ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 890/KH-UBND | Kon Tum, ngày 18 tháng 3 năm 2024 |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thực hiện Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền quản lý của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Đẩy nhanh tiến độ và triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cải cách TTHC theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, nỗ lực, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao. Cải cách đồng bộ, hiệu quả quy định TTHC, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến tổ chức, cá nhân; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công, đảm bảo điều kiện cho nền kinh tế của tỉnh phát triển nhanh, bền vững.
- Kịp thời phát hiện, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định TTHC không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định TTHC và thực hiện TTHC. Kiến nghị các sáng kiến cải cách, phương án đơn giản hóa TTHC nhằm giảm chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện TTHC.
- Rà soát cập nhật, đăng tải đầy đủ, kịp thời, công khai, minh bạch các dữ liệu TTHC và nội dung liên quan đến TTHC đã được địa phương hóa lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC theo quy định.
2. Yêu cầu
- Việc rà soát, đánh giá phải bảo đảm chính xác, toàn diện, bảo đảm chất lượng và đúng thời hạn theo kế hoạch; phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng TTHC để đưa ra sản phẩm rà soát, đánh giá là các phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC thiết thực và đáp ứng mục tiêu đề ra.
- Kết quả rà soát phải được lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan để đảm bảo tính khách quan, huy động được sự đóng góp trí tuệ của lực lượng cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Việc rà soát, đánh giá TTHC, nhóm TTHC và quy định hành chính được thực hiện bảo đảm đúng cách thức, quy trình, công khai, minh bạch theo quy định; các sáng kiến cải cách, phương án đơn giản hóa phải cụ thể, thiết thực, có tính khả thi và đáp ứng được mục tiêu đặt ra.
II. PHẠM VI, PHƯƠNG THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Phạm vi rà soát, đánh giá
- Rà soát tất cả các TTHC đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai đang còn hiệu lực thi hành, trọng tâm là rà soát các quy định, TTHC có số lượng thực hiện lớn và liên quan trực tiếp tới đời sống người dân và hoạt động của doanh nghiệp. Ưu tiên lựa chọn rà soát các TTHC hoặc quy định liên quan có phát sinh nhiều vướng mắc, bất cập trong quá trình giải quyết thực tế; chú trọng lựa chọn rà soát các TTHC có quy định về yêu cầu thành phần hồ sơ chưa tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện; còn tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện TTHC; yêu cầu về thời hạn giải quyết còn kéo dài so với thực tế; đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC để đề xuất phương án đơn giản hóa.
- Tập trung rà soát các TTHC, nhóm TTHC liên quan đến cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và các TTHC có tần suất thực hiện lớn liên quan đến người dân và doanh nghiệp; rà soát các TTHC liên quan đến chỉ số đánh giá sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp trong giải quyết TTHC để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vương mắc, bất cập trong quá trình thực hiện; đồng thời rà soát những TTHC có vướng mắc, bất cập trong công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị theo hướng xác định rõ cơ quan, đơn vị đầu mối chủ trì; phân định minh bạch, cụ thể quyền và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đầu mối và các cơ quan, đơn vị phối hợp nhằm giải quyết các bất cập do quy định chưa cụ thể, chồng chéo, mâu thuẫn trong quá trình thực hiện; phân định rõ thời gian thực hiện, giải quyết của từng cơ quan, đơn vị liên quan.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện TTHC, nếu phát hiện TTHC, nhóm thủ TTHC, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống Nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung về việc rà soát, đánh giá TTHC để đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế.
2. Nội dung rà soát, đánh giá: Thực hiện rà soát, đánh giá dựa vào các nội dung của tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ theo hướng dẫn tại Chương V, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Trên cơ sở kế hoạch này, xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương trước ngày 30 tháng 3 năm 2024; đồng thời gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, theo dõi.
- Trực tiếp chỉ đạo việc rà soát TTHC thuộc phạm vi do ngành mình quản lý. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các phương án đơn giản hóa, các sáng kiến cải cách TTHC; lý do; chi phí, tỷ lệ cắt giảm sau khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi (nếu có). Đồng thời, tập trung rà soát các TTHC quy định không cần thiết, không hợp lý gây khó khăn cho sản xuất, đời sống của người dân và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, kịp thời đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC theo đúng quy định.
- Tổ chức phổ biến, quản triệt và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện tốt các nội dung kế hoạch này; đồng thời phân công các cán bộ, công chức thực hiện rà soát đảm bảo chất lượng, hoàn thành đúng tiến độ theo kế hoạch đề ra; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để tổng hợp trước ngày 10 tháng 6 năm 2024.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá đánh giá TTHC đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31 tháng 6 năm 2024 để xem xét, đánh giá chất lượng.
- Trong quá trình thực hiện TTHC, nếu phát hiện TTHC, quy định TTHC có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023; tiếp tục tổng hợp các TTHC cần rà soát, đánh giá gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Kết quả rà soát, đánh giá TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương sẽ được xem xét và đưa vào tiêu chí chấm điểm cải cách hành chính trong năm 2024.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện rà soát đảm bảo chất lượng, hoàn thành đúng tiến độ theo kế hoạch đề ra; đồng thời kiểm tra, đánh giá chất lượng biểu mẫu rà soát của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Trường hợp biểu mẫu, bảng tổng hợp rà soát của các cơ quan, đơn vị, địa phương chưa đạt yêu cầu, gửi trả lại và đề nghị cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát bổ sung hoặc hiệu chỉnh đảm bảo theo quy định. Cơ quan, đơn vị, địa phương được đề nghị rà soát bổ sung hoặc hiệu chỉnh không thực hiện thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý.
- Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời dự thảo Báo cáo rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ theo quy định (hoàn thành trước ngày 31 tháng 7 năm 2024).
- Tổng hợp các phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương (nếu có) tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định (hoàn thành trước ngày 15 tháng 8 năm 2024).
- Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời phối hợp với Sở Nội vụ xem xét, đánh giá chấm điểm cải cách hành chính trong năm 2024.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện rà soát TTHC đã được các Bộ, ngành Trung ương công bố để kịp thời phát hiện những TTHC gây khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
(Có phụ lục nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC chi tiết kèm theo)
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN TẬP TRUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 890/KH-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Đơn vị/lĩnh vực | Cơ quan thực hiện rà soát | |
Chủ trì | Phối hợp | ||
I | Ngành Tài nguyên và Môi trường | ||
1 | TTHC thuộc lĩnh vực Đất đai như thủ tục: (1) Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; (2) Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận; (3) Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; (4) Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất; (5) Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; (6) Tách thửa hoặc hợp thửa đất; (7) Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; (8) Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình cá nhân; (9) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định; (10) Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu;… | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
II | Ngành Kế hoạch và Đầu tư | ||
1 | TTHC thuộc lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh; Đầu tư tại Việt Nam như thủ tục: (1) Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên; (2) Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên; (3) Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh); (4) Đăng ký thành lập hộ kinh doanh; (5) Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh; (6) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; (7) Chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh; (8) Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh;… | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
III | Ngành Xây dựng | ||
1 | TTHC thuộc lĩnh vực Hoạt động xây dựng; Kinh doanh bất động sản; Nhà ở và công sở; Quy hoạch xây dựng, kiến trúc như thủ tục: (1) Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III; (2) Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III; (3) Cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án); (4) Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; (5) Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; (6) Cấp điều chỉnh Giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ; (7) Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ; (8) Cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ; (9) Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện;… | Sở Xây dựng | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
IV | Ngành Lao động – Thương binh và Xã hội | ||
1 | TTHC thuộc lĩnh vực Người có công; Bảo trợ xã hội như thủ tục: (1) Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động; (2) Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; (3) Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh; (4) Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng; (5) Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh; (6) Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần; (7) Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; (8) Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội; (9) Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; (10) Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; (11) Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; (12) Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng; (13) Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng;… | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
V | Ngành Tư pháp | ||
1 | Các TTHC thuộc lĩnh vực Lý lịch tư pháp như thủ tục: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam;… | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
VI | Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
1 | TTHC thuộc lĩnh vực Lâm nghiệp; Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản như thủ tục: (1) Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; (2) Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản; (3) Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản;… | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
VII | Ngành Y tế | ||
1 | TTHC thuộc lĩnh vực An toàn thực phẩm; Dược phẩm; Khám bệnh, chữa bệnh như thủ tục: (1) Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; (2) Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ; (3) Cấp lần đầu và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền); (4) Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền); (5) Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế; (6) Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế; (7) Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế; (8) Cấp mới giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng;… | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
- 1Kế hoạch 23/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 400/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 335/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Kế hoạch 44/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Dược 2016
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 59/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 23/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 400/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 335/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Kế hoạch 44/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Kế hoạch 890/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 890/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 18/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định