Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 về vị trí việc làm và biên chế công chức; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 8353/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh tạm giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính quyền) thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 188/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tạm giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024 như sau:

1. Biên chế công chức trong các cơ quan, đơn vị và địa phương thuộc tỉnh: 3.126 biên chế (chi tiết theo Phụ lục I).

2. Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ: 27.698 biên chế (chi tiết theo Phụ lục II).

3. Biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục - đào tạo bổ sung năm học 2022 - 2023: 142 biên chế (chi tiết theo Phụ lục III).

4. Định mức hợp đồng lao động đối với tổ chức hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 35 định mức (chi tiết theo Phụ lục IV).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Triển khai thực hiện Nghị quyết.

b) Chỉ đạo triển khai kịp thời, đầy đủ, hiệu quả các quy định pháp luật, kết luận, chỉ đạo của cấp ủy đảng trong quản lý, sử dụng biên chế.

c) Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt; đảm bảo tính thực chất, hiệu quả, gắn tinh giản biên chế với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu quản lý biên chế, làm cơ sở thực hiện chế độ tiền lương mới trong thời gian đến.

d) Tiếp tục thực hiện các giải pháp đảm bảo nhân lực thực hiện nhiệm vụ gắn với lộ trình tinh giản biên chế và sắp xếp đơn vị hành chính.

đ) Tổng hợp, đề xuất điều chỉnh các bất hợp lý về biên chế ở các đơn vị giao thêm nhiều nhiệm vụ. Chỉ đạo rà soát, giải quyết kịp thời các vướng mắc, bất cập trong thực hiện lộ trình chuyển biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp, nhất là trên lĩnh vực y tế.

e) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục các hạn chế trong sử dụng biên chế.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Nội vụ;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

PHỤ LỤC I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TẠM GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Đơn vị

Biên chế công chức tạm giao năm 2024

1

2

3

Tổng (I +II + III + IV)

3.126

I.

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

1.307

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

64

2

Sở Nội vụ

69

3

Ban Dân tộc

20

4

Thanh tra tỉnh

37

5

Sở Tư pháp

31

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

54

7

Sở Tài chính

63

8

Sở Giao thông vận tải

56

9

Sở Công Thương

52

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

440

11

Sở Xây dựng

37

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

69

13

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

67

14

Sở Thông tin và Truyền thông

26

15

Sở Ngoại vụ

17

16

Sở Khoa học và Công nghệ

33

17

Sở Y tế

60

18

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

63

19

Sở Giáo dục và Đào tạo

49

II.

Đơn vị trực thuộc tỉnh

89

1

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban thuộc HĐND tỉnh

10

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

31

2

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

45

3

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

3

III.

UBND huyện, thị xã, thành phố

1.724

1

Tam Kỳ

113

2

Hội An

112

3

Điện Bàn

114

4

Thăng Bình

105

5

Núi Thành

107

6

Đại Lộc

100

7

Duy Xuyên

100

8

Quế Sơn

91

9

Phú Ninh

90

10

Tiên Phước

91

11

Hiệp Đức

89

12

Bắc Trà My

90

13

Nam Trà My

90

14

Phước Sơn

90

15

Nam Giang

90

16

Đông Giang

90

17

Tây Giang

90

18

Nông Sơn

72

IV.

Dự phòng

6

PHỤ LỤC II

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TẠM GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tạm giao năm 2024

Tổng

Trong đó

Giáo dục - đào tạo

Y tế

Văn hoá - Thông tin - Thể thao

SN khác

1

2

3

4

5

6

7

Tổng (I +II +III +IV + V)

27.698

23.650

2.539

550

959

I.

UBND huyện, thị xã, thành phố

21.168

20.364

-

326

478

1

Tam Kỳ

1.383

1.329

-

26

28

2

Hội An

1.103

1.080

-

-

23

3

Điện Bàn

2.470

2.419

-

16

35

4

Thăng Bình

2.197

2.138

-

22

37

5

Núi Thành

1.784

1.751

-

18

15

6

Đại Lộc

1.867

1.822

-

18

27

7

Duy Xuyên

1.541

1.502

-

19

20

8

Quế Sơn

1.093

1.052

-

15

26

9

Phú Ninh

957

909

-

17

31

10

Tiên Phước

1.114

1.075

-

18

21

11

Hiệp Đức

711

683

-

16

12

12

Bắc Trà My

1.046

983

-

25

38

13

Nam Trà My

859

808

-

22

29

14

Phước Sơn

660

613

-

22

25

15

Nam Giang

708

665

-

17

26

16

Đông Giang

643

596

-

17

30

17

Tây Giang

581

527

-

23

31

18

Nông Sơn

451

412

-

15

24

II.

Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

6.251

3.224

2.539

140

348

1

Văn phòng UBND tỉnh

12

-

-

-

12

2

Sở Nội vụ

13

-

-

-

13

3

Sở Tư pháp

35

-

-

-

35

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

19

-

-

-

19

5

Sở Giao thông vận tải

6

-

-

-

6

6

Sở Công Thương

17

-

-

-

17

7

Sở Nông nghiệp và PTNT

90

-

-

-

90

8

Sở Tài nguyên và Môi trường

21

-

-

-

21

9

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

164

24

-

140

-

10

Sở Khoa học và Công nghệ

13

-

-

-

13

11

Sở Y tế

2.532

-

2.532

-

-

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.200

3.200

-

-

-

13

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

129

-

7

-

122

III.

Đơn vị trực thuộc tỉnh

204

62

-

84

58

1

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

15

-

-

-

15

2

BQL Vườn Quốc gia Sông Thanh

28

-

-

-

28

3

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

84

-

-

84

-

4

Trường Cao đẳng Y tế

62

62

-

-

-

5

Tỉnh đoàn Quảng Nam (đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh đoàn)

15

-

-

-

15

IV

Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ

55

-

-

-

55

1

Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật

5

-

-

-

5

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

4

-

-

-

4

3

Hội Văn học - Nghệ thuật

7

-

-

-

7

4

Hội Nhà báo

1

-

-

-

1

5

Hội Luật gia

4

-

-

-

4

6

Liên minh Hợp tác xã

14

-

-

-

14

7

Hội Khuyến học

2

-

-

-

2

8

Hội Người mù

4

-

-

-

4

9

Hội Chữ thập đỏ

10

-

-

-

10

10

Hội Đông y

4

-

-

-

4

V

Dự phòng

20

-

-

-

20

PHỤ LỤC III

BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TẠM GIAO BỔ SUNG NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ngoài số biên chế viên chức giao tại Phụ lục II)
(Kèm theo Nghị quyết số 48 /NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Đơn vị, địa phương

Biên chế tạm giao bổ sung năm học 2022 - 2023

1

2

3

TỔNG CỘNG

142

I

UBND huyện, thị xã, thành phố

126

1

Bắc Trà My

28

2

Duy Xuyên

0

3

Đại Lộc

9

4

Đông Giang

12

5

Điện Bàn

4

6

Hiệp Đức

16

7

Hội An

0

8

Nam Giang

2

9

Nam Trà My

18

10

Nông Sơn

0

11

Núi Thành

0

12

Phú Ninh

0

13

Phước Sơn

0

14

Quế Sơn

2

15

Tam Kỳ

8

16

Tây Giang

0

17

Thăng Bình

17

18

Tiên Phước

10

II

Sở Giáo dục và Đào tạo

16

PHỤ LỤC IV

ĐỊNH MỨC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI QUẦN CHÚNG CẤP TỈNH ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ TẠM GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên tổ chức Hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ

Định mức hợp đồng lao động tạm giao năm 2024

1

2

3

TỔNG CỘNG

35

1

Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật

2

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

2

3

Hội Nhà báo

3

4

Hội Khuyến học

2

5

Hội Chữ thập đỏ

2

6

Hội Cựu thanh niên xung phong

4

7

Ban Đại diện hội Người cao tuổi

4

8

Hội Nạn nhân chất độc da cam/điôxin

4

9

Hội Bảo trợ Người tàn tật - Quyền trẻ em và Bệnh nhân nghèo

4

10

Hội Từ thiện

4

11

Hội Tù yêu nước

4

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 tạm giao biên chế công chức, số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024

  • Số hiệu: 48/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Phan Việt Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản