- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 về vị trí việc làm và biên chế công chức; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 8353/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh tạm giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính quyền) thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 188/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tạm giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024 như sau:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan, đơn vị và địa phương thuộc tỉnh: 3.126 biên chế (chi tiết theo Phụ lục I).
2. Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ: 27.698 biên chế (chi tiết theo Phụ lục II).
3. Biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục - đào tạo bổ sung năm học 2022 - 2023: 142 biên chế (chi tiết theo Phụ lục III).
4. Định mức hợp đồng lao động đối với tổ chức hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 35 định mức (chi tiết theo Phụ lục IV).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết.
b) Chỉ đạo triển khai kịp thời, đầy đủ, hiệu quả các quy định pháp luật, kết luận, chỉ đạo của cấp ủy đảng trong quản lý, sử dụng biên chế.
c) Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt; đảm bảo tính thực chất, hiệu quả, gắn tinh giản biên chế với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu quản lý biên chế, làm cơ sở thực hiện chế độ tiền lương mới trong thời gian đến.
d) Tiếp tục thực hiện các giải pháp đảm bảo nhân lực thực hiện nhiệm vụ gắn với lộ trình tinh giản biên chế và sắp xếp đơn vị hành chính.
đ) Tổng hợp, đề xuất điều chỉnh các bất hợp lý về biên chế ở các đơn vị giao thêm nhiều nhiệm vụ. Chỉ đạo rà soát, giải quyết kịp thời các vướng mắc, bất cập trong thực hiện lộ trình chuyển biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp, nhất là trên lĩnh vực y tế.
e) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục các hạn chế trong sử dụng biên chế.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TẠM GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Đơn vị | Biên chế công chức tạm giao năm 2024 |
1 | 2 | 3 |
Tổng (I +II + III + IV) | 3.126 | |
I. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | 1.307 |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 64 |
2 | Sở Nội vụ | 69 |
3 | Ban Dân tộc | 20 |
4 | Thanh tra tỉnh | 37 |
5 | Sở Tư pháp | 31 |
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 54 |
7 | Sở Tài chính | 63 |
8 | Sở Giao thông vận tải | 56 |
9 | Sở Công Thương | 52 |
10 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 440 |
11 | Sở Xây dựng | 37 |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 69 |
13 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 67 |
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 26 |
15 | Sở Ngoại vụ | 17 |
16 | Sở Khoa học và Công nghệ | 33 |
17 | Sở Y tế | 60 |
18 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 63 |
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 49 |
II. | Đơn vị trực thuộc tỉnh | 89 |
1 | Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban thuộc HĐND tỉnh | 10 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 31 | |
2 | BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh | 45 |
3 | Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh | 3 |
III. | UBND huyện, thị xã, thành phố | 1.724 |
1 | Tam Kỳ | 113 |
2 | Hội An | 112 |
3 | Điện Bàn | 114 |
4 | Thăng Bình | 105 |
5 | Núi Thành | 107 |
6 | Đại Lộc | 100 |
7 | Duy Xuyên | 100 |
8 | Quế Sơn | 91 |
9 | Phú Ninh | 90 |
10 | Tiên Phước | 91 |
11 | Hiệp Đức | 89 |
12 | Bắc Trà My | 90 |
13 | Nam Trà My | 90 |
14 | Phước Sơn | 90 |
15 | Nam Giang | 90 |
16 | Đông Giang | 90 |
17 | Tây Giang | 90 |
18 | Nông Sơn | 72 |
IV. | Dự phòng | 6 |
PHỤ LỤC II
SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TẠM GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tạm giao năm 2024 | ||||
Tổng | Trong đó | |||||
Giáo dục - đào tạo | Y tế | Văn hoá - Thông tin - Thể thao | SN khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tổng (I +II +III +IV + V) | 27.698 | 23.650 | 2.539 | 550 | 959 | |
I. | UBND huyện, thị xã, thành phố | 21.168 | 20.364 | - | 326 | 478 |
1 | Tam Kỳ | 1.383 | 1.329 | - | 26 | 28 |
2 | Hội An | 1.103 | 1.080 | - | - | 23 |
3 | Điện Bàn | 2.470 | 2.419 | - | 16 | 35 |
4 | Thăng Bình | 2.197 | 2.138 | - | 22 | 37 |
5 | Núi Thành | 1.784 | 1.751 | - | 18 | 15 |
6 | Đại Lộc | 1.867 | 1.822 | - | 18 | 27 |
7 | Duy Xuyên | 1.541 | 1.502 | - | 19 | 20 |
8 | Quế Sơn | 1.093 | 1.052 | - | 15 | 26 |
9 | Phú Ninh | 957 | 909 | - | 17 | 31 |
10 | Tiên Phước | 1.114 | 1.075 | - | 18 | 21 |
11 | Hiệp Đức | 711 | 683 | - | 16 | 12 |
12 | Bắc Trà My | 1.046 | 983 | - | 25 | 38 |
13 | Nam Trà My | 859 | 808 | - | 22 | 29 |
14 | Phước Sơn | 660 | 613 | - | 22 | 25 |
15 | Nam Giang | 708 | 665 | - | 17 | 26 |
16 | Đông Giang | 643 | 596 | - | 17 | 30 |
17 | Tây Giang | 581 | 527 | - | 23 | 31 |
18 | Nông Sơn | 451 | 412 | - | 15 | 24 |
II. | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | 6.251 | 3.224 | 2.539 | 140 | 348 |
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 12 | - | - | - | 12 |
2 | Sở Nội vụ | 13 | - | - | - | 13 |
3 | Sở Tư pháp | 35 | - | - | - | 35 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 19 | - | - | - | 19 |
5 | Sở Giao thông vận tải | 6 | - | - | - | 6 |
6 | Sở Công Thương | 17 | - | - | - | 17 |
7 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 90 | - | - | - | 90 |
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 21 | - | - | - | 21 |
9 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 164 | 24 | - | 140 | - |
10 | Sở Khoa học và Công nghệ | 13 | - | - | - | 13 |
11 | Sở Y tế | 2.532 | - | 2.532 | - | - |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3.200 | 3.200 | - | - | - |
13 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 129 | - | 7 | - | 122 |
III. | Đơn vị trực thuộc tỉnh | 204 | 62 | - | 84 | 58 |
1 | BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh | 15 | - | - | - | 15 |
2 | BQL Vườn Quốc gia Sông Thanh | 28 | - | - | - | 28 |
3 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | 84 | - | - | 84 | - |
4 | Trường Cao đẳng Y tế | 62 | 62 | - | - | - |
5 | Tỉnh đoàn Quảng Nam (đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh đoàn) | 15 | - | - | - | 15 |
IV | Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ | 55 | - | - | - | 55 |
1 | Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật | 5 | - | - | - | 5 |
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 4 | - | - | - | 4 |
3 | Hội Văn học - Nghệ thuật | 7 | - | - | - | 7 |
4 | Hội Nhà báo | 1 | - | - | - | 1 |
5 | Hội Luật gia | 4 | - | - | - | 4 |
6 | Liên minh Hợp tác xã | 14 | - | - | - | 14 |
7 | Hội Khuyến học | 2 | - | - | - | 2 |
8 | Hội Người mù | 4 | - | - | - | 4 |
9 | Hội Chữ thập đỏ | 10 | - | - | - | 10 |
10 | Hội Đông y | 4 | - | - | - | 4 |
V | Dự phòng | 20 | - | - | - | 20 |
PHỤ LỤC III
BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TẠM GIAO BỔ SUNG NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ngoài số biên chế viên chức giao tại Phụ lục II)
(Kèm theo Nghị quyết số 48 /NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Đơn vị, địa phương | Biên chế tạm giao bổ sung năm học 2022 - 2023 |
1 | 2 | 3 |
TỔNG CỘNG | 142 | |
I | UBND huyện, thị xã, thành phố | 126 |
1 | Bắc Trà My | 28 |
2 | Duy Xuyên | 0 |
3 | Đại Lộc | 9 |
4 | Đông Giang | 12 |
5 | Điện Bàn | 4 |
6 | Hiệp Đức | 16 |
7 | Hội An | 0 |
8 | Nam Giang | 2 |
9 | Nam Trà My | 18 |
10 | Nông Sơn | 0 |
11 | Núi Thành | 0 |
12 | Phú Ninh | 0 |
13 | Phước Sơn | 0 |
14 | Quế Sơn | 2 |
15 | Tam Kỳ | 8 |
16 | Tây Giang | 0 |
17 | Thăng Bình | 17 |
18 | Tiên Phước | 10 |
II | Sở Giáo dục và Đào tạo | 16 |
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI QUẦN CHÚNG CẤP TỈNH ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ TẠM GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên tổ chức Hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ | Định mức hợp đồng lao động tạm giao năm 2024 |
1 | 2 | 3 |
TỔNG CỘNG | 35 | |
1 | Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật | 2 |
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 2 |
3 | Hội Nhà báo | 3 |
4 | Hội Khuyến học | 2 |
5 | Hội Chữ thập đỏ | 2 |
6 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 4 |
7 | Ban Đại diện hội Người cao tuổi | 4 |
8 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/điôxin | 4 |
9 | Hội Bảo trợ Người tàn tật - Quyền trẻ em và Bệnh nhân nghèo | 4 |
10 | Hội Từ thiện | 4 |
11 | Hội Tù yêu nước | 4 |
- 1Quyết định 912/QĐ-UBND tạm giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2023 và giao bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non, phổ thông công lập năm học 2022-2023
- 2Nghị quyết 235/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2024
- 3Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2023 tạm giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, tạm phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức Hội của tỉnh Nam Định năm 2024
- 4Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và Hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc tỉnh Điện Biên năm 2024
- 5Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức; số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Quyết định 912/QĐ-UBND tạm giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2023 và giao bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non, phổ thông công lập năm học 2022-2023
- 10Nghị quyết 235/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2024
- 11Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2023 tạm giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, tạm phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức Hội của tỉnh Nam Định năm 2024
- 12Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và Hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc tỉnh Điện Biên năm 2024
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 tạm giao biên chế công chức, số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024
- Số hiệu: 48/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực