- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 3Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2209/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 22 tháng 9 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017;
Căn cứ Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 47/TTr-SKHCN ngay 14/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên đến năm 2030.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phong Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2209/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
1) Đến năm 2025
a) Giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt khoảng 25%. Phấn đấu tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt 15%/năm. Thúc đẩy doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ tăng trung bình khoảng 10%/năm, trong đó tập trung ứng dụng công nghệ từ các viện nghiên cứu, các trường đại học trong nước và nhập khẩu từ các nước phát triển.
b) Phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ: hình thành ít nhất 01 tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ, kết nối vào mạng lưới các tổ chức trung gian khoa học và công nghệ quốc gia.
c) Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường giai đoạn 1997-2025. Nâng cao hiệu quả hoạt động của sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Hưng Yên (http://sancongnghehungyen.vn).
2) Đến năm 2030
a) Giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ hàng; năm tăng bình quân đạt khoảng 30%. Phấn đấu tỷ trọng giao d ịch tài sản trí tuệ đạt 20%, tỷ trọng giao dịch công nghệ nhập khẩu từ các nước phát triển đạt 35%. Tiếp tục thúc đẩy doanh nghiệp thực hiện đổi mới, ứng dụng công nghệ từ các viện nghiên cứu, các trường đại học trong nước và nhập khẩu từ các nước phát triển.
b) Tiếp tục thúc đẩy hình thành, phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
c) Tiếp tục số hóa các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường giai đoạn 2026-2030. Hiện đại hóa hệ thống hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ tỉnh, kết nối hiệu quả với mạng lưới các tổ chức trung gian trong và ngoài nước.
1. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ
a) Rà soát, đề xuất hoàn thiện hệ thống chính sách về thị trường khoa học và công nghệ, thúc đẩy các giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ.
b) Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh tạo động lực cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường khoa học và công nghệ; cơ chế liên thông thị trường khoa học và công nghệ của tỉnh với các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động; cơ chế đẩy mạnh hợp tác viện, trường-doanh nghiệp; chính sách thương mại hóa, đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh.
c) Nghiên cứu và đề xuất cơ chế chính sách, thu hút và sử dụng có hiệu quả chuyên gia khoa học và công nghệ là người nước ngoài, chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo, phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
d) Nghiên cứu cụ thể hóa hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí, chế độ báo cáo thống kê của thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
a) Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả đề tài đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá nhu cầu công nghệ, năng lực giải mã hấp thụ công nghệ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn cầu công nghệ và báo cáo phân tích nhu cầu công nghệ của một số lĩnh vực, ngành sản xuất chủ lực của tỉnh.
b) Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030; Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030,...
c) Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp - viện, trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đánh giá, định giá, thẩm định giá công nghệ; tìm kiếm, lựa chọn và tiếp nhận, thử nghiệm công nghệ; khai thác, phát triển tài sản trí tuệ.
đ) Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách để thúc đẩy doanh nghiệp ứng dụng và đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động. Mở rộng và nâng cao hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm; hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế. Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 101/KH/UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 17/10/2019 của UBND tỉnh về tăng cường đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
3. Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
a) Cơ cấu lại các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, gắn với chuỗi giá trị sản phẩm, tạo giá trị gia tăng, nâng cao chất lượng và số lượng nguồn cung hàng hóa khoa học và công nghệ trên thị trường. Tổ chức thực hiện hiệu quả đề tài phân tích thị trường khoa học và công nghệ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm thúc đẩy việc nâng hạng sản phẩm OCOP tỉnh Hưng Yên.
b) Triển khai các biện pháp thúc đẩy chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng tác động lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu sản phẩm chủ lực của tỉnh.
c) Tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (Phê duyệt tại Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh). Hỗ trợ thương mại hoá kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hoá, chế biến sâu trong nông nghiệp phục vụ nhu cầu xuất khẩu và tiêu thụ tại các hệ thống thương mại lớn trong nước. Đẩy mạnh thực hiện Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
d) Phát triển mạng lưới chuyên gia người Việt Nam ở nước ngoài, chuyên gia khoa học và công nghệ nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo, phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh và cả nước.
4. Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
a) Tiếp tục thúc đẩy hình thành và phát triển tổ chức trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ công có tính hệ thống về thị trường khoa học và công nghệ.
b) Nâng cao hoạt động của các tổ chức trung gian thuộc Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ thuộc khu vực tư nhân.
c) Phát triển mạng lưới tổ chức trung gian trên cơ sở kết nối các sàn giao dịch công nghệ, các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp với các Trung tâm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm thông tin, thống kê, ứng dụng khoa học và công nghệ; Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
5. Tăng cường hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ
a) Đẩy mạnh việc tham gia các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ quy mô vùng, quốc gia và quốc tế; nghiên cứu tổ chức các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ cấp tỉnh để quảng bá thị trường, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối hợp với các sự kiện xúc tiến thương mại và đầu tư theo cả hai phương thức trực tuyến và trực tiếp.
b) Phối hợp với các cơ quan chức năng; của Bộ Khoa học và Công nghệ tăng cường xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ tại các quốc gia có nhiều nguồn cung công nghệ cao, tiên tiến và thân thiện môi trường, các thị trường tiềm năng mà tỉnh Hưng Yên có lợi thế thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có công nghệ mới được tạo ra trong nước công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia chợ, hội chợ công nghệ; chương trình xúc tiến thương mại trong nước và nước ngoài.
a) Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian; đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước của tỉnh về thị trường khoa học và công nghệ.
b) Tăng cường công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
c) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác về thị trường khoa học và công nghệ để kết nối thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Hung Yên với thị trường khoa học và công nghệ trong nước, khu vực và quốc tế.
7. Phát triển hạ tầng thị trường khoa học và công nghệ của tỉnh
a) Nghiên cứu phát triển hạ tầng thị trường khoa học và công nghệ tỉnh đồng bộ với hệ thống hạ tầng khoa học và công nghệ quốc gia; tiếp tục duy trì và phát triển sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Hưng Yên (http://sancongnghehungyen.vn) liên thông, tích hợp với các nền tảng kỹ thuật của thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế.
b) Nghiên cứu thiết kế và ứng dụng các công cụ phân tích, thống kê, số hóa và xử lý dữ liệu công nghệ trên địa bàn tỉnh; quản trị giao dịch và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia của thị trường khoa học và công nghệ.
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được: bảo đảm từ các nguồn: ngân sách nhà nước; vốn tài trợ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc quản lý và sử dụng kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình này thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này và các chương trình, kế hoạch liên quan đã được UBND tỉnh phê duyệt. Phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương trình đảm bảo mục tiêu đề ra.
b) Tổ chức quản lý, triển khai thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý nhiệm vụ và tài chính đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
c) Định kỳ, hằng năm tổng hợp báo cáo của các sở, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan; theo dõi, tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh theo quy định hoặc đột xuất.
d) Chủ trì, phối hợp với Đài phát thanh và Truyền hình Hưng Yên; Báo Hưng yên đẩy mạnh hoạt động thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức của xã hội đối với hoạt động phát triển thị thường khoa học công nghệ; phối hợp với Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn và đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong thực hiện Chương trình này theo quy định hiện hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công đế triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình này.
b) Đẩy mạnh thu hút, sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ nước ngoài và các đối tác quốc tế cho hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ, phát triển các mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng chuyển đổi số, kinh tế số.
3. Sở Tài chính
a) Căn cứ khả năng nguồn lực ngân sách của tỉnh, tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai thực hiện Chương trình theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các quy định pháp luật có liên quan, bảo đảm hiệu quả, phù hợp với nhu cầu cụ thể của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ các quy định của bộ, ngành Trung ương xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định quản lý tài chính thực hiện Chương trình này.
4. Sở Công Thương
a) Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử theo chiều sâu, phát huy hiệu quả sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Hưng Yên. Nâng cao hoạt động khuyến công, chú trọng hỗ trợ ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện gắn kết, xúc tiến hoạt động của thị trường hàng hóa, dịch vụ và thị trường khoa học và công nghệ, lồng ghép các nhiệm vụ trong Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trong Chương trình xúc tiến thương mại hằng năm.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên; Báo Hưng Yên
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật về phát triển thị trường khoa học và công nghệ; tình hình triển khai, kết quả thực hiện Chương trình phù hợp với từng nhóm đối tượng. Phổ biến nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình này.
6. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nội dung đã được phân công, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện những nội dung Chương trình này, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong chương trình hằng năm của đơn vị, địa phương; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Chủ động kết nối các doanh nghiệp trong phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương đế thu thập nhu cầu về công nghệ, nhu cầu chuyển giao tài sản trí tuệ để cung cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ nhằm kịp thời xây dựng các nhiệm vụ hỗ trợ phù hợp.
7. Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp; các viện, trường, cơ sở nghiên cứu có trụ sở trên địa bàn tỉnh
a) Tăng cường đầu tư nghiên cứu khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào hoạt động chuyên môn, sản xuất, kinh doanh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh của sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của xã hội trong tình hình mới, từ đó xây dựng nền kinh tế bền vững.
b) Khuyến khích chuyển giao công nghệ (trừ các công nghệ thuộc danh mục công nghệ cấm chuyển giao, danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao ban hành kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ); nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng tác động lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh.
c) Tích cực tham gia hoạt động giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ thông qua Sàn giao dịch công nghệ, thiết bị của tỉnh trên môi trường mạng; các hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ do tỉnh, bộ, ngành Trung ương tổ chức.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2209/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật, chương trình, dự án,... liên quan đến phát triển thị trường KH&CN. | Sở Khoa học và Công nghệ | Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Hưng Yên. | 2021-2030 |
2 | Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa giai đoạn 1997-2025 và giai đoạn 2026-2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, đơn vị liên quan. | 2021-2030 |
3 | Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương doanh nghiệp, viện, trường, tổ chức KH&CN. | 2021 - 2030 |
4 | Triển khai chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ nghiên cứu, các cán bộ làm công tác hỗ trợ thương mại hóa sản phẩm trong các viện, trường, các tổ chức khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp và đơn vị liên quan. | 2021-2030 |
5 | Lựa chọn kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được nghiệm thu, công nhận để hỗ trợ thương mại hóa (hỗ trợ thực hiện thông qua đề tài KH&CN cấp tỉnh hoặc Chương trình phát triển thị trường KH&CN Quốc gia...). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp. | 2021-2030 |
6 | Tổ chức, hỗ trợ một số doanh nghiệp tham gia các sự kiện về KH&CN như: chợ công nghệ và thiết bị, sự kiện trình diễn, kết nối cung-cầu công nghệ (Techdemo),.. trong và ngoài tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan. | 2021-2030 |
7 | Hình thành và phát triển một số tổ chức trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ công có tính hệ thống về thị trường khoa học và công nghệ (kết nối các tổ chức dịch vụ KH&CN tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp với Trung tâm thông tin, thống kê, ứng dụng khoa học và công nghệ). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, viện, trường, tổ chức, doanh nghiệp. | 2021-2030 |
8 | Tiếp tục hoàn chỉnh, nâng cấp hiệu quả hoạt động của Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Hưng Yên; quầy giới thiệu sản phẩm khoa học và công nghệ phục vụ giao dịch, tra cứu thông tin về khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, viện, trường, tổ chức, doanh nghiệp | 2021-2030 |
9 | Phân tích thị trường khoa học và công nghệ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm thúc đẩy việc nâng hạng sản phẩm OCOP của tỉnh Hưng Yên | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan | 2021-2023 |
10 | Dự án “Hỗ trợ các hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm công nghệ trong các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên” | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, viện, trường, tổ chức, doanh nghiệp | 2021-2025 |
11 | Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Hưng Yên | Sở Công Thương | Các sở, ngành, doanh nghiệp liên quan | 2021-2030 |
12 | Xây dựng chính sách, thể chế về thị trường khoa học và công nghệ để thúc đẩy phát triển kinh tế sáng tạo, kinh tế số tỉnh Hưng Yên” | Sở Tư pháp; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài Chính | Các sở, ban, ngành, viện, trường, tổ chức, doanh nghiệp | 2021-2025 |
13 | Tham gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí, chế độ báo cáo thống kê của thị trường khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ; Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên | Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan | 2021-2030 |
14 | Xây dựng cơ chế chính sách, thu hút và sử dụng có hiệu quả chuyên gia khoa học và công nghệ là người nước ngoài và chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo và phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2021-2025 |
- 1Kế hoạch 8362/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 của tỉnh Khánh Hòa
- 2Kế hoạch 3232/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1158/QĐ-TTg về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 4Kế hoạch 4239/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030 của tỉnh Bình Thuận
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 1158/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Kế hoạch 8362/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 của tỉnh Khánh Hòa
- 10Kế hoạch 3232/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1158/QĐ-TTg về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 12Kế hoạch 4239/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030 của tỉnh Bình Thuận
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên đến năm 2030
- Số hiệu: 2209/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực