- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Kế hoạch 1634/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 2106/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Kế hoạch 5728/KH-UBND năm 2019 về Đề án “Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1660/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8851/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 03 tháng 12 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Triển khai Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021- 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
1. Duy trì, đẩy mạnh hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh (gọi chung là học sinh) trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, trường chuyên biệt (gọi chung là trường học) nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần cho học sinh.
2. Công tác triển khai thực hiện phải phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, đơn vị. Việc kiểm tra, giám sát thực hiện các nội dung phải thực hiện thường xuyên, liên tục, bảo đảm kịp thời, có hiệu quả nội dung Kế hoạch đề ra.
1. Đối tượng thụ hưởng: Học sinh đang được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại trường học trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng thực hiện: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế và nhân viên, người lao động tại nhà bếp, nhà ăn, căng tin, người làm công việc khác liên quan đến sức khỏe học đường trong trường học; người làm việc tại các cơ sở cung cấp suất ăn, đồ uống cho học sinh; cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Tăng cường công tác chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh; công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học; tổ chức bữa ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý; tuyên truyền, giáo dục sức khỏe học đường; ứng dụng công nghệ thông tin vào chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và thống kê, báo cáo trong trường học.
a) Chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh trong trường học:
- 90% trường học bảo đảm các điều kiện thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định.
- 90% trường học thực hiện kiểm tra sức khỏe học sinh đầu năm học theo quy định.
- 70% trường học thực hiện việc đánh giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho học sinh.
- 100% trường học cung cấp đủ nước uống và nước sạch cho sinh hoạt, hoạt động trong trường học bảo đảm chất lượng theo quy định.
- 100% trường học có nhà vệ sinh cho học sinh, trong đó 70% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo quy định và 90% nhà vệ sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh.
- 80% trường học đạt tiêu chuẩn trường học an toàn; 75% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng (độ rọi không dưới 300 Lux); 50% trường học phổ thông bố trí bàn ghế bảo đảm cỡ số theo nhóm chiều cao của học sinh, phù hợp cho học sinh khuyết tật.
b) Công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường:
- 90% trường học bố trí ít nhất 01 khu vực bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết dành cho giáo dục thể chất và hoạt động thể thao theo quy định.
- 95% trường học tổ chức hoạt động vận động thể lực phù hợp cho học sinh thông qua các hoạt động thể thao ngoại khóa, hình thức câu lạc bộ thể thao.
- 100% trường phổ thông tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định.
- 100% trường học định kỳ tổ chức thi đấu thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.
- 100% trường học có đủ giáo viên giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (đối với các trường học phổ thông). Phấn đấu 80% giáo viên kiêm nhiệm dạy môn giáo dục thể chất trong các trường mầm non, tiểu học được tập huấn, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ theo quy định.
c) Tổ chức bữa ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học:
- 100% trường học tổ chức các hoạt động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh thông qua các giờ học chính khoá, hoạt động ngoại khoá.
- 100% trường học có tổ chức bữa ăn học đường và căng tin trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quy định, trong đó 60% trường học ở khu vực thành thị và 40% trường học ở khu vực nông thôn xây dựng thực đơn đáp ứng nhu cầu theo khuyến nghị của Bộ Y tế về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi và đa dạng thực phẩm.
- 60% trường học có tổ chức bữa ăn học đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong bữa ăn học đường đạt chuẩn theo quy định.
d) Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe học đường trong trường học:
- 100% học sinh được tuyên truyền, giáo dục về sức khỏe và nâng cao kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần; được giáo dục về dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn.
- 75% học sinh phổ thông được phổ biến, tư vấn về sức khỏe tâm thần, tâm sinh lý lứa tuổi.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh trong trường học.
đ) Ứng dụng công nghệ thông tin vào chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và thống kê, báo cáo trong trường học:
- 90% trường học ở khu vực thành thị và 70% trường học ở khu vực nông thôn ứng dụng, triển khai hiệu quả phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh.
- 90% trường học ở khu vực thành thị và 70% trường học ở khu vực nông thôn triển khai các phần mềm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh (đối với trường học có tổ chức bữa ăn học đường).
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học.
1. Bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị trong trường học:
a) Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, thuốc, vật tư y tế nhằm bảo đảm đủ điều kiện triển khai hiệu quả công tác sức khỏe học đường và đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh theo quy định; trong đó chú trọng mua sắm, sửa chữa bàn ghế phù hợp với các nhóm chiều cao của học sinh, nhất là học sinh khuyết tật; xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp công trình cung cấp nước sạch, nhà vệ sinh và bảo đảm các điều kiện khác về vệ sinh trong trường học đáp ứng yêu cầu chất lượng và vệ sinh theo quy định; bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học, tổ chức bữa ăn học đường chất lượng, an toàn, đúng quy định.
b) Ưu tiên và đẩy mạnh việc hoàn thiện cơ sở vật chất, bố trí trang thiết bị để bảo đảm điều kiện dạy và học, nâng cao chất lượng công tác sức khỏe học đường, nhất là y tế và bữa ăn học đường đối với các vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Tăng cường và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
a) Bố trí cán bộ, giáo viên, nhân viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, kể cả trường hợp không thuộc biên chế của trường học để triển khai công tác sức khỏe học đường phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa phương, từng trường học; tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chế độ, chính sách cho đội ngũ nhân viên trong trường học trực tiếp hoặc gián tiếp triển khai công tác sức khỏe học đường. Khuyến khích các trường học ngoài công lập chủ động bố trí đầy đủ bộ máy, nhân lực phục vụ cho y tế trường học, bữa ăn học đường và không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động.
b) Bổ sung, cập nhật, nâng cao chất lượng nội dung đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về công tác sức khỏe học đường.
c) Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở; đội ngũ nhân viên xây dựng thực đơn, chế biến suất ăn sẵn cho trường học bảo đảm chất lượng bữa ăn học đường.
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn triển khai các phần mềm quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế trường học phục vụ triển khai hiệu quả công tác sức khỏe học đường.
3. Đổi mới công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học:
a) Nghiên cứu, đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá môn học giáo dục thể chất trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 một cách thiết thực, hiệu quả theo hướng cá thể hóa người học.
b) Cải tiến nội dung và hình thức tổ chức tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, khuyến khích phát triển môn bơi, các môn thể thao dân tộc phù hợp với đặc điểm vùng, miền và điều kiện cụ thể từng trường học.
c) Triển khai hiệu quả hoạt động thể thao trường học phù hợp với năng khiếu, sở thích, lứa tuổi học sinh với hình thức đa dạng; tăng cường tổ chức các giải thể thao cấp trường, cụm trường, cấp toàn ngành và thành lập đội tuyển thể thao tham gia các giải thi đấu thể thao các cấp.
4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, giám sát, thống kê, báo cáo:
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh (có kết nối giữa gia đình và nhà trường) nhằm kiểm tra, giám sát, hỗ trợ, tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh về các vấn đề liên quan đến sức khỏe và kỹ năng tự bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
b) Số hóa trong quản lý, sử dụng cơ sở vật chất phục vụ công tác sức khỏe học đường (trang thiết bị phục vụ chăm sóc sức khỏe học sinh, sân chơi, bãi tập, công trình nước sạch, nhà vệ sinh, ...).
c) Xây dựng, ứng dụng phần mềm, cơ sở dữ liệu để theo dõi, quản lý sức khỏe học sinh, hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trường học, tình trạng dinh dưỡng học đường để áp dụng liên thông, kết nối cho từng tuyến (trường học, cơ quan quản lý sức khỏe học đường tuyến huyện, tuyến tỉnh và tuyến trung ương).
5. Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục và vận động xã hội:
a) Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục truyền thông về Kế hoạch và phổ biến kiến thức trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền, phổ biến đến các trường học về chủ trương, chính sách, hướng dẫn đối với sức khỏe học đường và nâng cao sức khỏe cho học sinh.
c) Nghiên cứu, xây dựng, phát triển các sản phẩm, tài liệu truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về sức khỏe học đường phù hợp với từng cấp học, địa phương, vùng, miền, dân tộc.
d) Tổ chức các hoạt động dưới nhiều hình thức phong phú như các phong trào, cuộc thi tìm hiểu về sức khỏe học đường, các diễn đàn, các câu lạc bộ sức khỏe trường học, ... Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch cho cán bộ, giáo viên và đội ngũ tuyên truyền viên trong trường học.
đ) Tổ chức kiểm tra, đánh giá sức khỏe định kỳ của học sinh và kết hợp lồng ghép, truyền thông cho cha mẹ thông qua họp phụ huynh, các phương tiện truyền thông của nhà trường về sức khỏe học đường.
6. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, phối hợp liên ngành, tăng cường trách nhiệm triển khai:
a) Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các quy định pháp luật về giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh, đặc biệt đối với vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Xây dựng, hoàn thiện và tăng cường cơ chế phối hợp liên ngành về hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh từ trung ương đến địa phương; đồng thời đẩy mạnh huy động các tổ chức, cá nhân và cộng đồng tham gia triển khai Kế hoạch.
c) Tăng cường sự tham gia của các ban, ngành, đoàn thể, các cấp chính quyền địa phương trong công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch; xây dựng cơ chế về kiểm tra, đánh giá việc triển khai Kế hoạch.
d) Tăng cường cơ chế phối hợp, kết nối giữa trường học và gia đình trong hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh.
7. Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường hợp tác quốc tế:
a) Huy động sự ủng hộ, tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng trong việc thực hiện Kế hoạch cũng như giám sát, đánh giá hoạt động của Kế hoạch.
b) Thực hiện lồng ghép phù hợp với các Kế hoạch, đề án liên quan đến chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho học sinh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả và tranh thủ tối đa các nguồn lực trong quá trình triển khai Kế hoạch.
c) Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài để chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ tài chính triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn thu hợp pháp của các trường học theo quy định pháp luật.
2. Việc lập và triển khai thực hiện kế hoạch tài chính cho các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành; việc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định và thông qua các Kế hoạch, dự án được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan chủ động lập dự toán ngân sách hàng năm, gửi Sở Tài chính tổng hợp và đề xuất UBND tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; trong đó xây dựng, ban hành kế hoạch bao gồm những dự án, kinh phí và các nội dung liên quan với lộ trình triển khai cụ thể; tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh theo quy định.
b) Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản liên quan tới sức khỏe học đường, trong đó có việc bảo đảm nguồn nhân lực và chế độ đãi ngộ phù hợp trong việc thực hiện công tác sức khỏe học đường. Thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành về công tác y tế trường học.
c) Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tập huấn, xây dựng dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, bữa ăn học đường phù hợp với lứa tuổi và hình thức tổ chức; quy định nhằm hạn chế học sinh tiếp cận với các thực phẩm không có lợi cho sức khỏe; xây dựng các tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe và phòng, chống dịch bệnh, bệnh, tật học đường và vệ sinh trường học, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần.
d) Phối hợp tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế trường học để thực hiện hiệu quả công tác sức khỏe học đường, trong đó chú trọng bữa ăn học đường.
đ) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn các hoạt động, vận động phù hợp với lứa tuổi, sở thích và tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao cho học sinh trong và ngoài trường học.
e) Hướng dẫn lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch với các kế hoạch có liên quan đã được UBND tỉnh phê duyệt (Kế hoạch số 1634/KH-UBND ngày 26/3/2019 thực hiện Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025” trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 5728/KH-UBND ngày 06/9/2019 thực hiện Đề án “Bảo đảm cơ sở vật chất cho Kế hoạch giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017- 2025” trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 2106/KH-UBND ngày 12/4/2019 triển khai Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025; Kế hoạch Sức khỏe Việt Nam và các kế hoạch khác).
2. Sở Y tế:
a) Hỗ trợ chuyên môn cho công tác chăm sóc sức khỏe học sinh; hướng dẫn về phòng, chống các yếu tố nguy cơ và bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần, sức khỏe sinh sản ở học sinh. Nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở về các vấn đề liên quan đến sức khỏe học đường; hướng dẫn các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường.
b) Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Phối hợp triển khai hướng dẫn việc sử dụng các thiết chế thể thao gắn với trường học, bảo đảm khai thác, sử dụng hiệu quả nhằm hỗ trợ học sinh rèn luyện thể chất; tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch, lồng ghép và triển khai Kế hoạch số 733/KH-BCĐ ngày 07/02/2013 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030; xây dựng, phổ biến các quy định về thời gian hoạt động thể lực cho học sinh trong trường học phù hợp với lứa tuổi, đối tượng, cấp học.
b) Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì triển khai bảo đảm cung cấp nước sạch trong trường học; chủ trì hoặc phối hợp triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
5. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền các hoạt động giáo dục sức khỏe để nâng cao nhận thức và hành động trong bảo vệ, chăm sóc và tăng cường sức khỏe cho học sinh trong trường học trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì lồng ghép triển khai phòng, chống dịch bệnh, bệnh, tật học đường, phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trong hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em; phối hợp trong hướng dẫn, triển khai, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
7. Sở Tài chính chủ trì xem xét, bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật; rà soát, bổ sung và cập nhật các văn bản hướng dẫn tài chính, nội dung chi, mức chi cho hoạt động sức khỏe học đường.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư công để thực hiện Kế hoạch, dự án theo quy định.
9. Sở Nội vụ phối hợp trong việc đề xuất các cơ chế, chính sách để bảo đảm nguồn nhân lực cho công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe học sinh trong trường học.
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn thu, chi từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế học sinh theo quy định để thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch tại địa phương; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch và định kỳ hằng năm gửi báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh theo quy định.
b) Bố trí kinh phí theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước để củng cố, tăng cường cơ sở vật chất cho trường học và thực hiện mục tiêu của Kế hoạch, trong đó ưu tiên cho các vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở những khu vực có đối tượng này.
c) Huy động nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch; bố trí đủ nhân lực thực hiện công tác y tế trường học và giáo dục thể chất, thể thao trường học theo quy định.
12. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với ngành giáo dục, ngành y tế, các bộ, ngành liên quan và chính quyền địa phương tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền; tham gia tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh và tham gia huy động nguồn lực triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
13. Hội Khuyến học tỉnh và các tổ chức kinh tế, một số tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng phối hợp với ngành giáo dục, ngành y tế, các bộ, ngành liên quan và chính quyền địa phương trong việc huy động các nguồn lực, xã hội hóa để thực hiện Kế hoạch; tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với học sinh, triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
14. Các tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe học sinh phối hợp với ngành giáo dục, ngành y tế, ngành liên quan và chính quyền địa phương trong quá trình triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch; xây dựng, triển khai các Kế hoạch, dự án cụ thể hỗ trợ trực tiếp cho các hoạt động của Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu gặp vấn đề khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố kịp thời kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 775/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Kế hoạch 334/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Kế hoạch 1634/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 2106/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Kế hoạch 5728/KH-UBND năm 2019 về Đề án “Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1660/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 775/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Kế hoạch 334/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 10Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Kế hoạch 8851/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 8851/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đặng Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định