- 1Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 1Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 128/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
- 4Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 14 tháng 4 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 377/QĐ- UBND ngày 20/6/2022 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2025; Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 05/7/2022 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 27/8/2022 về thực hiện Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 179/KH-UBND ngày 21/9/2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đánh giá tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ giảm nghèo bền vững năm 2022 và năm 2023.
2. Chỉ ra những thuận lợi, khó khăn vướng mắc, những việc làm được, chưa làm được trong quá trình tổ chức thực hiện. Từ đó đưa ra những phương hướng, giải pháp trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện chương trình thời gian tới.
3. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc tổ chức thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững. Trong quá trình kiểm tra, giám sát nếu phát hiện các sai phạm, cơ quan kiểm tra, giám sát phải nghiêm túc xử lý theo thẩm quyền; đối với những sai phạm vượt quá thẩm quyền, cơ quan thực hiện kiểm tra, giám sát phải kiến nghị, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền để xem xét, giải quyết theo quy định.
II. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT
1. Thành phần Đoàn kiểm tra, giám sát
Thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 (theo Quyết định 740/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 và Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) và bộ phận chuyên môn giúp việc cho Ban Chỉ đạo tỉnh.
Thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện, Ban quản lý cấp xã và các thành phần khác có liên quan.
2. Đối tượng kiểm tra, giám sát
- Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Các hộ, cá nhân, tổ chức được thụ hưởng từ Chương trình giảm nghèo và các thành phần khác có liên quan.
3. Nội dung kiểm tra, giám sát
3. 1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
- Việc thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG; xây dựng quy chế hoạt động và phân công trách nhiệm cho các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo; chỉ đạo cấp xã thành lập Ban Quản lý thực hiện các Chương trình MTQG theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
- Việc xây dựng kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo năm 2022, năm 2023 và xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo giai đoạn 2021-2025.
- Việc ban hành các văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện.
3.2. Công tác triển khai thực
- Việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
- Công tác phân bổ vốn; việc triển khai nguồn vốn được phân bổ (bao gồm nguồn vốn được giao tại Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của Uỷ ban nhân dân tinh phê duyệt phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Dự án 3 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Dự án 1 thuộc Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động năm 2021; Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 15/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ và giao dự toán chi tiết vốn sự nghiệp Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2022; Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2023; Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ và giao dự toán vốn sự nghiệp Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2023.
- Việc xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể của từng dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình.
- Công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn cấp huyện đối với cấp xã.
- Khó khăn, vướng mắc; đề xuất, kiến nghị. III. THỜI GIAN KIỂM TRA, GIÁM SÁT Thực hiện trong năm 2023.
Kinh phí tổ chức kiểm tra, giám sát được được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách, nguồn kinh phí thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
1. Thành lập Đoàn kiểm tra, giám sát liên ngành gồm: Các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp tỉnh (do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - cơ quan Chủ trì Chương trình thành lập Đoàn kiểm tra và Kế hoạch kiểm tra cụ thể). Đồng thời trên cơ sở Kế hoạch này, các đơn vị chủ trì các Dự án, Tiểu dự án thành phần căn cứ tình hình thực tế tiến hành kiểm tra, giám sát chuyên đề theo chức năng, nhiệm vụ của ngành. Kết thúc đợt kiểm tra (sau 05 đến 10 ngày), các cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra, giám sát thông báo kết luận cuộc kiểm tra gửi đơn vị được kiểm tra và cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp), báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra chuẩn bị báo cáo theo đề cương, biểu mẫu quy định tại Kế hoạch số 179/KH-UBND ngày 21/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2025. Gửi cơ quan Thường trực Chương trình giảm nghèo của tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) và các Sở, ngành được phân công kiểm tra trước 05 ngày theo kế hoạch kiểm tra.
3. Đoàn kiểm tra làm việc trực tiếp với các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra, kiểm tra thực tế ít nhất 02 xã trở lên hoặc thực hiện kiểm tra qua báo cáo của các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra.
1. Các đơn vị thuộc thành phần Đoàn kiểm tra chủ động bố trí, sắp xếp thời gian tham gia kiểm tra trực tiếp với các huyện, thành phố và đi kiểm tra thực tế mỗi huyện, thành phố từ hai (02) xã trở lên. Sau 02 ngày kể từ khi kết thúc đợt kiểm tra, các Sở, ngành báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo đủ thành phần theo hình thức thành lập Đoàn kiểm tra và tự tổ chức kiểm tra, giám sát theo đúng nội dung Kế hoạch. Thực hiện báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát theo đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Chuẩn bị báo cáo theo yêu cầu; mời thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện và các thành phần có liên quan làm việc với Đoàn kiểm tra theo kế hoạch.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phần được kiểm tra chuẩn bị báo cáo theo đề cương và mời các thành viên Ban Quản lý xã làm việc với Đoàn kiểm tra.
4. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang: Chuẩn bị báo cáo theo yêu cầu; mời các thành phần có liên quan làm việc với Đoàn kiểm tra theo kế hoạch.
5. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh: Đưa tin về công tác kiểm tra, giám sát trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 2442/KH-UBND năm 2022 triển khai công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Kế hoạch 3365/KH-UBND về kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 72/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và công tác giảm nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Kế hoạch 1161/KH-UBND năm 2023 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 423/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh An Giang năm 2023
- 7Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND
- 8Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025 định hướng đến năm 2030
- 1Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 4Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 2442/KH-UBND năm 2022 triển khai công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 3365/KH-UBND về kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 9Kế hoạch 128/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
- 10Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Kế hoạch 72/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và công tác giảm nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Kế hoạch 1161/KH-UBND năm 2023 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 423/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh An Giang năm 2023
- 14Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND
- 15Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025 định hướng đến năm 2030
Kế hoạch 77/KH-UBND về kiểm tra, giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 77/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 14/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định