Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 215/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 11 tháng 03 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 4659/QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 215/QĐ-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
b) Duy trì, đẩy mạnh hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh (gọi chung là học sinh) trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt (gọi chung là trường học) nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần cho học sinh.
2. Yêu cầu
a) Các sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh có liên quan, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả các nội dung của Kế hoạch theo nhiệm vụ được phân công.
b) Có sự phối hợp chặt chẽ trong việc huy động nguồn lực, nhân lực của các sở, ban ngành và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân để triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
c) Công tác chăm sóc sức khỏe học sinh phải được toàn xã hội xác định là nhiệm vụ cần đặc biệt quan tâm, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học, vì thế hệ tương lai phát triển toàn diện và sự bền vững của đất nước.
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Đối tượng được chăm sóc: Học sinh đang được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại các trường học.
2. Đối tượng thực hiện: Cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV), nhân viên (NV) và nhân viên y tế (NVYT), người lao động tại nhà bếp, nhà ăn, căng tin, người làm công việc khác liên quan đến sức khỏe học đường (SKHĐ) trong trường học; người làm việc tại các cơ sở cung cấp thức ăn, đồ uống cho học sinh; cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh trong trường học gồm các chỉ tiêu sau đây:
- 80% trường học bảo đảm các điều kiện thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định.
- 85% trường học thực hiện kiểm tra sức khỏe học sinh đầu năm học (đối với cấp học mầm non 100% trường thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em) theo quy định.
- 50% trường học thực hiện việc đánh giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho học sinh.
- 75% trường học cung cấp đủ nước uống và nước sạch cho sinh hoạt, hoạt động trong trường học bảo đảm chất lượng theo quy định.
- 100% trường học có nhà vệ sinh cho học sinh; trong đó 50% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo quy định và 80% nhà vệ sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh.
- 80% trường học đạt tiêu chuẩn trường học an toàn; 75% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng (độ rọi không dưới 300 Lux); 50% trường học phổ thông bố trí bàn ghế bảo đảm kích thước theo nhóm tuổi của học sinh, phù hợp cho học sinh khuyết tật.
2. Giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học gồm các chỉ tiêu sau đây:
- 80% trường học bố trí ít nhất 01 khu vực đảm các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết dành cho giáo dục thể chất và hoạt động thể thao theo quy định.
- 85% trường học tổ chức hoạt động vận động thể lực phù hợp cho học sinh thông qua các hoạt động thể thao ngoại khóa, hình thức câu lạc bộ thể thao;
- 100% trường học tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định đối với các trường phổ thông.
- 100% trường học tổ chức thi đấu thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.
- 100% trường học có đủ giáo viên giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (đối với các trường học phổ thông). Phấn đấu 80% giáo viên kiêm nhiệm dạy môn giáo dục thể chất các trường mầm non, tiểu học được tập huấn, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ theo quy định.
3. Tổ chức bữa ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học gồm các chỉ tiêu sau đây:
- 100% trường học tổ chức các hoạt động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh thông qua các giờ học chính khóa, tích hợp liên môn, hoạt động ngoại khóa.
- 100% trường học có tổ chức bữa ăn học đường và căng tin trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quy định, trong đó 60% trường học ở khu vực thành thị và 40% trường học ở khu vực nông thôn xây dựng thực đơn đáp ứng nhu cầu theo khuyến nghị của Bộ Y tế về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi và đa dạng thực phẩm.
- 60% trường học có tổ chức bữa ăn học đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong bữa ăn học đường đạt chuẩn theo quy định.
4. Tuyên truyền, giáo dục SKHĐ trong trường học gồm các chỉ tiêu sau đây:
- 100% trường học được tuyên truyền, giáo dục về sức khỏe và nâng cao kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần; được giáo dục về dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn.
- 50% học sinh phổ thông được phổ biến, tư vấn về sức khỏe tâm thần, tâm sinh lý lứa tuổi.
- 95% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh trong trường học.
- 80% trường học ở khu vực thành thị và 60% trường học ở khu vực nông thôn ứng dụng, triển khai hiệu quả phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh.
- 80% trường học ở khu vực thành thị và 60% trường học ở khu vực nông thôn triển khai các phần mềm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh (đối với các trường học có tổ chức bữa ăn học đường).
- 95% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học.
1. Bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị trong trường học.
a) Hoàn thiện cơ sở vật chất, bố trí trang thiết bị, dụng cụ để bảo đảm điều kiện dạy và học.
- Mua sắm, sửa chữa bàn ghế phù hợp với các nhóm chiều cao của học sinh, nhất là học sinh khuyết tật.
- Xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp công trình cung cấp nước sạch, nhà vệ sinh và bảo đảm các điều kiện khác về vệ sinh môi trường trong trường học đáp ứng yêu cầu chất lượng và vệ sinh theo quy định.
- Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác giáo dục thể chất và các hoạt động thể thao trong trường học.
- Cải tạo, nâng cấp sân chơi, bãi tập, đẩy nhanh tiến độ xây dựng trường chuẩn quốc gia.
b) Nâng cao chất lượng công tác sức khỏe học đường
- Tăng cường thuốc, vật tư y tế, bảo đảm đủ điều kiện triển khai để hiệu quả công tác chăm sóc SKHĐ và đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh theo quy định.
- Tăng cường giám sát công tác an toàn thực phẩm bếp ăn bán trú, việc tổ chức cung cấp thực phẩm trong trường học. Tổ chức bữa ăn học đường chất lượng, an toàn, đúng quy định.
2. Tăng cường và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Bố trí giáo viên, nhân viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác y tế trường học (kể cả trường hợp không thuộc biên chế nhà trường) để triển khai công tác SKHĐ phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa phương, từng trường học.
- Tiếp tục thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách cho đội ngũ giáo viên, nhân viên y tế trường học làm nhiệm vụ chăm sóc SKHĐ.
- Khuyến khích các trường học ngoài công lập chủ động bố trí bộ máy, nhân lực phục vụ cho công tác y tế trường học, bữa ăn học đường và không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động.
b) Bổ sung, cập nhật, nâng cao chất lượng các nội dung tự đào tạo và bồi dưỡng về công tác SKHĐ.
c) Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở; đội ngũ nhân viên xây dựng thực đơn, chế biến suất ăn sẵn cho trường học bảo đảm chất lượng bữa ăn học đường.
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn triển khai các phần mềm quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học phục vụ hiệu quả công tác SKHĐ.
3. Đổi mới công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học
a) Thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá môn học giáo dục thể chất trong Chương trình Giáo dục phổ thông mới một cách thiết thực, hiệu quả theo hướng cá thể hóa người học.
b) Cải tiến nội dung và hình thức tổ chức tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, khuyến khích phát triển môn bơi, các môn bóng, các môn thể thao dân tộc phù hợp với đặc điểm địa phương và điều kiện cụ thể từng trường học.
c) Triển khai hiệu quả hoạt động thể thao trường học phù hợp với năng khiếu, sở thích, lứa tuổi học sinh với hình thức đa dạng; tăng cường tổ chức các giải thể thao cấp trường, cụm trường, cấp huyện, thành phố, cấp tỉnh và tuyển chọn, thành lập đội tuyển thể thao tham gia các giải thi đấu thể thao các cấp.
4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, giám sát, thống kê, báo cáo
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh (có kết nối giữa gia đình và nhà trường) nhằm kiểm tra, giám sát, hỗ trợ, tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh về các vấn đề liên quan đến sức khỏe và kỹ năng tự bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
b) Từng bước thực hiện số hóa trong quản lý, cơ sở vật chất phục vụ công tác SKHĐ (trang thiết bị phục vụ chăm sóc sức khỏe học sinh, sân chơi, bãi tập, công trình nước sạch, nhà vệ sinh).
c) Ứng dụng phần mềm, cơ sở dữ liệu để theo dõi, quản lý sức khỏe học sinh, hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trường học, tình trạng dinh dưỡng học đường để áp dụng liên thông, kết nối cho từng tuyến (trường học, cơ quan quản lý SKHĐ tuyến huyện, tuyến tỉnh và tuyến trung ương).
5. Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục và vận động xã hội
a) Xây dựng các giải pháp, chuyên mục truyền thông về Kế hoạch này; phổ biến kiến thức trên Trang thông tin điện tử của các trường học, của ngành giáo dục và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
b) Sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền, phổ biến đến các trường học về chủ trương, chính sách, hướng dẫn đối với SKHĐ và nâng cao sức khỏe cho học sinh.
c) Xây dựng, phát triển các sản phẩm, tài liệu truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về SKHĐ phù hợp với từng cấp học, địa phương, vùng, dân tộc.
d) Tổ chức các hoạt động dưới nhiều hình thức phong phú như các phong trào, cuộc thi tìm hiểu về SKHĐ, các diễn đàn, các câu lạc bộ SKHĐ; Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch cho cán bộ, giáo viên và đội ngũ tuyên truyền viên trong trường học.
f) Tổ chức kiểm tra, đánh giá sức khỏe định kỳ cho học sinh và kết hợp lồng ghép, truyền thông cho cha mẹ học sinh thông qua họp phụ huynh, các phương tiện truyền thông của nhà trường về SKHĐ.
6. Phối hợp liên ngành, tăng cường trách nhiệm triển khai:
a) Xây dựng, hoàn thiện và tăng cường cơ chế phối hợp liên ngành về hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh từ tỉnh đến địa phương; đồng thời đẩy mạnh huy động các tổ chức, cá nhân và cộng đồng tham gia triển khai Kế hoạch.
b) Tăng cường sự tham gia của các sở, ban, ngành liên quan trong công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch; xây dựng cơ chế về kiểm tra, đánh giá việc triển khai Kế hoạch.
c) Tăng cường cơ chế phối hợp, kết nối giữa trường học và gia đình trong hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh.
7. Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường hợp tác quốc tế:
a) Huy động sự ủng hộ, tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng trong việc thực hiện Kế hoạch cũng như giám sát, đánh giá hoạt động của Kế hoạch.
b) Thực hiện lồng ghép phù hợp với các chương trình, đề án liên quan đến chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho học sinh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả và tranh thủ tối đa các nguồn lực trong quá trình triển khai Kế hoạch.
c) Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài để chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ tài chính triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn thu hợp pháp của các trường học theo quy định pháp luật.
2. Việc lập và triển khai thực hiện kế hoạch tài chính cho các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công và các quy định hiện hành; việc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định và thông qua các chương trình, dự án được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ nhiệm vụ tại Kế hoạch này, các sở, ngành liên quan và các địa phương chủ động lập dự toán ngân sách hằng năm, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức, triển khai tới các cơ sở giáo dục các văn bản pháp luật liên quan tới SKHĐ, bảo đảm nguồn nhân lực và chế độ đãi ngộ phù hợp trong việc thực hiện công tác SKHĐ. Phối hợp hoàn thiện các văn bản liên ngành về công tác y tế trường học trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường phổ biến chương trình phòng chống bệnh, tật học đường, tai nạn thương tích vào các tiết học ngoại khóa để giảm thiểu tình trạng tai nạn thương tích trẻ em, nhất là tai nạn giao thông, đuối nước và biết cách phòng, chống một số bệnh, tật học đường trong các cơ sở giáo dục.
d) Hướng dẫn các đơn vị, trường học xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 bảo đảm an toàn trong các trường học; Củng cố, kiện toàn và tăng cường hiệu quả hoạt động y tế trường học, đẩy mạnh công tác chăm sóc sức khỏe, tư vấn, phòng, chống dịch bệnh, bệnh học đường và các bệnh không lây nhiễm đối với học sinh, tích cực triển khai công tác bảo hiểm y tế học sinh.
e) Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn về dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh kết hợp tăng cường hoạt động thể lực trong trường học, bữa ăn học đường phù hợp với lứa tuổi, vùng và hình thức tổ chức; quy định nhằm hạn chế học sinh tiếp cận với các thực phẩm không có lợi cho sức khỏe; triển khai các tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe và phòng, chống dịch bệnh, bệnh tật học đường và vệ sinh trường học, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần.
f) Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế trường học để thực hiện hiệu quả công tác SKHĐ, trong đó chú trọng bữa ăn học đường.
g) Hướng dẫn các hình thức hoạt động, vận dụng phù hợp với lứa tuổi, sở thích và tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao cho học sinh trong trường học. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức các giải thể thao cho đối tượng là học sinh THCS, THPT trên địa bàn tỉnh.
h) Hướng dẫn lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch với các chương trình, đề án khác liên quan đã được phê duyệt (Đề án bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025; Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025; Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025; Chương trình Sức khỏe Việt Nam và các đề án khác).
i) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
2. Sở Y tế
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai các văn bản liên quan đến các tiêu chuẩn, quy chuẩn về vệ sinh trường học; tiêu chuẩn bàn ghế học sinh; danh mục trang thiết bị, thuốc thiết yếu phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tại trường học; hỗ trợ chuyên môn cho công tác chăm sóc sức khỏe học sinh; hướng dẫn về phòng, chống các yếu tố nguy cơ và bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần, sức khỏe sinh sản ở học sinh.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch, tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở về các vấn đề liên quan đến sức khỏe học đường; hướng dẫn xây dựng thực hiện các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường.
d) Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của ngành Y tế.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai hướng dẫn việc sử dụng các thiết chế thể thao gắn với trường học, bảo đảm khai thác, sử dụng hiệu quả nhằm hỗ trợ học sinh rèn luyện thể chất; tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch, lồng ghép với triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030; phổ biến các quy định về thời gian hoạt động thể lực cho học sinh trong trường học phù hợp với lứa tuổi, đối tượng, cấp học.
b) Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì triển khai bảo đảm cung cấp nước sạch trong trường học; chủ trì hoặc phối hợp triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành, địa phương có liên quan, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở, thông tin, tuyên truyền về Chương trình SKHĐ giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh. Trong đó, đẩy mạnh tuyên truyền các nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc và tăng cường sức khỏe cho học sinh trong trường học trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Thẩm định, cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh có nội dung tuyên truyền về Chương trình SKHĐ giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì hoặc phối hợp triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
6. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương lồng ghép triển khai phòng, chống dịch bệnh, bệnh, tật học đường, phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trong hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em; phối hợp trong hướng dẫn, triển khai, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
7. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; nguồn tài trợ và nguồn thu hợp pháp khác để thực hiện kế hoạch theo quy định.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công và khả năng cân đối ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch.
9. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế trong việc đề xuất tuyển dụng nguồn nhân lực cho công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe học sinh trong trường học.
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Hướng dẫn thu, chi từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế học sinh theo quy định để thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
11. Đề nghị Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Phối hợp với ngành giáo dục, ngành y tế, các sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền; tham gia tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh và tham gia huy động nguồn lực triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
12. Hội Khuyến học tỉnh
Phối hợp với ngành giáo dục, ngành y tế, các sở, ngành và chính quyền địa phương trong việc huy động các nguồn lực, xã hội hóa để thực hiện Kế hoạch; tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với học sinh, triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
13. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để tổ chức triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện và định kỳ hằng năm gửi báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Bố trí kinh phí theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước để đầu tư, củng cố, tăng cường cơ sở vật chất cho trường học và thực hiện mục tiêu của Kế hoạch, trong đó ưu tiên cho các vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Huy động nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch; bố trí đủ nhân lực thực hiện công tác y tế trường học và giáo dục thể chất, thể thao trường học theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình SKHĐ giai đoạn 2021 - 2025. Yêu cầu các sở, ban ngành, tổ chức đoàn thể liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng lộ trình, đạt mục tiêu và chỉ tiêu đề ra. Giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ (trước ngày 30/11 hàng năm) các đơn vị gửi báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp./.
- 1Kế hoạch 8851/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 4659/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1660/QĐ-TTg về Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1660/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Kế hoạch 2442/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2022 triển khai “Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Kế hoạch 2421/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1660/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4659/QĐ-BGDĐT năm 2021 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1660/QĐ-TTg về Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Kế hoạch 8851/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 4659/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1660/QĐ-TTg về Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1660/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Kế hoạch 2442/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2022 triển khai “Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Kế hoạch 2421/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 215/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra