ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3232/KH-UBND | Kon Tum, ngày 10 tháng 9 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 (gọi tắt là Chương trình), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh Kon Tum.
2. Từng bước hình thành và phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum phù hợp với trình độ phát triển, nguồn nhân lực và kết cấu hạ tầng của tỉnh, hướng tới thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
1. Đến năm 2025
- Phấn đấu có 60% kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách và ngoài ngân sách nhà nước được chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp ứng dụng vào hoạt động quản lý, sản xuất và đời sống;
- Phấn đấu hàng năm có khoảng 10% doanh nghiệp sản xuất, chế biến các sản phẩm chủ lực, sản phẩm có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh có đầu tư ứng dụng công nghệ, đổi mới công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực, tham gia chương trình mỗi xã một sản phẩm và có sản phẩm đạt hạng 03 sao trở lên;
- Xây dựng Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ của tỉnh thành Trung tâm dịch vụ khoa học và công nghệ hàng đầu, đủ năng lực nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ một số công nghệ tiên tiến, công nghệ mới để chuyển giao cho các doanh nghiệp áp dụng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm chủ lực, sản phẩm có lợi thế của tỉnh;
- Hỗ trợ hình thành cơ sở ươm tạo, tổ chức khoa học và công nghệ tại Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum, Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum để đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ có thế mạnh của đơn vị.
2. Đến năm 2030
- Phấn đấu có trên 70% kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách và ngoài ngân sách nhà nước được chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp ứng dụng vào hoạt động quản lý, sản xuất và đời sống;
- Phấn đấu hàng năm có khoảng 15% doanh nghiệp sản xuất, chế biến các sản phẩm chủ lực, sản phẩm có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh có đầu tư ứng dụng công nghệ, đổi mới công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực, tham gia chương trình mỗi xã một sản phẩm và có sản phẩm đạt hạng 03 sao trở lên;
- Hình thành 01 tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ;
- Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
a. Tiến hành điều tra, đánh giá nhu cầu công nghệ, năng lực giải mã, hấp thụ, làm chủ công nghệ của các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm có lợi thế, sản phẩm xuất khẩu của tỉnh để hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư, chuyển giao, ứng dụng, làm chủ công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, nhằm nâng cao trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ các doanh nghiệp thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; các tổ chức khoa học và công nghệ; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Kon Tum; Hội doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp;
- Thời gian thực hiện: Năm 2022.
b. Triển khai thực hiện tốt việc hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết do tổ chức khoa học và công nghệ, nhà khoa học liên kết với doanh nghiệp và tổ chức khác để xác định, thực hiện phục vụ yêu cầu đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 38 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và Công nghệ(1).
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành thuộc tỉnh; các tổ chức khoa học và công nghệ; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Kon Tum; Hội doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c. Thúc đẩy các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ trong và ngoài tỉnh đặt hàng công nghệ, xây dựng và thực hiện các dự án nghiên cứu, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp, nhằm tạo ra sản phẩm mới, công nghệ mới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành thuộc tỉnh; các tổ chức khoa học và công nghệ; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Kon Tum; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Kon Tum; Hội doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
a. Hàng năm dành 70% đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước đưa vào nghiên cứu, triển khai có sự tham gia của doanh nghiệp, trực tiếp phục vụ doanh nghiệp ứng dụng tạo ra sản phẩm mới; cải tiến, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực, sản phẩm có lợi thế, gắn với chuỗi giá trị sản phẩm, tạo giá trị gia tăng, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành thuộc tỉnh; các tổ chức khoa học và công nghệ; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Kon Tum; Hội doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
b. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1298/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình tổng thể về hợp tác với các Trường Đại học, các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học để hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận, ứng dụng công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành thuộc tỉnh; các tổ chức khoa học và công nghệ; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Kon Tum; Hội doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c. Triển khai các biện pháp thúc đẩy chuyển giao công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch khi xem xét Quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Luật Đầu tư, Luật chuyển giao công nghệ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; các tổ chức khoa học và công nghệ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d. Cụ thể hóa chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên các doanh nghiệp sản xuất, chế biến các sản phẩm chủ lực, sản phẩm có lợi thế của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Kon Tum; Hội doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Thời gian thực hiện: Sau khi Trung ương ban hành Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
đ. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách, biện pháp hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hóa, chế biến sâu trong nông nghiệp, dược liệu trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành thuộc tỉnh; các tổ chức khoa học và công nghệ; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Kon Tum; Hội doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
4. Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
Xây dựng Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ của tỉnh thành Trung tâm dịch vụ khoa học và công nghệ hàng đầu, là đầu mối cung cấp các dịch vụ công có tính hệ thống về thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; các sở, ngành có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022-2025.
5. Tăng cường hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ
a. Hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp, nhà sáng chế của tỉnh tham gia các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ cấp vùng, quốc gia và quốc tế; quảng bá thị trường khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối hợp với các sự kiện xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư. Tổ chức sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ cấp vùng, quốc gia tại tỉnh khi đủ điều kiện.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức khoa học và công nghệ; doanh nghiệp, nhà sáng chế trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
b. Tổ chức triển khai thực hiện chương trình, dự án hợp tác xúc tiến công nghệ và chia sẻ chuyên gia giữa các tổ chức khoa học và công nghệ trong nước với các đối tác công nghệ quốc tế sau khi Trung ương ban hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành thuộc tỉnh; các tổ chức khoa học và công nghệ; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Kon Tum; Hội doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp;
- Thời gian thực hiện: Sau khi Trung ương ban hành Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
a. Tạo điều kiện cho các tổ chức trung gian và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về thị trường khoa học và công nghệ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức trung gian về thị trường khoa học và công nghệ;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
b. Thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c. Khen thưởng, tôn vinh kịp thời các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì và chịu trách nhiệm chính việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ; tham mưu tổ chức sơ kết việc thực hiện Kế hoạch vào năm 2025 và tổng kết Chương trình vào năm 2030.
2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm triển khai Kế hoạch này theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, phù hợp với dự toán ngân sách Trung ương giao, theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Các Sở, ban ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện và những kiến nghị, đề xuất (nếu có) qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch, các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(1) “2. Điều kiện hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết bao gồm: (a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết phải được lập thành dự án khoa học và công nghệ của doanh nghiệp có mục tiêu, nội dung nghiên cứu và sản phẩm cụ thể phục vụ trực tiếp yêu cầu đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa; (b) Dự án phải có tính khả thi; (c) Sản phẩm của dự án có khả năng ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh; (d) Dự án phải được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; (đ) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết phải được lập thành dự án để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm của Nhà nước.
3. Hình thức hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết: Nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này được Nhà nước hỗ trợ không thu hồi vốn đầu tư cho dự án đối với các nội dung liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ của dự án.
4. Mức hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết: (a) Dự án đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản 2 Điều này được hỗ trợ đến 30% vốn đầu tư của dự án; (b) Dự án đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản 2 Điều này thực hiện ở vùng kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được hỗ trợ đến 50% vốn đầu tư của dự án; (c) Dự án đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 2 Điều này được hỗ trợ đến 50% vốn đầu tư của dự án;(d) Mức hỗ trợ, nguồn kinh phí hỗ trợ cụ thể cho từng dự án do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án quyết định”.
- 1Quyết định 684/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ thực hiện Đề án phát triển thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 2Kế hoạch 103/KH-UBND về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 3Kế hoạch 8362/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 của tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên đến năm 2030
- 6Kế hoạch 4239/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030 của tỉnh Bình Thuận
- 7Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật Đầu tư 2020
- 4Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 5Quyết định 684/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ thực hiện Đề án phát triển thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 6Kế hoạch 103/KH-UBND về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 7Quyết định 1158/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 8362/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 của tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 10Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên đến năm 2030
- 11Kế hoạch 4239/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030 của tỉnh Bình Thuận
- 12Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Kế hoạch 3232/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1158/QĐ-TTg về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 3232/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định