- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 5Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 1613/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 3993/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 9Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Công văn 221/VPCP-KSTT năm 2024 triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu giao tại các Nghị quyết 01/NQ-CP, 02/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 509/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2024
- 4Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 23/QĐ-UBND Chương trình hành động về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Quyết định 104/QĐ-TTg về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 29 tháng 01 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ Về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành ban hành Chương trình hành động về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 59/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Đẩy mạnh triển khai công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo các văn bản, chương trình, kế hoạch, đề án đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành, bảo đảm thực hiện có kết quả, thực chất, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong năm 2024.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện rà soát, kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (QĐKD), trong đó tập trung rà soát, kiến nghị cắt giảm giấy phép liên quan đến hoạt động kinh doanh, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp theo các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tổ Công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ và Văn phòng Chính phủ.
c) Đẩy nhanh tiến độ sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), văn bản của cấp có thẩm quyền để thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trên địa bàn tỉnh đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Tiếp tục triển khai tổ chức thực hiện hiệu quả việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ đã được giao tại Kế hoạch số 1613/KH-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc phục những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực thi công vụ; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành, địa phương.
2. Chỉ tiêu thực hiện
Thực hiện các chỉ tiêu được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
(Có phụ lục I chi tiết kèm theo).
3. Yêu cầu
a) Nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ngành, địa phương trong chỉ đạo thực hiện, ưu tiên nguồn lực triển khai và xác định kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC của các sở, ngành, địa phương năm 2024.
b) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách, kiểm soát TTHC, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hóa công tác chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan, kịp thời phản ánh những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác cải cách TTHC và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
d) Phát huy tốt nhất vai trò Tổ công tác cải cách TTHC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đôn đốc, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời lắng nghe, chỉ đạo xử lý các khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, TTHC là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
Tập trung triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, quyết tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2024 tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024; Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03 năm 2021 và Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách hành chính và cải cách TTHC[1], trong đó tập trung vào các nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Cải cách các quy định TTHC, quy định kinh doanh
a) Rà soát, đơn giản hóa các quy định, TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục triển khai rà soát kiến nghị các bộ, ngành hoàn thiện phương án đơn giản hóa các quy định, TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp thuộc ngành, lƿnh vực quản lý nhằm cắt giảm yêu cầu nộp Phiếu lý lịch tư pháp không hợp lý trong thực hiện TTHC.
b) Rà soát kiến nghị đơn gián hóa quy định TTHC, nhóm TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư và thực thi phương án phân cấp trong giải quyết TTHC
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thường xuyên rà soát các quyết định công bố TTHC của bộ ngành liên quan đến thực thi phương án phân cấp trong giải quyết TTHC đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thuộc phạm vi giải quyết của địa phương để kịp thời trình công bố danh mục TTHC thực hiện trên địa bàn tỉnh nhằm tạo thuận lợi, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động rà soát, phát hiện các bất cập về TTHC, giấy tờ công dân cần cắt giảm, đơn giản hóa, phân cấp thẩm quyền giải quyết, đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa, phân cấp.
c) Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục rà soát trình công bố bổ sung danh mục TTHC nội bộ và rà soát 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý, đề xuất phương án đơn giản hóa, bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC, hoàn thành trong tháng 9 năm 2024.
d) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động, thẩm định TTHC tại đề nghị xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật bao gồm cả TTHC nội bộ, bảo đảm các TTHC được quy định đúng thẩm quyền, cần thiết, hợp lý và với chi phí tuân thủ thấp nhất.
- Thực hiện nghiêm việc cập nhật, công khai, tham vấn dự thảo quy định kinh doanh trên Cổng Tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh; rà soát, kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa các quy định để bảo đảm mục tiêu về cải cách TTHC.
đ) Sở Tư pháp tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong thực hiện thẩm định quy định TTHC bao gồm cả TTHC nội bộ tại đề nghị xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất.
2. Đổi mới việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Tham mưu triển khai thực hiện nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2024.
- Thực hiện nghiêm việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả đối với 100% hồ sơ TTHC thông qua hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để thực hiện đồng bộ 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo quy định.
- Tiếp tục rà soát, đánh giá, cấu trúc lại quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến đang được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm, đồng thời ưu tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông cung cấp ở mức độ toàn trình đáp ứng yêu cầu của người dân, doanh nghiệp và mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Tập trung số hóa, làm sạch dữ liệu, gắn việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC với việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa giữa các hệ thống của bộ, ngành và của tỉnh thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Tổ chức thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC; tổ chức kiểm tra, xác minh, làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo đúng quy định; kịp thời chấn chỉnh việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của các đơn vị, địa phương. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. Thực hiện nghiêm việc báo cáo giải trình của người đứng đầu, xin lỗi người dân, doanh nghiệp và kịp thời khắc phục đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị.
- Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết hồ sơ TTHC chậm, muộn hoặc có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Trang thông tin điện tử các sở, ngành, địa phương để tổ chức, cá nhân theo dõi, giám sát.
- Tích cực thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp nhanh chóng, đúng quy định.
a) Thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động TTHC, cho ý kiến, thẩm định, thẩm tra quy định TTHC trong đề nghị xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trong đó kiên quyết chỉ ban hành và duy trì TTHC thật sự cần thiết, với chi phí tuân thủ thấp.
b) Thực hiện nghiêm việc trình công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các TTHC trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC để đội ngũ cán bộ, công chức và người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện. Định kỳ hàng tháng thống kê đầy đủ những TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ để kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và thực hiện TTHC.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát TTHC, kịp thời phát hiện, xử lý những sai sót, hạn chế trong quá trình thực hiện TTHC.
(Có Phụ lục II chi tiết kèm theo)
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại đơn vị, địa phương bảo đảm chất lượng và tiến độ đề ra. Bảo đảm nguồn lực cho công tác cải cách TTHC, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ, công chức giỏi, đáp ứng yêu cầu công tác ở các cơ quan chuyên môn về làm việc biệt phái hoặc trưng tập tại các đơn vị kiểm soát TTHC để thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác được giao.
b) Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán ngân sách năm 2024 được cấp có thẩm quyền giao; khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
c) Định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử theo hệ thống báo cáo của Văn phòng Chính phủ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Tổ công tác cải cách TTHC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này và chỉ đạo tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các sở, ngành, địa phương. Trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, định kỳ hằng tháng báo cáo Văn phòng Chính phủ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác chỉ đạo, giám sát việc nâng cấp, phát triển Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tích hợp, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia; thực hiện việc tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành do bộ, ngành quản lý với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện công khai danh sách cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết hồ sơ TTHC chậm, muộn hoặc có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực; công khai kết quả thực hiện Quyết định số 766/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC của địa bàn tỉnh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh để tham mưu Tổ trưởng Tổ công tác cải cách TTHC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử lý kịp thời đối với các đơn vị, địa phương và các cá nhân vi phạm các quy định về giải quyết TTHC và không đạt tỷ lệ được giao theo quy định.
- Tăng cường tham mưu công tác kiểm tra việc thực hiện c ác quy định TTHC, giải quyết TTHC của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; đồng thời tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn vị, địa phương để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Số TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thực hiện trong năm 2024 | Căn cứ thực hiện | |
Đơn vị tính | Giao chỉ tiêu | |||||
I | Chỉ tiêu cụ thể về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | |||||
1 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh có cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Viễn thông Kon Tum | % | Tối thiểu 80 | Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 1, số thứ tự thứ 3). |
2 | Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công. | Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | % | Tối thiểu 45 | Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 1, số thứ tự thứ 4). |
3 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh có cung cấp dịch vụ công trực tuyến; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | % | Tối thiểu 50 | Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 1, số thứ tự thứ 5). |
4 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. | Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | % | Tối thiểu 80 | Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 1, số thứ tự thứ 6). |
5 | Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh; Viễn thông Kon Tum | Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | % | 100 | Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 1, số thứ tự thứ 8). |
II | Chỉ tiêu về số hóa kết quả TTHC còn hiệu lực để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | |||||
1 | Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Tỉnh để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | % | Tối thiểu 90 | Thực hiện theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ |
2 | Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Huyện để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | % | Tối thiểu 80 | Thực hiện theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ |
3 | Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Xã để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | % | Tối thiểu 75 | Thực hiện theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ. |
III | Thực hiện chỉ tiêu về nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công trực tuyến | |||||
1 | Cập nhật dữ liệu quy định kinh doanh trên Cổng Tham vấn và Tra cứu quy định kinh doanh. | Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | % | 100 | Thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 2, số thứ tự thứ 1). |
2 | Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử. | Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | % | 100 | Thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 2, số thứ tự thứ 5). |
3 | Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tư pháp | % | 100 | Thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 2, số thứ tự thứ 6). |
4 | Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa. | Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | % | Tối thiểu 50 | Thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 2, số thứ tự thứ 7). |
5 | Tỷ lệ công bố, công khai TTHC đúng hạn. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh | % | 100 | Thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 2, số thứ tự thứ 9). |
6 | Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn. | Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | % | 100 | Thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 2, số thứ tự thứ 11). |
7 | Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp. | Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | % | Tối thiểu 90 | Thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 2, số thứ tự thứ 12). |
IV | Chỉ tiêu về kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính | |||||
1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn. Theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn (Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt tối thiểu 95%) | Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | % | Tối thiểu 95 | Mục 3.4.1 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ) |
2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn. Theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn (Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt tối thiểu 95%) | Các cơ quan chuyên môn cấp huyện | Văn phòng HĐND-UBND huyện | % | Tối thiểu 95 | Mục 3.4.2 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ) |
3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn. Theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn (Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt tối thiểu 95%) | UBND cấp xã | Văn phòng HĐND-UBND huyện | % | Tối thiểu 95 | Mục 3.4.3 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ) |
V | Chỉ tiêu về tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng | |||||
1 | Đối với các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | % | 100 | Theo tình hình thực tế tại tỉnh Kon Tum đã triển khai 100% Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh tại 03 cấp trên địa bàn tỉnh |
2 | Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện. | UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | % | 100 | Theo tình hình thực tế tại tỉnh Kon Tum đã triển khai 100% Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh tại 03 cấp trên địa bàn tỉnh |
3 | Đối với UBND cấp xã. | UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | % | 100 | Theo tình hình thực tế tại tỉnh Kon Tum đã triển khai 100% Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh tại 03 cấp trên địa bàn tỉnh |
CÁC NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024
STT | Nội dung công việc | Phân công thực hiện | Kết quả công việc | Thời gian thực hiện | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
|
| ||
I | Công tác chỉ đạo, điều hành | ||||
1 | Công tác cải cách TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định/Kế hoạch | Trước ngày 16/02/2024 |
2 | Rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 02/2024 |
3 | Kiểm tra công tác cải cách TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 5/2024 |
4 | Tham mưu công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện công tác cải cách TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện. | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên |
II | Thực hiện công bố, công khai TTHC | ||||
II.1 | Thực hiện công bố, công khai TTHC theo Nghị định 63/2010/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi bổ sung về kiểm soát TTHC | ||||
1 | Rà soát, trình công bố danh mục TTHC ngay sau khi Bộ ngành Trung ương công bố TTHC (chậm nhất trong 05 ngày làm việc) | Các sở, ban ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Rà soát, trình phê duyệt danh mục TTHC cung cấp Dịch vụ công trực trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định phê duyệt danh mục Dịch vụ công trực tuyến của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Rà soát, trình công bố TTHC đối với các TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành |
4 | Rà soát, trình phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC đối với các TTHC thuộc thẩm quyền quản lý | Các sở, ban ngành cấp tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh | Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
5 | Cập nhật, công khai dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Các sở, ban ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | TTHC được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Thường xuyên |
6 | Niêm yết, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Niêm yết, công khai các TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; trên Cổng TTĐT tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị, địa phương | Thường xuyên |
II.2 | Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ theo Quyết định 1085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | ||||
1 | Rà soát, trình công bố bổ sung TTHC nội bộ trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Tờ trình đề nghị công bố TTHC nội bộ | Thường xuyên |
2 | Thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trên địa bàn tỉnh đợt 1 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn bản thực thi của cấp có thẩm quyền | Trước ngày 30/6/2024 |
3 | Phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trên địa bàn tỉnh đợt 2 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Tháng 9/2024 |
III | Thực hiện rà soát, đánh giá quy định về TTHC | ||||
1 | Đăng ký danh sách TTHC có khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Công văn/văn bản đăng ký | Trước ngày 10/02/2024 |
2 | Tổng hợp danh sách TTHC và tham mưu trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện. | Kế hoạch | Tháng 02/2024 |
3 | Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Biểu mẫu rà soát, báo cáo kết quả thực hiện, phương án đơn giản hóa TTHC | Theo Kế hoạch |
4 | Báo cáo kết quả thực hiện rà soát, đánh giá TTHC và tham mưu trình phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện. | Báo cáo/Quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | Theo Kế hoạch |
IV | Bảo đảm chất lượng dự thảo các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | ||||
1 | Thực hiện đánh giá tác động TTHC trong dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC và lấy ý kiến tham gia của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; - Sở Tư pháp. | - Dự thảo văn bản QPPL và bản đánh giá tác động của TTHC; - Văn bản tham gia ý kiến | Khi có phát sinh |
2 | Lấy ý kiến về việc quy định TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của TTHC và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Văn bản lấy ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL | Khi có phát sinh |
3 | Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Báo cáo thẩm định | Khi có phát sinh |
V | Kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | ||||
1 | Kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Thành lập Đoàn kiểm tra; - Thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra; - Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra tại các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; - Nhận xét đánh giá các đơn vị, địa phương về mức độ hoàn thành để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công tác thi đua của cá nhân và đơn vị. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh và kiểm tra đột xuất theo yêu cầu |
2 | Thực hiện việc tự kiểm tra công tác cải cách TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện. | - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp xã. | Thành lập Đoàn/tổ kiểm tra của cơ quan, đơn vị | Thường xuyên |
3 | Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm trong thực hiện các quy định về kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC (nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện. | Văn bản đề nghị | Sau khi Đoàn kiểm tra kết thúc kiểm tra tại cơ quan, đơn vị, địa phương |
VI | Công tác truyền thông và tập huấn nghiệp vụ | ||||
1 | Tuyên truyền các văn bản chỉ đạo, triển khai về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của Trung ương và của tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Tin, bài, clip tuyên truyền | Thường xuyên |
2 | Tuyên truyền về kết quả cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Kon Tum | Tin, bài, phóng sự, hình ảnh phản ánh về kết quả hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
3 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Kế hoạch | Từ tháng 3 đến tháng 8/2024 |
VII | Thực hiện chế độ báo cáo định kǶ về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | ||||
1 | Báo cáo Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | 100% báo cáo của các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ | Hàng quý, năm và đột xuất khi có yêu cầu (thời gian gửi báo cáo theo Thông tư 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
VIII | Tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện năm 2024, phương hướng nhiệm vụ năm 2025 | ||||
1 | Tổ chức hội nghị Tổng kết việc triển khai thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện | Chương trình/Kế hoạch | Tháng 12 năm 2024 |
IX | Công tác khác | ||||
1 | Tổ chức học tập kinh nghiệm về công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đoàn công tác | Năm 2024 |
[1] Kế hoạch số 3993/KH-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 1613/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2024; Kế hoạch số 509/KH-UBND ngày 24/02/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- 1Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2023 tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện hồ sơ trực tuyến, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 2890/QĐ-UBND Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Kế hoạch 32/KH-UBND công tác cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 197/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
- 6Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2024 thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính, cải thiện chất lượng dịch vụ công trực tuyến gắn với đẩy mạnh thực hiện Đề án 06 nhằm nâng cao chất lượng phục vụ hành chính cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Kế hoạch 37/KH-UBND triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu cải cách thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 8Quyết định 258/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 7Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 1613/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 3993/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 11Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2023 tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện hồ sơ trực tuyến, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 16Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2024
- 17Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 19Công văn 221/VPCP-KSTT năm 2024 triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu giao tại các Nghị quyết 01/NQ-CP, 02/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 21Quyết định 2890/QĐ-UBND Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 22Quyết định 23/QĐ-UBND Chương trình hành động về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 23Kế hoạch 32/KH-UBND công tác cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 24Quyết định 104/QĐ-TTg về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 197/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
- 26Kế hoạch 509/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 27Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2024 thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính, cải thiện chất lượng dịch vụ công trực tuyến gắn với đẩy mạnh thực hiện Đề án 06 nhằm nâng cao chất lượng phục vụ hành chính cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 28Kế hoạch 37/KH-UBND triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu cải cách thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 29Quyết định 258/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 59/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 59/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết