- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 335/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 04 tháng 3 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, SẢN PHẨM
1. Mục đích
- Rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính có liên quan được ban hành kèm theo Kế hoạch này nhằm kịp thời phát hiện để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, kinh tế và đời sống của Nhân dân; các sáng kiến cải cách, phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm giảm chi phí về thời gian và tài chính của người dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
- Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của quy định, thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính; góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương.
2. Yêu cầu
- Kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính phải nêu cụ thể phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính, các mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính; bảo đảm yêu cầu đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phải bảo đảm cắt giảm số lượng thủ tục hành chính hoặc chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- Huy động sự đóng góp trí tuệ của lực lượng cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh trực tiếp tham gia giải quyết thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Áp dụng nguyên tắc công khai, minh bạch để tiếp thu ý kiến của người dân, doanh nghiệp trong quá trình rà soát quy định, thủ tục hành chính.
- Việc rà soát phải bảo đảm chính xác, toàn diện, đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn theo kế hoạch; phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng thủ tục hành chính đê đưa ra sản phẩm rà soát và các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực và đáp ứng mục tiêu đã đề ra.
3. Sản phẩm
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban, ngành tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; nhất là quy định, thủ tục hành chính liên quan tới người dân và doanh nghiệp; rà soát các quy định, thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các ngành, các cấp nhất là các quy trình giải quyết liên thông (theo phụ lục đính kèm).
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính có trách nhiệm
a) Tổ chức rà soát cho từng thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Kế hoạch này. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực, đạt được mục tiêu đề ra.
b) Hoàn thành và gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31/5/2024 để xem xét, đánh giá chất lượng, gồm: báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi), kèm các biểu mẫu rà soát theo phụ lục 7, 8 và 9 của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
c) Trên cơ sở đánh giá, góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì (theo mẫu tại Phụ lục 6 - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Dự thảo Quyết định được đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị để lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp và các bên có liên quan khác trong thời hạn 15 ngày).
d) Gửi Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được phê duyệt về Bộ, cơ quan ngang Bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ trước ngày 15/9/2024.
đ) Phân công một lãnh đạo trực tiếp phụ trách nhiệm vụ này và giao nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn có liên quan, nhất là cán bộ chuyên môn phải phối hợp tốt cán bộ đầu mối nhằm đảm bảo hoàn thành tiến độ kế hoạch đề ra; định kỳ hoặc đột xuất trong các cuộc họp giao ban của lãnh đạo hoặc của cơ quan, đơn vị có kiểm điểm, rút kinh nghiệm để chỉ đạo, xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
a) Hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, đánh giá thủ tục hành chính cho các đơn vị được giao chủ trì rà soát theo phân công tại Kế hoạch này.
b) Kiểm tra, xác nhận chất lượng biểu mẫu rà soát, bảng tổng hợp (huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ kiểm tra trong trường hợp cần thiết); đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan hoàn chỉnh các biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu.
c) Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát; huy động sự tham gia của các chuyên gia tư vấn (trong trường hợp cần thiết); tổ chức cuộc họp, hội nghị, hội thảo để tham vấn các bên liên quan.
Trong quá trình thực hiện rà soát, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện đạt tiến độ Kế hoạch đề ra, kịp thời nắm bất, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh có biện pháp xử lý những vấn đề khó khăn, vướng mắc từ phía các sở, ban, ngành cũng như từ sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; đảm bảo thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các phòng ban, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh trong thực hiện rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã.
4. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ đưa nội dung thực hiện Kế hoạch này vào tiêu chí chấm điểm thi đua cải cách thủ tục hành chính năm 2024 và xem xét đề xuất khen thưởng.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Quá trình thực hiện, nếu phát hiện quy định, thủ tục hành chính nào đang thực hiện còn rườm rà, chồng chéo, có nhiều ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp hoặc có những khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, chỉ đạo, bổ sung./.
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 04 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số TT | TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | ||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | BẮT ĐẦU | HOÀN THÀNH | |||
I | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Giáo dục và đào tạo | |||||
1 | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ | Văn bằng, chứng chỉ | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Tháng 3/2024 | Tháng 5/2024 |
II | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Nội vụ | |||||
1 | Công nhận Ban vận động thành lập hội | Tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ |
| Tháng 3/2024 | Tháng 5/2024 |
2 | Thành lập hội | nt | nt |
| nt | nt |
3 | Phê duyệt điều lệ hội | nt | nt |
| nt | nt |
4 | Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội | nt | nt |
| nt | nt |
5 | Đổi tên hội | nt | nt |
| nt | nt |
6 | Hội tự giải thể | nt | nt |
| nt | nt |
7 | Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội | nt | nt |
| nt | nt |
8 | Cho phép hội đặt văn phòng đại diện | nt | nt |
| nt | nt |
9 | Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ | Chính quyền địa phương | nt |
| nt | nt |
10 | Phê duyệt điều lệ hội | nt | nt |
| nt | nt |
11 | Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh | Tín ngưỡng, tôn giáo | nt |
| nt | nt |
12 | Đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh | nt | nt |
| nt | nt |
III | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Giao thông vận tải | |||||
1 | Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa | Đường thủy nội địa | Sở Giao thông vận tải |
| Tháng 3/2024 | Tháng 5/2024 |
IV | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Xây dựng | |||||
1 | Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Quy hoạch xây dựng, kiến trúc | Sở Xây dựng |
| Tháng 3/2024 | Tháng 5/2024 |
V | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||||
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | Bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Tháng 3/2024 | Tháng 5/2024 |
2 | Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y | Thú y | nt | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông, lâm sản và Thủy sản | nt | nt |
VI | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Tài chính | |||||
1 | Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh | Quản lý giá | Sở Tài chính | Phòng Quản lý giá - Công sản | Tháng 02/2024 | Tháng 5/2024 |
2 | Mua quyển hóa đơn | Quản lý công sản | nt | nt | nt | nt |
VII | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||||
1 | Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập | Di sản văn hóa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Tháng 3/2024 | Tháng 5/2024 |
VIII | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Công Thương | |||||
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | An toàn thực phẩm | Sở Công Thương |
| Tháng 3/2024 | Tháng 5/2024 |
2 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | nt | nt |
| nt | nt |
IX | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Y tế | |||||
1 | Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc | Dược phẩm | Sở Y tế | Phòng nghiệp vụ y dược | Tháng 3/2024 | Tháng 5/2024 |
2 | Đánh giá đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc | nt | nt | nt | nt | nt |
3 | Cấp Giấy phép hoạt động đối với điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ | Khám bệnh, chữa bệnh | nt | nt | nt | nt |
4 | Cấp lại Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm | nt | nt | nt | nt | nt |
5 | Cấp lại Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ do mất, rách, hỏng | nt | nt | nt | nt | nt |
6 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | nt | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | nt | nt |
X | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Tư pháp | |||||
1 | Trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước | Quốc tịch | Sở Tư pháp |
| Tháng 02/2024 | Tháng 5/2024 |
2 | Thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước | nt | nt |
| nt | nt |
3 | Nhập quốc tịch Việt Nam | nt | nt |
| nt | nt |
4 | Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi | Nuôi con nuôi | nt |
| nt | nt |
5 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | nt | nt |
| nt | nt |
6 | Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi | nt | nt |
| nt | nt |
7 | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước | nt | nt | UBND cấp xã | nt | nt |
8 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước | nt | nt | nt | nt | nt |
XI | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Tài nguyên và Môi trường | |||||
1 | Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao | Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện | Tháng 02/2024 | Tháng 5/2024 |
2 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân | nt | nt | UBND cấp huyện | nt | nt |
3 | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư | nt | nt | UBND cấp huyện | nt | nt |
4 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất | nt | nt |
| nt | nt |
5 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp | nt | nt |
| nt | nt |
6 | Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường | Môi trường | nt | UBND cấp xã | nt | nt |
XII | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Thông tin và Truyền thông | |||||
1 | Xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in | Xuất bản, in và phát hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện | Tháng 02/2024 | Tháng 5/2024 |
2 | Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in | nt | nt |
| nt | nt |
XIII | Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Kế hoạch và Đầu tư | |||||
1 | Đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 02/2024 | Tháng 5/2024 |
2 | Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp | nt | nt |
| nt | nt |
Tổng số: 46 thủ tục.
- 1Quyết định 27/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Kế hoạch 23/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 400/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Kế hoạch 890/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Kế hoạch 44/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 27/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Kế hoạch 23/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 400/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Kế hoạch 890/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Kế hoạch 44/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 335/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 335/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Thành Diệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực