Điều 16 Luật Đường sắt 2025
Điều 16. Đường sắt giao nhau với đường sắt hoặc với đường bộ
1. Đường sắt giao nhau với đường sắt phải giao khác mức, trừ trường hợp đường sắt chuyên dùng giao nhau với đường sắt chuyên dùng.
2. Đường sắt giao nhau với đường bộ phải xây dựng nút giao khác mức đối với các trường hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Chủ đầu tư xây dựng đường sắt mới phải chịu trách nhiệm xây dựng nút giao khác mức theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chủ đầu tư xây dựng đường bộ mới phải chịu trách nhiệm xây dựng nút giao khác mức theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Khi cải tạo, nâng cấp đường ngang hiện hữu trên đường sắt quốc gia đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này phải xây dựng nút giao khác mức. Trường hợp chưa đủ nguồn lực để giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng nút giao khác mức thì được phép tiếp tục giao đồng mức.
5. Việc xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang phải được cơ quan có thẩm quyền cấp, gia hạn giấy phép theo quy định tại khoản 8 Điều này.
6. Đối với những vị trí đường sắt giao nhau đồng mức với đường sắt hiện hữu đang tồn tại trước thời điểm Luật này có hiệu lực mà chưa thực hiện được theo quy định tại khoản 2 Điều này thì doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có biện pháp bảo đảm an toàn chạy tàu tại những vị trí này.
7. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định:
a) Đường ngang, giao thông tại khu vực đường ngang; cấp, gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bãi bỏ đường ngang;
b) Cầu có mặt cầu đường sắt dùng chung với đường bộ; giao thông trên khu vực cầu có mặt cầu đường sắt dùng chung với đường bộ, trong hầm;
c) Kết nối tín hiệu đèn giao thông đường bộ với tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường ngang, cung cấp thông tin hỗ trợ cảnh giới tại các điểm giao cắt đồng mức giữa đường bộ và đường sắt.
8. Thẩm quyền cấp, gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bãi bỏ đường ngang:
a) Bộ trưởng Bộ Xây dựng có thẩm quyền đối với đường ngang do mình quản lý trên đường sắt quốc gia;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền đối với đường ngang do mình quản lý, đường ngang do doanh nghiệp đầu tư, quản lý trên đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương và đường ngang trên đường sắt chuyên dùng.
9. Chính phủ quy định lộ trình, trách nhiệm xử lý các vị trí đường sắt giao nhau với đường sắt, đường sắt giao nhau với đường bộ không phù hợp với quy định tại Điều này.
Luật Đường sắt 2025
- Số hiệu: 95/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đường sắt
- Điều 5. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước về phát triển đường sắt
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt
- Điều 7. Phân loại đường sắt và cấp kỹ thuật đường sắt
- Điều 8. Khổ đường sắt
- Điều 9. Yêu cầu chung đối với kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 10. Quy tắc giao thông đường sắt
- Điều 11. Hệ thống tín hiệu giao thông đường sắt
- Điều 12. Hệ thống báo hiệu cố định trên đường sắt
- Điều 13. Hệ thống cấp điện sức kéo đường sắt
- Điều 14. Kết nối đường sắt
- Điều 15. Tuyến đường sắt, ga đường sắt
- Điều 16. Đường sắt giao nhau với đường sắt hoặc với đường bộ
- Điều 17. Đường sắt và đường bộ chạy song song
- Điều 18. Quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt
- Điều 19. Quy hoạch đường sắt
- Điều 20. Đầu tư xây dựng công trình đường sắt
- Điều 21. Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường sắt
- Điều 22. Điều chỉnh quy hoạch
- Điều 23. Phân chia dự án đường sắt
- Điều 24. Đầu tư dự án đường sắt bằng nguồn vốn ngoài nhà nước
- Điều 25. Phát triển đô thị theo mô hình TOD đối với đường sắt
- Điều 26. Trình tự, thủ tục đầu tư dự án đường sắt địa phương, dự án đường sắt địa phương theo mô hình TOD
- Điều 27. Thiết kế kỹ thuật tổng thể
- Điều 28. Thi tuyển phương án kiến trúc
- Điều 29. Hoạt động thực hiện trước khi quyết định đầu tư dự án đường sắt
- Điều 30. Thực hiện đồng thời một số công việc chuẩn bị dự án đường sắt
- Điều 31. Lựa chọn nhà thầu
- Điều 32. Lập tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, chi phí vận hành và bảo trì công trình
- Điều 33. Hợp đồng xây dựng
- Điều 34. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 35. Bảo đảm phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực
- Điều 36. Công nghiệp đường sắt
- Điều 37. Yêu cầu về phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 38. Đầu tư phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 39. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 40. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 41. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 42. Quản lý, bảo trì công trình đường sắt dùng chung với đường bộ và công trình hạ tầng kỹ thuật đấu nối, sử dụng chung với công trình đường sắt
- Điều 43. Kinh phí quản lý, bảo trì và bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 44. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 45. Phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố đối với kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 46. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 47. Phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 48. Nhân viên đường sắt
- Điều 49. Kinh doanh vận tải đường sắt
- Điều 50. Vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội và vận tải hàng hóa nguy hiểm
- Điều 51. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt
- Điều 52. Quản lý an toàn đường sắt
- Điều 53. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 54. Xử lý khi phát hiện sự cố, vi phạm trên đường sắt
- Điều 55. Trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt