Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8362/KH-UBND | Khánh Hòa, ngày 27 tháng 8 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030; theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1092/TTr-SKHCN ngày 18/8/2021, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 của tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
1. Đến năm 2025
- Giá trị giao dịch hàng hoá khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt 5%, chủ yếu tập trung vào một số lĩnh vực, ngành chủ lực của tỉnh hoặc các sản phẩm mới phục vụ các thị trường ngách. Tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt 5%, tỷ trọng giao dịch các công nghệ đạt 5 - 10 %. Tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học đạt 5% trong tổng giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước.
- Hình thành và phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ: Hình thành 01 tổ chức trung gian và kết nối vào mạng lưới các tổ chức trung gian khoa học và công nghệ quốc gia.
2. Đến năm 2030
- Giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ hàng năm tăng mạnh, bình quân đạt 10%, chủ yếu tập trung vào một số lĩnh vực, ngành chủ lực của tỉnh hoặc các sản phẩm mới phục vụ các thị trường ngách và các sản phẩm xuất khẩu. Tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt 10%, tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt 5%, tỷ trọng giao dịch các công nghệ đạt 10 - 20 %. Tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học đạt 10% trong tổng giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước.
- Phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ: Hình thành 02 tổ chức trung gian và kết nối vào mạng lưới các tổ chức trung gian khoa học và công nghệ quốc gia.
- Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường.
- Trên cơ sở các văn bản của Bộ, ngành trung ương, tiến hành rà soát, lựa chọn các giải pháp phù hợp để vận dụng cho lĩnh vực thị trường khoa học và công nghệ, thúc đẩy các giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ, tạo động lực cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường khoa học và công nghệ.
- Thúc đẩy các hoạt động nhằm gắn kết thị trường khoa học và công nghệ với các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động; cơ chế đẩy mạnh hợp tác viện, trường - doanh nghiệp; chính sách thương mại hoá, đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh.
- Vận dụng tốt các cơ chế, quy chế tài chính, quy chế quản lý có liên quan để thúc đẩy hoạt động thị trường khoa học và công nghệ.
- Điều tra, thống kê, đánh giá nhu cầu công nghệ, năng lực giải mã, hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp trong tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn cầu công nghệ và báo cáo phân tích nhu cầu công nghệ của một số lĩnh vực, ngành sản xuất chủ lực của tỉnh.
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp.
- Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp - viện, trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Triển khai hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp. Đặc biệt, tập trung vào nhóm các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng thế mạnh của tỉnh như: Chế biến thực phẩm, đồ uống, chế tạo thiết bị cho các nhà máy chế biến thực phẩm, gia công cơ khí chính xác.
- Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đánh giá, định giá, thẩm định giá công nghệ; tìm kiếm, lựa chọn và tiếp nhận, thử nghiệm công nghệ; khai thác, phát triển tài sản trí tuệ.
- Thúc đẩy doanh nghiệp ứng dụng và đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm trong nước và hài hoà với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế.
- Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường. Hiện đại hóa hệ thống hạ tầng quốc gia của thị trường khoa học và công nghệ, kết nối hiệu quả với mạng lưới tổ chức trung gian khu vực và toàn cầu.
3. Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
- Cơ cấu lại các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, gắn với chuỗi giá trị sản phẩm, tạo giá trị gia tăng, nâng cao chất lượng và số lượng nguồn cung hàng hóa khoa học và công nghệ trên thị trường.
- Thúc đẩy chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng tác động lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
- Hỗ trợ thương mại hoá kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hoá, chế biến sâu trong nông nghiệp, phục vụ yêu cầu phát triển vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
4. Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
- Quan tâm đến nhiệm vụ hỗ trợ hình thành và phát triển một số tổ chức trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ công có tính hệ thống về thị trường khoa học và công nghệ.
- Nâng cao năng lực hoạt động cho một số tổ chức khoa học và công nghệ thuộc UBND tỉnh để đáp ứng điều kiện trở thành tổ chức trung gian về khoa học và công nghệ tại địa phương. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ thuộc khu vực tư nhân.
- Kết nối mạng lưới tổ chức trung gian trên cơ sở kết nối các tổ dịch vụ khoa học và công nghệ tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp với các trung tâm ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ.
5. Tăng cường hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ
- Đẩy mạnh tổ chức các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ quy mô cấp tỉnh, vùng, quốc gia và quốc tế; quảng bá thị trường khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối hợp với các sự kiện xúc tiến thương mại và đầu tư theo cả hai phương thức trực tuyến và trực tiếp.
- Tăng cường xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ tại các thị trường có nhiều nguồn cung công nghệ cao, tiên tiến và thân thiện môi trường, các thị trường tiềm năng mà tỉnh có lợi thế thông qua các hiệp định thương mại tự do.
- Xây dựng và triển khai chương trình, dự án hợp tác xúc tiến công nghệ và chia sẻ chuyên gia giữa tổ chức khoa học và công nghệ trong tỉnh với các đối tác ngoài tỉnh và quốc tế.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có công nghệ mới được công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia chợ, hội chợ công nghệ trong nước, ngoài nước.
- Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ.
- Tăng cường công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đối mới sáng tạo. Khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Đẩy mạnh hoạt động hợp tác quốc tế về thị trường khoa học và công nghệ, kết nối thị trường khoa học và công nghệ với thị trường khoa học và công nghệ quốc tế.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ các nguồn: ngân sách nhà nước; vốn và tài trợ của các tổ chức, cá nhân; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Định kỳ, hàng năm tổng hợp báo cáo của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định hoặc đột xuất.
- Tổng hợp, đề xuất khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
Theo kế hoạch vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm được Trung ương giao, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh phân bổ cho các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện các nhiệm vụ thuộc kế hoạch.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nội dung đã được phân công, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện những nội dung công việc trong Kế hoạch này và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch hàng năm của đơn vị; định kỳ hàng năm, báo cáo tình hình thực hiện cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chủ động kết nối các doanh nghiệp trong phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực để thu thập nhu cầu về công nghệ, nhu cầu chuyển giao tài sản trí tuệ để cung cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ nhằm kịp thời xây dựng các nhiệm vụ hỗ trợ.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Kế hoạch số 8362/KH-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Nội dung | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp chính |
1 | Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật, chương trình, dự án,... liên quan đến phát triển thị trường KH&CN | 2021-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Đài Phát thanh truyền hình Khánh Hòa, báo Khánh Hòa |
2 | Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo | 2021-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Đài Phát thanh truyền hình Khánh Hòa, báo Khánh Hòa |
3 | Thực hiện nhiệm vụ đánh giá tổng thể hiện trạng, cung - cầu của thị trường khoa học và công nghệ, tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh. | 2022 - 2023 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các doanh nghiệp, viện, trường, tổ chức KH&CN |
4 | Phối hợp với các cơ quan, tổ chức chuyên môn triển khai chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ nghiên cứu, các cán bộ làm công tác hỗ trợ thương mại hóa sản phẩm trong các viện, trường, các tổ chức khoa học và công nghệ | 2021-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ngành và đơn vị liên quan |
5 | Lựa chọn kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được nghiệm thu để hỗ trợ thương mại hóa (hỗ trợ thực hiện thông qua đề tài KH&CN cấp tỉnh hoặc Chương trình phát triển thị trường KH&CN Quốc gia...) | 2021-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương |
6 | Tổ chức, hỗ trợ một số doanh nghiệp tham gia các sự kiện về KH&CN, như: chợ công nghệ và thiết bị, sự kiện Trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ (Techdemo),... trong và ngoài tỉnh | 2021-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
7 | Hình thành và phát triển một số tổ chức trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ công có tính hệ thống về thị trường khoa học và công nghệ (kết nối các tổ dịch vụ khoa học và công nghệ tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp với các trung tâm ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ) | 2021-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, viện, trường |
8 | Tổ chức hội nghị kết nối giữa Doanh nghiệp - Các nhà khoa học, các viện, trường, các tổ chức KH&CN - Các cơ quan quản lý. | 2021-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, viện, trường, các doanh nghiệp, UBND cấp huyện |
9 | Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức KH&CN đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ (phối hợp với Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030). | 2021-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan |
- 1Quyết định 684/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ thực hiện Đề án phát triển thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 2Kế hoạch 103/KH-UBND về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 3Nghị quyết 252/2020/NQ-HĐND năm 2020 về chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 4Kế hoạch 3232/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1158/QĐ-TTg về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên đến năm 2030
- 7Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 684/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ thực hiện Đề án phát triển thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 2Kế hoạch 103/KH-UBND về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 3Nghị quyết 252/2020/NQ-HĐND năm 2020 về chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 4Quyết định 1158/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 3232/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1158/QĐ-TTg về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 7Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên đến năm 2030
- 8Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Kế hoạch 8362/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 của tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 8362/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Hữu Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra