- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 28/2014/QĐ-UBND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 92/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện quy định của Chính phủ tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 19/01/2024 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) năm 2024 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
a) Kịp thời phát hiện và đề xuất, kiến nghị xử lý những quy định, TTHC không cần thiết, không hợp lý, không đảm bảo tính hợp pháp; các TTHC rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo (về quy trình, hồ sơ, thời gian, yêu cầu điều kiện giải quyết, mẫu đơn, mẫu tờ khai), không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện; gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của Nhân dân.
b) Thúc đẩy cải cách đổi mới, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, giảm bớt số lần đi lại, thời gian thực hiện TTHC và tiết kiệm chi phí hoạt động; tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, minh bạch cho tổ chức, cá nhân; góp phần nâng cao các Chỉ số: Cải cách hành chính, Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Hoạt động rà soát, đánh giá TTHC phải được thực hiện thường xuyên, có trọng tâm và hiệu quả; bảo đảm TTHC được thực hiện là cần thiết, hợp pháp, hợp lý, chi phí tuân thủ thấp nhất và lợi ích đạt được cao nhất.
b) Việc thực hiện rà soát phải đảm bảo chính xác, chất lượng, đúng thời hạn quy định; kết quả rà soát phải đưa ra được các phương án đơn giản hóa, các sáng kiến cải cách TTHC cụ thể với mục tiêu cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện TTHC và rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai theo hướng cắt giảm thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa.
c) Chủ động rà soát, phát hiện các bất cập về TTHC, giấy tờ công dân cần cắt giảm, đơn giản hóa, phân cấp thẩm quyền giải quyết, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa, phân cấp.
d) Phân biệt việc thống kê, cập nhật các quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh khi TTHC có sự thay đổi để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố không phải là hoạt động rà soát, đánh giá TTHC.
Các sở, ban ngành và địa phương rà soát các nhóm quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của cơ quan, đơn vị mình có liên quan với các cơ quan hành chính nhà nước khác, các ngành, các cấp và trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước. Trong đó, tập trung lựa chọn các quy định, TTHC có thời hạn giải quyết từ 05 ngày làm việc trở lên; các TTHC không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, không xác định rõ thời hạn giải quyết; các quy định, TTHC có liên quan chặt chẽ với nhau, kết quả thực hiện TTHC này là tiền đề để thực hiện TTHC tiếp theo.
a) Thực hiện rà soát đánh giá quy định, TTHC có liên quan theo hướng dẫn tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
b) Tính toán chi phí tuân thủ của TTHC được thực hiện bằng cách chia nhỏ quy trình thực hiện TTHC để ước tính chi phí phải bỏ ra của đối tượng thực hiện như: Chi phí chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, hoàn chỉnh các yêu cầu, điều kiện, các khoản phí, lệ phí... Thực hiện ước tính chi phí tuân thủ TTHC cho cả chi phí hiện tại và chi phí sau đơn giản hóa để so sánh lợi ích chi phí tuân thủ của việc đơn giản hóa TTHC (việc tính toán chi phí tuân thủ của TTHC thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 27, Biểu mẫu 03/SCM-KSTT tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
a) Căn cứ nhóm quy định, TTHC trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của mình được giao tại Danh mục rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2024 dưới đây, các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định số lượng TTHC cụ thể (ngoài ra chủ động quyết định các lĩnh vực khác) để triển khai thực hiện việc rà soát, cụ thể:
Stt | Tên/nhóm TTHC | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Bắt đầu | Hoàn thành | |||
1 | Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường. | - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. | Tháng 3/2024 | Trước ngày 01/9/2024 |
2 | Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ. | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. | Tháng 3/2024 | Trước ngày 01/9/2024 |
3 | Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực tôn giáo Chính phủ: - Thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ. - Thuộc thẩm quyền giải quản lý của Sở Nội vụ (các TTHC được thực hiện tại cấp huyện, cấp xã). | - Sở Nội vụ chủ trì. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. | Tháng 3/2024 | Trước ngày 01/9/2024 |
4 | Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực nhà ở và công sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng. | - Sở Xây dựng chủ trì. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. | Tháng 3/2024 | Trước ngày 01/9/2024 |
5 | Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. | Tháng 3/2024 | Trước ngày 01/9/2024 |
6 | Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực du lịch và quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. | Tháng 3/2024 | Trước ngày 01/9/2024 |
b) Ngoài việc thực hiện rà soát theo Danh mục nêu trên; các sở, ban ngành còn lại, UBND cấp huyện chủ động quyết định cụ thể các lĩnh vực, số lượng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, địa phương mình theo hướng ưu tiên tập trung rà soát nhóm quy định, TTHC/nhóm TTHC liên thông: Đất đai, thuế, lao động, thị trường, hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư; rà soát các loại chứng chỉ để đề xuất, kiến nghị thu gọn, tránh trùng lắp; TTHC có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều, tần suất giao dịch lớn.
a) Nhóm quy định, TTHC có liên quan thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương:
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá, gồm:
+ (1) Nội dung phương án đơn giản hóa TTHC, nội dung các quy định pháp luật về TTHC mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập, cần phân cấp thẩm quyền giải quyết, không còn phù hợp với thực tiễn và các sáng kiến cải cách TTHC; (2) lý do; (3) chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; (4) kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật quy định TTHC.
+ Sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm) của cơ quan, đơn vị đề xuất.
- Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC đã được phê duyệt báo cáo Văn phòng chính phủ và Bộ, ngành liên quan đến lĩnh vực có TTHC được rà soát, đánh giá.
b) Nhóm quy định, TTHC có liên quan thuộc thẩm quyền quyết định của tỉnh:
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị đề xuất phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC (nội dung báo cáo như điểm a khoản này).
- Đề xuất và tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh:
+ Phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực được rà soát.
+ Công bố TTHC, nhóm TTHC liên thông thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Kinh phí cho hoạt động rà soát, đánh giá quy định, TTHC thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC, Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và theo quy định hiện hành.
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch rà soát cụ thể của từng cơ quan, đơn vị gửi về Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh; phân công công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC trực tiếp phụ trách và giao nhiệm vụ cho các phòng, đơn vị chức năng có liên quan (lưu ý: Xác định số lượng TTHC cụ thể cần thực hiện rà soát, đánh giá TTHC).
b) Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp thực hiện rà soát theo kế hoạch của UBND huyện, thị xã, thành phố.
c) Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch được giao chủ trì thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2024 và các cơ quan, đơn vị còn lại gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Văn phòng UBND tỉnh để xem xét, đánh giá chất lượng trước ngày 01/8/2024.
d) Trên cơ sở đánh giá chất lượng Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành và địa phương hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá TTHC, cụ thể:
- Đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương: Gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 01/9/2024 để tổng hợp, trình UBND tỉnh báo cáo Văn phòng chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan.
- Đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của tỉnh: Đề xuất phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng TTHC/nhóm TTHC được rà soát theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP (dự thảo quyết định), gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 01/9/2024 để tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Tổ chức thực thi phương án thuộc thẩm quyền quyết định của tỉnh:
- Đối với các kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ nội dung các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh: Sở, ban ngành tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ quy định về TTHC trình HĐND, UBND tỉnh ban hành sau khi phương án đơn giản hóa TTHC được phê duyệt.
- Đối với công bố TTHC, nhóm TTHC liên thông: Sở, ban ngành tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, nhóm TTHC liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình hoặc TTHC, nhóm TTHC liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, đơn vị do cơ quan, đơn vị mình chủ trì thực hiện.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
a) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban ngành, đơn vị liên quan; báo cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu những cơ quan, địa phương không triển khai thực hiện, chậm thực hiện hoặc thực hiện rà soát không có kết quả và tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Văn phòng Chính phủ theo quy định.
b) Đánh giá chất lượng rà soát theo các nội dung: Việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa, nội dung kiến nghị; tỷ lệ cắt giảm số lượng TTHC, cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC; đề xuất danh mục TTHC, nhóm TTHC liên thông; bảng tổng hợp kết quả rà soát TTHC của các cơ quan, đơn vị (trong trường hợp cần thiết tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động hoặc huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ việc đánh giá này). Trường hợp các biểu mẫu, phương án, đề xuất, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu thì gửi trả lại và yêu cầu được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC bổ sung hoặc chỉnh sửa cho đạt yêu cầu, nếu các cơ quan, đơn vị không thống nhất thì báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
c) Chủ động rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, nhóm TTHC liên thông so với quy định pháp luật trên một số lĩnh vực trọng tâm được nêu tại Khoản 3 Mục II Kế hoạch này, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
d) Tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh báo cáo, kiến nghị Văn phòng chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan trước ngày 15/9/2024 để đề nghị xem xét, xử lý kết quả rà soát, đánh giá TTHC.
đ) Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá và đề xuất phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC hoặc công bố TTHC, nhóm TTHC liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị và địa phương.
e) Theo dõi, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất biện pháp xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 3416/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 2Kế hoạch 30/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2023
- 3Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2023 về rà soát, đánh giá và đề xuất phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 4Kế hoạch 46/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Kế hoạch 8084/KH-UBND năm 2023 rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 335/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Kế hoạch 6865/KH-UBND năm 2023 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Kế hoạch 890/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Kế hoạch 44/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 28/2014/QĐ-UBND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 3416/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 8Kế hoạch 30/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2023
- 9Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2023 về rà soát, đánh giá và đề xuất phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 92/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 11Kế hoạch 46/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Kế hoạch 8084/KH-UBND năm 2023 rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 335/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Kế hoạch 6865/KH-UBND năm 2023 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Kế hoạch 890/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Kế hoạch 44/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Kế hoạch 23/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 23/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định