Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9084/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 27 tháng 12 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ NĂM 2024 (KHỐI CHÍNH QUYỀN) THUỘC TỈNH QUẢNG NAM

Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026, Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị quy định về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về giao biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026; Quyết định số 58-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026; Quyết định số 2397-QĐ/BTCTW ngày 06/12/2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Quảng Nam năm 2024; Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội, Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Quy định số 953-QĐ/TU, ngày 22/6/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế trong hệ thống chính trị tỉnh; Kế hoạch số 218-KH/TU ngày 18/11/2022 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tinh giản biên chế và sử dụng biên chế giai đoạn 2022 - 2026; Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế năm 2024 của khối chính quyền tại Công văn số 2839-CV/BTCTU ngày 14/12/2023, số 2867-CV/BTCTU ngày 25/12/2023 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Công văn số 125-CV/ĐĐ ngày 26/12/2023 của Đảng Đoàn Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến các nội dung theo đề nghị của Ban cán sự đảng UBND tỉnh và các quy định hiện hành;

Trên cơ sở tình hình thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024 (khối chính quyền) thuộc tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 19, với các nội dung chính như sau:

Phần I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

I. Biên chế giao năm 2024

1. Ban Tổ chức Trung ương giao cho tỉnh Quảng Nam năm 2024 (tại Quyết định số 2397-QĐ/BTCTW ngày 06/12/2023); Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao (tại Công văn số 2839-CV/BTCTU ngày 14/12/2023 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy): Khối chính quyền địa phương (gồm Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) cấp tỉnh, cấp huyện là 3.126 cán bộ, công chức.

2. Triển khai Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh đã quyết định tạm giao biên chế công chức năm 2024 đối với các cơ quan, tổ chức hành chính là 3.126 biên chế công chức.

II. Kế hoạch giao biên chế năm 2024

Triển khai thực hiện Kế hoạch số 218-KH/TU ngày 18/11/2022 của Tỉnh ủy về tinh giản biên chế và sử dụng biên chế giai đoạn 2022 - 2026; Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế năm 2024 của khối chính quyền tại Công văn số 2839-CV/BTCTU ngày 14/12/2023 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy; theo đó, Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao biên chế công chức của khối chính quyền thuộc tỉnh năm 2024 là: 3.126 biên chế.

Ủy ban nhân dân tỉnh kính đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định giao biên chế công chức năm 2024 đối với các cơ quan, tổ chức hành chính (khối chính quyền) thuộc tỉnh là 3.126 biên chế (giữ nguyên như số tạm giao theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

(Có Phụ lục I - Biên chế công chức giao năm 2024 đối với các đơn vị, địa phương kèm theo).

Phần II

BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA ĐƯỢC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ; HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ

I. Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao năm 2024

1. Ban Tổ chức Trung ương giao biên chế cho Tỉnh (tại Quyết định số 2397-QĐ/BTCTW ngày 06/12/2023); Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao (tại Công văn số 2839-CV/BTCTU ngày 14/12/2023 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy): đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ là 27.698 viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước; Bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2022 - 2023: 142 biên chế, năm học 2023 - 2024: 151 biên chế.

2. Hội đồng nhân dân tỉnh tạm giao (tại Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 09/12/2022): Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 27.698 biên chế; Bổ sung biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục - đào tạo năm học 2022 - 2023: 142 biên chế.

II. Kế hoạch giao biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2024

1. Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước; hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ

Để đảm bảo số lượng biên chế viên chức tinh giản giai đoạn 2024-2026 theo số liệu của Ban Tổ chức Trung ương, Kế hoạch số 218-KH/TU, ngày 18/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tinh giản biên chế giai đoạn 2023 - 2026; UBND tỉnh kính đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định giao biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính quyền) thuộc tỉnh năm 2024 là 27.698 biên chế (giữ nguyên như số tạm giao theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

(Có Phụ lục II - Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước giao năm 2024 đối với các đơn vị, địa phương kèm theo).

2. Bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo

(Biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo bổ sung tại khoản này, không bao gồm biên chế viên chức giao tại khoản 1 nêu trên).

a) Năm học 2022-2023: Ủy ban nhân dân tỉnh kính đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giữ nguyên biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo được Bộ Chính trị giao bổ sung năm học 2022 - 2023 đã giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện là: 142 biên chế (giữ nguyên như số tạm giao theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

b) Năm học 2023-2024:

Trên cơ sở tỷ lệ và nhu cầu cần bổ sung của các đơn vị, địa phương (theo nguyên tắc: đối với Sở Giáo dục và Đào tạo: giao bổ sung bằng với số Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao (15 biên chế); đối với UBND cấp huyện: lấy số nhu cầu biên chế thiếu của năm học 2023-2024 so với biên chế được giao năm 2023 nhân (X) với tỉ lệ 18%); UBND tỉnh kính đề nghị giao bổ sung 151 biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo năm 2024 cho Sở Giáo dục - Đào tạo và UBND cấp huyện.

(Có Phụ lục III Bổ sung biên chế giáo dục - đào tạo đối với các đơn vị, địa phương kèm theo).

Triển khai, thực hiện Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập, Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập; UBND tỉnh sẽ chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ rà soát mạng lưới trường, lớp, học sinh, biên chế giáo viên (điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2428/QĐ- UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh) để tham mưu trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo đối với các đơn vị, địa phương, phù hợp với số biên chế sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2022 - 2026 được Trung ương giao bổ sung đối với tỉnh Quảng Nam.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao, điều chuyển biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức hành chính; giao, điều chỉnh số lượng người làm việc (biên chế viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ thuộc phạm vi quản lý trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

2. Trên cơ sở Quyết định giao biên chế công chức, số lượng người làm việc năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra công tác quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc ở từng cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính quyền) và triển khai phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện hiệu quả Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026; Công điện số 209/CĐ-TTg ngày 28/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Kế hoạch số 218-KH/TU ngày 18/11/2022 của Tỉnh ủy về tinh giản biên chế và sử dụng biên chế giai đoạn 2022 - 2026.

4. Các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ đẩy mạnh thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm toàn diện về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính của đơn vị. Các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ nhưng có nguồn thu sự nghiệp, khuyến khích đẩy mạnh sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xã hội hóa, thay thế nguồn trả lương từ ngân sách nhà nước bằng việc trả lương từ nguồn thu sự nghiệp.

Trên đây là Kế hoạch giao biên chế công chức, biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước ; hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính quyền) thuộc tỉnh; kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 19 xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, TH, NCKS.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

PHỤ LỤC I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 9084/KH-UBND ngày 27/12/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

TT

Đơn vị

Biên chế giao năm 2024

Ghi chú

1

2

3

4

I

Cấp tỉnh

1,396

 

1

Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh

64

 

2

Sở Nội vụ

69

 

3

Ban Dân tộc

20

 

4

Thanh tra tỉnh

37

 

5

Sở Tư pháp

31

 

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

54

 

7

Sở Tài chính

63

 

8

Sở Giao thông vận tải

56

 

9

Sở Công Thương

52

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

440

 

11

Sở Xây dựng

37

 

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

69

 

13

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

67

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

26

 

15

Sở Ngoại vụ

17

 

16

Sở Khoa học và Công nghệ

33

 

17

Sở Y tế

60

 

18

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

63

 

19

Sở Giáo dục và Đào tạo

49

 

20

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban thuộc HĐND tỉnh

10

 

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

31

 

21

BQL các Khu kinh tế và khu công nghiệp tỉnh

45

 

22

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

3

 

II

UBND cấp huyện

1,724

 

1

Tam Kỳ

113

 

2

Hội An

112

 

3

Điện Bàn

114

 

4

Thăng Bình

105

 

5

Núi Thành

107

 

6

Đại Lộc

100

 

7

Duy Xuyên

100

 

8

Quế Sơn

91

 

9

Phú Ninh

90

 

10

Tiên Phước

91

 

11

Hiệp Đức

89

 

12

Bắc Trà My

90

 

13

Nam Trà My

90

 

14

Phước Sơn

90

 

15

Nam Giang

90

 

16

Đông Giang

90

 

17

Tây Giang

90

 

18

Nông Sơn

72

 

III

Dự phòng

6

 

TỔNG CỘNG

3,126

 

 

PHỤ LỤC II

BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAO NĂM 2024 ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA ĐƯỢC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ; HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 9084/KH-UBND ngày 27/12/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước

Chia ra, lĩnh vực sự nghiệp

Giáo dục- đào tạo

Y tế

Văn hoá- Thông tin- Thể thao

SN khác

1

2

3

4

5

6

7

I

Đơn vị sự nghiệp; Hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh

6,510

3,286

2,539

224

461

1

Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

6,251

3,224

2,539

140

348

1.1

Văn phòng UBND tỉnh

12

 

 

 

12

1.2

Sở Nội vụ

13

 

 

 

13

1.3

Sở Tư pháp

35

 

 

 

35

1.4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

19

 

 

 

19

1.5

Sở Giao thông vận tải

6

 

 

 

6

1.6

Sở Công Thương

17

 

 

 

17

1.7

Sở Nông nghiệp và PTNT

90

 

 

 

90

1.8

Sở Tài nguyên và Môi trường

21

 

 

 

21

1.9

Sở Văn hoá, TT và Du lịch

164

24

 

140

 

1.10

Sở Khoa học và Công nghệ

13

 

 

 

13

1.11

Sở Y tế

2,532

 

2,532

 

 

1.12

Sở Giáo dục và Đào tạo

3,200

3,200

 

 

 

1.13

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

129

 

7

 

122

2

Đơn vị trực thuộc tỉnh

204

62

-

84

58

2.1

BQL các Khu kinh tế và khu công nghiệp tỉnh

15

 

 

 

15

2.2

BQL Vườn QG Sông Thanh

28

 

 

 

28

2.3

Đài Phát thanh - Truyền hình

84

 

 

84

 

2.4

Trường Cao đẳng Y tế

62

62

 

 

 

2.5

Tỉnh đoàn Quảng Nam (đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh đoàn)

15

 

 

 

15

3

Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ

55

-

-

-

55

3.1

Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật

5

 

 

 

5

3.2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

4

 

 

 

4

3.3

Hội Văn học - Nghệ thuật

7

 

 

 

7

3.4

Hội Nhà báo

1

 

 

 

1

3.5

Hội Luật gia

4

 

 

 

4

3.6

Liên minh Hợp tác xã

14

 

 

 

14

3.7

Hội Khuyến học

2

 

 

 

2

3.8

Hội Người mù

4

 

 

 

4

3.9

Hội Chữ thập đỏ

10

 

 

 

10

3.10

Hội Đông y

4

 

 

 

4

II.

Đơn vị sự nghiệp; Hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp huyện

21,168

20,364

-

326

478

1

Tam Kỳ

1,383

1,329

 

26

28

2

Hội An

1,103

1,080

 

 

23

3

Điện Bàn

2,470

2,419

 

16

35

4

Thăng Bình

2,197

2,138

 

22

37

5

Núi Thành

1,784

1,751

 

18

15

6

Đại Lộc

1,867

1,822

 

18

27

7

Duy Xuyên

1,541

1,502

 

19

20

8

Quế Sơn

1,093

1,052

 

15

26

9

Phú Ninh

957

909

 

17

31

10

Tiên Phước

1,114

1,075

 

18

21

11

Hiệp Đức

711

683

 

16

12

12

Bắc Trà My

1,046

983

 

25

38

13

Nam Trà My

859

808

 

22

29

14

Phước Sơn

660

613

 

22

25

15

Nam Giang

708

665

 

17

26

16

Đông Giang

643

596

 

17

30

17

Tây Giang

581

527

 

23

31

18

Nông Sơn

451

412

 

15

24

III

Dự phòng

20

 

 

 

20

TỔNG CỘNG

27,698

23,650

2,539

550

959

 

PHỤ LỤC III

GIAO BỔ SUNG BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Không nằm trong biên chế viên chức giao tại Phụ lục II)
(Kèm theo Kế hoạch số 9084/KH-UBND ngày 27/12/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

TT

Đơn vị, địa phương

Biên chế giao bổ sung năm học 2022 - 2023

Biên chế giao bổ sung năm học 2023 - 2024

1

2

3

4

TỔNG CỘNG

142

151

I

UBND cấp huyện

126

136

1

Bắc Trà My

28

16

2

Duy Xuyên

0

10

3

Đại Lộc

9

5

4

Đông Giang

12

8

5

Điện Bàn

4

12

6

Hiệp Đức

16

0

7

Hội An

0

5

8

Nam Giang

2

1

9

Nam Trà My

18

11

10

Nông Sơn

0

7

11

Núi Thành

0

18

12

Phú Ninh

0

0

13

Phước Sơn

0

3

14

Quế Sơn

2

1

15

Tam Kỳ

8

11

16

Tây Giang

0

7

17

Thăng Bình

17

11

18

Tiên Phước

10

10

II

Sở Giáo dục và Đào tạo

16

15

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 9084/KH-UBND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập; hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024 (khối chính quyền) thuộc tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 9084/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 27/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Lê Trí Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản