Điều 3 Luật Đường sắt 2025
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động đường sắt là hoạt động của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực: quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt; vận tải đường sắt; công nghiệp đường sắt; an toàn giao thông đường sắt; kinh doanh đường sắt và các hoạt động khác có liên quan.
2. Chạy tàu là hoạt động để di chuyển phương tiện giao thông đường sắt.
3. Công trình đường sắt là công trình xây dựng phục vụ giao thông vận tải đường sắt, bao gồm: đường, cầu, cống, hầm, kè, tường chắn, ga, khu tập kết bảo dưỡng, sửa chữa tàu (đề-pô), hệ thống thông tin, hệ thống tín hiệu, hệ thống báo hiệu cố định, hệ thống cấp điện sức kéo đường sắt và các công trình, thiết bị phụ trợ khác của đường sắt.
4. Công trình hạ tầng kỹ thuật đầu nối với công trình đường sắt bao gồm: hệ thống cấp điện từ lưới điện cho công trình đường sắt; hệ thống cấp, thoát nước cho công trình đường sắt; đường bộ vào ga đường sắt; bãi đỗ xe cá nhân; điểm trung chuyển giữa đường bộ với đường sắt.
5. Công trình công nghiệp đường sắt là công trình được xây dựng phục vụ cho các hoạt động sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông đường sắt; sản xuất linh kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho đường sắt.
6. Phát triển đô thị theo định hướng giao thông công cộng (Transit-Oriented Development, gọi tắt là TOD) là giải pháp quy hoạch, đầu tư cải tạo, chỉnh trang và phát triển đô thị, lấy điểm kết nối giao thông đường sắt làm điểm tập trung dân cư, kinh doanh dịch vụ thương mại, văn phòng.
7. Dự án đường sắt địa phương theo mô hình TOD là dự án đầu tư được lập cho toàn tuyến hoặc một phần tuyến đường sắt địa phương kết hợp với đầu tư phát triển đô thị trong khu vực TOD.
8. Dự án đường sắt là dự án đầu tư đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương hoặc dự án đường sắt địa phương theo mô hình TOD.
9. Đường ngang là đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt được cơ quan có thẩm quyền cho phép xây dựng và khai thác.
10. Ga đường sắt là nơi để phương tiện giao thông đường sắt dừng, tránh, vượt, đón, trả khách, xếp, dỡ hàng hóa, thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và các dịch vụ khác.
11. Hành lang an toàn giao thông đường sắt là dải đất dọc hai bên đường sắt, tính từ mép ngoài phần đất thuộc phạm vi bảo vệ đường sắt.
12. Kết cấu hạ tầng đường sắt là công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.
13. Ke ga (đường lên, xuống tàu) là công trình trong ga đường sắt để phục vụ hành khách lên, xuống tàu, xếp, dỡ hàng hóa.
14. Khổ đường sắt là khoảng cách ngắn nhất giữa hai má trong của đường ray.
15. Khu gian là đoạn đường sắt nối hai ga liền kề, được tính từ vị trí xác định tín hiệu vào ga của ga phía bên này đến vị trí xác định tín hiệu vào ga gần nhất của ga phía bên kia.
16. Khu đoạn là tập hợp một số khu gian và ga đường sắt kế tiếp nhau phù hợp với tác nghiệp chạy tàu.
17. Kinh doanh đường sắt bao gồm kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và kinh doanh vận tải đường sắt.
18. Lối đi tự mở là đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt do tổ chức, cá nhân tự xây dựng, sử dụng, khai thác khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
19. Phạm vi bảo vệ công trình đường sắt là giới hạn được xác định bởi khoảng không, vùng đất, vùng nước xung quanh liền kề với công trình đường sắt.
20. Phương tiện giao thông đường sắt là đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng đường sắt.
21. Quy hoạch khu vực TOD là quy hoạch được phát triển chuyên biệt theo định hướng ưu tiên đi lại bằng giao thông công cộng cho khu vực bao gồm nhà ga và vùng phụ cận.
22. Tàu được lập bởi đầu máy và toa xe hoặc đầu máy chạy đơn, phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.
Luật Đường sắt 2025
- Số hiệu: 95/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đường sắt
- Điều 5. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước về phát triển đường sắt
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt
- Điều 7. Phân loại đường sắt và cấp kỹ thuật đường sắt
- Điều 8. Khổ đường sắt
- Điều 9. Yêu cầu chung đối với kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 10. Quy tắc giao thông đường sắt
- Điều 11. Hệ thống tín hiệu giao thông đường sắt
- Điều 12. Hệ thống báo hiệu cố định trên đường sắt
- Điều 13. Hệ thống cấp điện sức kéo đường sắt
- Điều 14. Kết nối đường sắt
- Điều 15. Tuyến đường sắt, ga đường sắt
- Điều 16. Đường sắt giao nhau với đường sắt hoặc với đường bộ
- Điều 17. Đường sắt và đường bộ chạy song song
- Điều 18. Quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt
- Điều 19. Quy hoạch đường sắt
- Điều 20. Đầu tư xây dựng công trình đường sắt
- Điều 21. Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường sắt
- Điều 22. Điều chỉnh quy hoạch
- Điều 23. Phân chia dự án đường sắt
- Điều 24. Đầu tư dự án đường sắt bằng nguồn vốn ngoài nhà nước
- Điều 25. Phát triển đô thị theo mô hình TOD đối với đường sắt
- Điều 26. Trình tự, thủ tục đầu tư dự án đường sắt địa phương, dự án đường sắt địa phương theo mô hình TOD
- Điều 27. Thiết kế kỹ thuật tổng thể
- Điều 28. Thi tuyển phương án kiến trúc
- Điều 29. Hoạt động thực hiện trước khi quyết định đầu tư dự án đường sắt
- Điều 30. Thực hiện đồng thời một số công việc chuẩn bị dự án đường sắt
- Điều 31. Lựa chọn nhà thầu
- Điều 32. Lập tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, chi phí vận hành và bảo trì công trình
- Điều 33. Hợp đồng xây dựng
- Điều 34. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 35. Bảo đảm phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực
- Điều 36. Công nghiệp đường sắt
- Điều 37. Yêu cầu về phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 38. Đầu tư phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 39. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 40. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 41. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 42. Quản lý, bảo trì công trình đường sắt dùng chung với đường bộ và công trình hạ tầng kỹ thuật đấu nối, sử dụng chung với công trình đường sắt
- Điều 43. Kinh phí quản lý, bảo trì và bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 44. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 45. Phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố đối với kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 46. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 47. Phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 48. Nhân viên đường sắt
- Điều 49. Kinh doanh vận tải đường sắt
- Điều 50. Vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội và vận tải hàng hóa nguy hiểm
- Điều 51. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt
- Điều 52. Quản lý an toàn đường sắt
- Điều 53. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 54. Xử lý khi phát hiện sự cố, vi phạm trên đường sắt
- Điều 55. Trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt