Điều 44 Luật Đường sắt 2025
Điều 44. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt bao gồm: các hoạt động nhằm bảo đảm an toàn cho công trình đường sắt; phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi xâm phạm, phá hoại công trình đường sắt; lấn, chiếm phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt.
2. Tuyến đường sắt có tốc độ thiết kế trên 120 km/h, đường sắt đô thị phải xây dựng hàng rào bảo vệ, tránh mọi hành vi xâm nhập trái phép, trừ trường hợp đường sắt đã được cách ly riêng biệt đi trên cao hoặc trong hầm.
3. Xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn giao thông đường sắt:
a) Các công trình được phép xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn giao thông đường sắt gồm: công trình thiết yếu phục vụ quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai, kinh tế - xã hội không thể bố trí ngoài phạm vi đất dành cho đường sắt; công trình dùng cho mục đích tuyên truyền theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ đầu tư công trình phải tự bố trí kinh phí và thực hiện tháo dỡ, di chuyển công trình xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn giao thông đường sắt mà không được bồi thường công trình đã xây dựng;
b) Được phép xây dựng đường gom trong phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn giao thông đường sắt của đường sắt quốc gia hiện có, đường sắt chuyên dùng trong trường hợp không thể bố trí ngoài phạm vi đất dành cho đường sắt, đồng thời phải xây dựng hàng rào ngăn cách giữa đường sắt với đường gom;
c) Việc xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn giao thông đường sắt phải bảo đảm không làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt.
4. Xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác ở vùng phụ cận phạm vi đất dành cho đường sắt:
a) Việc xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác ở vùng phụ cận phạm vi đất dành cho đường sắt không được làm ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt và an toàn giao thông đường sắt;
b) Trường hợp xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác ở vùng phụ cận phạm vi đất dành cho đường sắt nhưng có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt hoặc an toàn giao thông đường sắt thì chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác phải có biện pháp bảo đảm an toàn cho công trình đường sắt và an toàn giao thông đường sắt;
c) Chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho công trình đường sắt và an toàn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật.
5. Trường hợp cần sử dụng đất dành cho đường sắt để xây dựng công trình thiết yếu phục vụ quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường sắt thì phải có biện pháp bảo đảm an toàn cho công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt và phải được cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
6. Chính phủ quy định chi tiết các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Luật Đường sắt 2025
- Số hiệu: 95/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đường sắt
- Điều 5. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước về phát triển đường sắt
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt
- Điều 7. Phân loại đường sắt và cấp kỹ thuật đường sắt
- Điều 8. Khổ đường sắt
- Điều 9. Yêu cầu chung đối với kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 10. Quy tắc giao thông đường sắt
- Điều 11. Hệ thống tín hiệu giao thông đường sắt
- Điều 12. Hệ thống báo hiệu cố định trên đường sắt
- Điều 13. Hệ thống cấp điện sức kéo đường sắt
- Điều 14. Kết nối đường sắt
- Điều 15. Tuyến đường sắt, ga đường sắt
- Điều 16. Đường sắt giao nhau với đường sắt hoặc với đường bộ
- Điều 17. Đường sắt và đường bộ chạy song song
- Điều 18. Quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt
- Điều 19. Quy hoạch đường sắt
- Điều 20. Đầu tư xây dựng công trình đường sắt
- Điều 21. Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường sắt
- Điều 22. Điều chỉnh quy hoạch
- Điều 23. Phân chia dự án đường sắt
- Điều 24. Đầu tư dự án đường sắt bằng nguồn vốn ngoài nhà nước
- Điều 25. Phát triển đô thị theo mô hình TOD đối với đường sắt
- Điều 26. Trình tự, thủ tục đầu tư dự án đường sắt địa phương, dự án đường sắt địa phương theo mô hình TOD
- Điều 27. Thiết kế kỹ thuật tổng thể
- Điều 28. Thi tuyển phương án kiến trúc
- Điều 29. Hoạt động thực hiện trước khi quyết định đầu tư dự án đường sắt
- Điều 30. Thực hiện đồng thời một số công việc chuẩn bị dự án đường sắt
- Điều 31. Lựa chọn nhà thầu
- Điều 32. Lập tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, chi phí vận hành và bảo trì công trình
- Điều 33. Hợp đồng xây dựng
- Điều 34. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 35. Bảo đảm phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực
- Điều 36. Công nghiệp đường sắt
- Điều 37. Yêu cầu về phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 38. Đầu tư phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 39. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 40. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 41. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 42. Quản lý, bảo trì công trình đường sắt dùng chung với đường bộ và công trình hạ tầng kỹ thuật đấu nối, sử dụng chung với công trình đường sắt
- Điều 43. Kinh phí quản lý, bảo trì và bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 44. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 45. Phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố đối với kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 46. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 47. Phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 48. Nhân viên đường sắt
- Điều 49. Kinh doanh vận tải đường sắt
- Điều 50. Vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội và vận tải hàng hóa nguy hiểm
- Điều 51. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt
- Điều 52. Quản lý an toàn đường sắt
- Điều 53. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 54. Xử lý khi phát hiện sự cố, vi phạm trên đường sắt
- Điều 55. Trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt