều 38. Thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
- Điều 39. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS
- Điều 40. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
- Điều 41. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
- Điều 42. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
- Điều 43. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
- Điều 44. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc
- Điều 45. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam
- Điều 46. Giới thiệu đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Việt Nam
- Điều 47. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc
- Điều 48. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc
- Điều 49. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
- Điều 50. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
- Điều 51. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
- Điều 52. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
- Điều 53. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
- Điều 54. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
- Điều 55. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
- Điều 56. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
- Điều 57. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
- Điều 58. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
- Điều 59. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
- Điều 60. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
- Điều 61. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
- Điều 62. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
- Điều 63. Quản lý, tổ chức thực hiện việc in ấn Ký hiệu phân biệt quốc gia và các loại giấy phép
- Điều 64. Bộ Giao thông vận tải
- Điều 65. Bộ Công an
- Điều 66. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 67. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 68. Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 69. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 70. Bộ Tài chính
- Điều 71. Bộ Công Thương
- Điều 72. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 73. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 74. Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Điều 75. Đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải