- 1Kế hoạch 289/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Kế hoạch 105/KH-UBND về cơ cấu lại ngành dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 5Nghị quyết 372/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021-2025)
- 6Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2020 về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy nguồn lực của nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2021 về triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Kế hoạch 207/KH-UBND về đào tạo nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2021 và giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 278/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2022 về phát triển Giáo dục nghề nghiệp, Lao động, Việc làm tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 12Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
- 14Kế hoạch 377/KH-UBND năm 2022 về cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 29 tháng 02 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NGHỀ PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2024
Căn cứ các văn bản của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh về đào tạo nguồn nhân lực, đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (kèm theo Phụ lục I), UBND Tỉnh ban hành Kế hoạch Đào tạo nghề phi nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp, bảo đảm nguồn nhân lực có chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng nghề đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, thị trường lao động trong và ngoài nước; cải thiện thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn.
- Đào tạo nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội địa phương, các chương trình, dự án trọng tâm của Tỉnh. Nâng cao chỉ số đào tạo lao động, góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Tỉnh.
- Phát triển đồng bộ về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ nhà giáo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (GDNN); từ đó nâng cao năng lực hoạt động, thực hiện đạt lộ trình tự chủ theo kế hoạch đề ra.
2. Yêu cầu
- Triển khai đồng bộ, nhịp nhàng giữa các cấp, các ngành, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của người dân và toàn xã hội về vị trí, vai trò, tầm quan trọng và hiệu quả của công tác đào tạo nghề.
- Đào tạo nghề gắn với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát kinh tế - xã hội và các Chương trình, dự án trọng tâm của Tỉnh và từng địa phương. Ưu tiên đào tạo nghề theo địa chỉ sử dụng, đào tạo nghề phục vụ Chương trình đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Các cơ sở GDNN tập trung nâng cao chất lượng đào tạo, phát huy tối đa năng lực hoạt động, giải quyết việc làm cho lao động sau tốt nghiệp học nghề.
II. NỘI DUNG
1. Chỉ tiêu
- Hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp cho 13.383 người. Trong đó, đào tạo nghề cho người trong độ tuổi thanh niên đạt tối thiểu 35%, chia theo trình độ: Sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng là 8.695 người, trung cấp 2.751 người, cao đẳng 1.937 người.
- Phấn đấu thu hút 25% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) vào hệ thống GDNN. Trong đó, học sinh nữ đạt trên 30% trong tổng chỉ tiêu tuyển mới.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo của Tỉnh đạt 77,2%. Trong đó, qua đào tạo nghề đạt 55,7%.
2. Giải pháp
a) Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, tuyển sinh; khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo nghề cho người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác đào tạo nghề đối với sự phát triển kinh tế - xã hội; lồng ghép tuyên truyền, tư vấn học nghề thông qua các hội nghị, hội thảo, tập huấn, sàn giao dịch việc làm…, kết hợp tuyên truyền tư vấn trực tiếp và trực tuyến; ứng dụng công nghệ thông tin, mạng xã hội để lan tỏa gương sáng thành công, mô hình hay trong lĩnh vực GDNN; cung cấp thông tin cho người học về ngành nghề, tuyển sinh, thị trường lao động, chế độ, chính sách học nghề thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội.
- Tích cực thực hiện chuyển đổi số tại cơ sở GDNN, đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân và xã hội về lao động có tay nghề; chủ động xây dựng kế hoạch phối hợp với các cơ sở giáo dục, chính quyền địa phương, các Hội, Đoàn thể… để thực hiện tốt công tác phân luồng, tư vấn, định hướng nghề nghiệp cho học sinh tại các trường THCS, THPT.
- Thường xuyên khảo sát nhu cầu học nghề của người dân, nhu cầu tuyển dụng và đào tạo nghề cho công nhân của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn quản lý để kịp thời tham mưu, đề xuất, hỗ trợ đào tạo; rà soát, cập nhật tình hình giải quyết việc làm sau đào tạo; chú trọng liên kết với các đơn vị sử dụng lao động, bao tiêu sản phẩm trong và ngoài Tỉnh trong quá trình đào tạo nhằm cung ứng nguồn lao động, đảm bảo việc làm ổn định cho người học.
b) Phát triển cơ sở GDNN, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 290/KH-UBND ngày 16/8/2022 của UBND Tỉnh[1], trong đó, tập trung đẩy nhanh lộ trình đảm bảo tự chủ đối với các cơ sở GDNN đủ năng lực. Thực hiện sắp xếp lại mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Đồng Tháp, tạo điều kiện thuận lợi thu hút tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở GDNN tư thục.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất điều chuyển thiết bị giữa các cơ sở GDNN, liên kết sử dụng trang thiết bị thực hành giữa cơ sở GDNN với doanh nghiệp nhằm nâng cao tay nghề cho người học, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.
- Lựa chọn nhà cung ứng, thực hiện trình tự mua sắm trang thiết bị đào tạo đối với các Trường trung cấp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng quy trình, quy định (kèm theo Phụ lục II).
c) Phát triển chương trình, giáo trình đào tạo
- Rà soát, đánh giá chất lượng chương trình, giáo trình đào tạo, trên cơ sở đó tổng hợp, chỉnh sửa, xây dựng mới chương trình, giáo trình đáp ứng tốt nhu cầu kiến thức, kỹ năng nghề theo yêu cầu của doanh nghiệp.
- Các cơ sở GDNN chủ động rà soát, chỉnh sửa, xây dựng chương trình, giáo trình cập nhật chuẩn đầu ra theo khung trình độ quốc gia; đặc biệt, đối với các ngành, nghề trọng điểm, phấn đấu đến năm 2025, có 50% chương trình đào tạo các ngành, nghề trọng điểm được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng. Huy động các nhà khoa học, nghệ nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, người lao động có tay nghề cao, nông dân sản xuất giỏi tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, các cơ quan chuyên môn... tham gia xây dựng, chỉnh sửa chương trình, giáo trình, phát triển học liệu đào tạo.
d) Phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý (kèm theo phụ lục III)
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, nhà giáo; trong đó, chú trọng bồi dưỡng kỹ năng dạy học, cập nhật kiến thức cho cán bộ phụ trách tham gia công tác đào tạo nghề ở các địa phương, doanh nghiệp, người lao động có tay nghề tại các làng nghề, tổ hợp tác, hợp tác xã.
- Chuyển biến căn bản nhận thức và nâng cao năng lực chuyển đổi số cho công chức, viên chức, nhà giáo tại các cơ quan quản lý nhà nước về GDNN, cơ sở GDNN.
- Đẩy mạnh ứng dụng chuyển đổi số trong quản lý, giảng dạy, phát triển học liệu số tại các cơ sở GDNN.
đ) Hỗ trợ lao động học nghề
Tuyển sinh đào tạo nghề phi nông nghiệp cho 13.383 người; chia theo trình độ:
- Cao đẳng là 1.937 người, trung cấp là 2.751 người (kèm theo phụ lục IV).
- Đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng lĩnh vực phi nông nghiệp cho 3.295 người, trong đó ưu tiên đào tạo lao động nông thôn; lao động chưa qua đào tạo đang làm việc tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp; đào tạo nhân lực phục vụ Chương trình OCOP; đào tạo nhân lực phục vụ phát triền các nghề, làng nghề truyền thống; đào tạo lao động phục vụ Chương trình đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; đào tạo cho người chấp hành xong hình phạt tù và thi hành án hình sự tại cộng đồng trên địa bàn Tỉnh (kèm theo phụ lục V).
- Đào tạo khác 5.400 người: Đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, đào tạo thu học phí, doanh nghiệp tự đào tạo, kèm cặp, truyền nghề.
e) Giám sát, đánh giá tình hình thực hiện
- Căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2024, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động GDNN trên địa bàn Tỉnh.
- UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát hoạt động GDNN trên địa bàn quản lý trong đó phát huy vai trò phối hợp, kiểm tra, giám sát hoạt động GDNN của chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội.
- Các cơ sở GDNN xây dựng kế hoạch thực hiện tự kiểm tra tại đơn vị, thủ trưởng đơn vị thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động tại đơn vị đảm bảo đúng quy trình, quy định.
g) Hoạt động bồi dưỡng, tham gia Hội giảng nhà giáo GDNN toàn quốc năm 2024 và tổ chức, tham gia Kỳ thi Kỹ năng nghề quốc gia năm 2024 (kèm Phụ lục VI,VII, VIII)
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản hướng dẫn có liên quan, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai, theo dõi hoạt động bồi dưỡng các nhà giáo được lựa chọn tham gia Hội giảng nhà giáo GDNN toàn quốc.
h) Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở GDNN
- Tăng cường phổ biến, quán triệt các chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước trong các cơ sở GDNN; đồng thời, nâng cao nhận thức, phát huy vai trò, trách nhiệm, tính tích cực, tính tự giác của người đứng đầu, của mỗi người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động trong chấp hành, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật. Trong đó, tập trung đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng… nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên, giáo viên giảng dạy môn học pháp luật; đội ngũ giáo viên, giảng viên giảng dạy các ngành, nghề thuộc lĩnh vực pháp luật và đội ngũ tuyên truyền viên, báo cáo viên làm công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong các cơ sở GDNN.
- Phối hợp với các cơ quan báo chí ở Trung ương và địa phương tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong lĩnh vực GDNN.
- Tổ chức vinh danh, tuyên dương, khen thưởng những cá nhân, tổ chức có sáng kiến, thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật. Nhân rộng các mô hình tiêu biểu về công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong toàn Tỉnh.
3. Kinh phí thực hiện (kèm theo Phụ lục IX)
- Dự toán tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề lĩnh vực phi nông nghiệp năm 2024: 21.665.097.000 đồng (Hai mươi mốt tỷ sáu trăm sáu mươi lăm triệu không trăm chín mươi bảy nghìn đồng).
- Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp do ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; nguồn sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề bố trí trong dự toán năm 2024 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). Khi tiến hành thực hiện có phát sinh tăng, giảm giữa các nội dung chi, Thủ trưởng đơn vị điều chỉnh trong phạm vi dự toán được duyệt để thực hiện và chịu trách nhiệm chi, quyết toán theo đúng chế độ quy định hiện hành và hóa đơn, chứng từ hợp pháp thực tế phát sinh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương tổ chức triển khai, thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch; trực tiếp theo dõi, hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- Là đầu mối kết nối giữa doanh nghiệp với các cơ sở GDNN trong hoạt động đào tạo nghề và giải quyết việc làm.
- Trực tiếp triển khai thực hiện các nhiệm vụ tuyên truyền về GDNN; tiếp nhận đề nghị đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị từ các trường trung cấp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm cơ sở tham mưu UBND Tỉnh quyết định chỉ đạo thực hiện; phát triển chương trình, giáo trình đào tạo; phát triển đội ngũ giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý; tổ chức đoàn tham gia Hội giảng nhà giáo GDNN toàn quốc; tổ chức Kỳ thi Kỹ năng nghề cấp Tỉnh và tham gia Kỳ thi Kỹ năng nghề quốc gia; tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở GDNN.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ, thường xuyên, đột xuất công tác GDNN trên địa bàn Tỉnh.
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch; định kỳ 06 tháng, năm báo cáo UBND Tỉnh tình hình thực hiện công tác GDNN trên địa bàn Tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp cùng các sở, ngành phân khai kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề phi nông nghiệp từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trình UBND Tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp cùng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám sát công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn Tỉnh.
3. Sở Tài chính: Tham mưu UBND Tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện tốt công tác tư vấn hướng nghiệp, phân luồng học sinh tại các trường THCS, THPT theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 13/6/2019[2] của UBND Tỉnh; chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS, THPT để định hướng học sinh vào học các trình độ tại các cơ sở GDNN; chỉ đạo các Trung tâm GDTX, Trường THPT có dạy chương trình GDTX phối hợp với các cơ sở GDNN tổ chức các lớp vừa học văn hóa, vừa học nghề.
- Hằng năm, sau khi có kết quả tuyển sinh lớp 10 và kỳ thi THPT quốc gia, Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục, lập danh sách học sinh bỏ học sau khi tốt nghiệp THCS, học sinh không dự thi tuyển, vắng thi, thi hỏng tuyển sinh lớp 10 và thi THPT quốc gia, học sinh sau tốt nghiệp THPT quốc gia không dự xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để chỉ đạo các cơ sở GDNN tiếp cận, tư vấn vào học nghề.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về vai trò của đào tạo nghề đối với phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động; tuyên truyền, phổ biến các mô hình đào tạo nghề, người lao động sau học nghề phát triển sản xuất, kinh doanh có hiệu quả.
- Phối hợp, định hướng các cơ quan báo chí địa phương xây dựng chuyên mục, phóng sự, tin, bài... để tuyên truyền các hoạt động liên quan đến công tác đào tạo nghề của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở GDNN đến đông đảo nhân dân và người lao động trên địa bàn Tỉnh.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các hoạt động chuyển đổi số, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
6. Các sở, ngành khác và đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội: Căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này và Kế hạch số 207/KH-UBND ngày 06/7/2021 của UBND Tỉnh về đào tạo nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025 để triển khai, thực hiện.
7. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong Tỉnh
- Nâng cao chất lượng đào tạo; trong đó, tập trung các ngành nghề thế mạnh, phù hợp nhu cầu và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội địa phương, thu hút học sinh đăng ký tham gia học nghề; chủ động đề xuất chỉ tiêu đào tạo theo thế mạnh của trường; tích cực, nghiêm túc tham gia các hoạt động GDNN, hoàn thành tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao; đầu tư trang thiết bị, việc liên kết sử dụng trang thiết bị thực hành giữa các trường, giữa trường và doanh nghiệp.
- Tăng cường chủ động liên kết với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, các cơ sở sử dụng lao động trong quá trình tuyển sinh, đào tạo (nhà trường dạy lý thuyết, thực hành tại doanh nghiệp/cơ sở tiếp nhận lao động) nhằm cung ứng, giải quyết việc làm cho học sinh sau đào tạo; thực hiện đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh phù hợp với năng lực đào tạo.
- Xây dựng chương trình hướng nghiệp, tham gia tư vấn hướng nghiệp, phân luồng học sinh trên địa bàn; rà soát, tích cực vận động học sinh sau tốt nghiệp THCS, THPT tham gia học nghề.
- Chú trọng công tác rà soát, đề xuất về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nội dung cần cập nhật, điều chỉnh và phát triển chương trình đào tạo theo hướng thiết thực phù hợp với từng đối tượng học nghề, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp, tiếp cận chuẩn đầu ra và có sự tham gia của doanh nghiệp. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng các hoạt động chuyển đổi số trong GDNN do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản trị nhà trường.
- Trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, đơn vị xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện.
- Định kỳ 06 tháng (trước 15/6) và năm (trước 15/12) báo cáo kết quả thực hiện rà soát, thống kê huy động học sinh tham gia học nghề; thống kê tỷ lệ học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm; thông tin liên kết mở các lớp đào tạo theo định kỳ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp.
8. Đề nghị các doanh nghiệp, các cơ sở sử dụng lao động
- Hằng năm, rà soát và cung cấp thông tin về nhu cầu đào tạo, sử dụng lao động tại cơ sở, doanh nghiệp theo ngành, nghề (số lượng theo trình độ và kỹ năng), nhu cầu tuyển dụng lao động hằng năm, gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn để tổng hợp, gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phối hợp với cơ sở GDNN trong công tác tuyển sinh, định hướng tư vấn nghề nghiệp và đặt hàng ngành, nghề đào tạo theo yêu cầu; tham gia xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo, hướng dẫn thực hành tại cơ sở/doanh nghiệp (nếu có); tiếp nhận người học, nhà giáo đến tham quan, thực hành, thực tập nâng cao kỹ năng nghề; tham gia vào quá trình đánh giá kết quả học tập, kiểm tra, thi cuối khóa đề làm cơ sở cấp văn bằng cho người học.
- Phối hợp với cơ sở GDNN tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động; tạo điều kiện cho người lao động của doanh nghiệp/cơ sở vừa làm vừa học để nâng cao trình độ kỹ năng nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, ban hành kế hoạch, chỉ đạo thực hiện đạt chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao; trực tiếp chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nội dung hoạt động gắn với giải quyết việc làm cho lao động góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí hỗ trợ khác đúng quy định hiện hành.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp xã, Trung tâm GDNN, Trung tâm Văn hóa học tập cộng đồng, các đoàn thể… trên địa bàn thực hiện công tác tuyên truyền, tham gia tư vấn, hướng nghiệp và tổ chức thực hiện tốt công tác rà soát, thống kê cụ thể, đề xuất giải pháp để huy động học sinh tham gia học nghề.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn, các đơn vị có liên quan và UBND cấp xã rà soát, đề xuất các nghề mới, nghề có tiềm năng phát triển tại địa phương, nghề tạo ra các sản phẩm có nguồn tiêu thụ ổn định tại địa phương, nghề đào tạo nguồn nhân lực phục vụ Chương trình OCOP, làng nghề truyền thống… nhưng chưa có trong danh mục nghề được UBND Tỉnh phê duyệt định mức chi đào tạo tại Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 27/10/2022[3], gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình UBND Tỉnh xem xét, cho ý kiến.
- Tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, tình hình thanh, quyết toán kinh phí đào tạo nghề trên địa bàn quản lý; đảm bảo các điều kiện về ngân sách, biên chế cán bộ quản lý, nhà giáo, cơ sở vật chất cho trung tâm GDNN thuộc thẩm quyền quản lý để thực hiện tốt công tác GDNN theo Kế hoạch.
- Đối với kinh phí đã giao về địa phương để đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng, nếu nhu cầu ngành nghề, số lượng lớp đào tạo có thay đổi so với chỉ tiêu trong kế hoạch này, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, tham mưu UBND cấp huyện cho chủ trương điều chỉnh chỉ tiêu, ngành nghề và cân đối trong phạm vi kinh phí được giao để đặt hàng đào tạo cho phù hợp với tình hình thực tế. Trường hợp, nhu cầu đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng tăng so với chỉ tiêu trong kế hoạch này và nguồn kinh phí giao về địa phương đã sử dụng hết, UBND cấp huyện tạm ứng nguồn để hỗ trợ đào tạo đồng thời tổng hợp nhu cầu gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp Sở Tài chính thẩm định, trình UBND Tỉnh xem xét, cho ý kiến bổ sung chỉ tiêu và kinh phí thực hiện.
- Định kỳ 06 tháng (trước 15/6) và năm (trước 15/12) báo cáo tình hình sử dụng, thanh, quyết toán các nguồn kinh phí đã được giao về Sở Tài chính; báo cáo kết quả thực hiện công tác GDNN về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp xử lý; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo và đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CÁC VĂN BẢN CỦA TỈNH UỶ, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC, ĐÀO TẠO NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Kế hoạch số: 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)
I. TỈNH ỦY
1. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
II. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
1. Nghị quyết số 372/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021 - 2025).
III. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
1. Kế hoạch số 289/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2018 của UBND Tỉnh thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn Tỉnh.
2. Kế hoạch 143/KH-UBND, ngày 13 tháng 6 năm 2019 của UBND Tỉnh về thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019-2025”.
3. Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2019 của UBND Tỉnh ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
4. Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2020 của UBND Tỉnh về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp.
5. Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2020 của của UBND Tỉnh, cơ cấu lại ngành dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
6. Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2021 của UBND Tỉnh, tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo tái hoà nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong hình phạt tù và thi hành án hình sự tại cộng đồng trên địa bàn Tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
7. Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2021 của UBND Tỉnh thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021 - 2025.
8. Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2021 của UBND Tỉnh về việc đào tạo nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2021 và giai đoạn 2021-2025.
9. Kế hoạch số 278/KH-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2021, thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
10. Kế hoạch số 361/KH-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của UBND Tỉnh thực hiện Chương trình “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giai đoạn 2022 - 2027” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
11. Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của UBND Tỉnh về Kế hoạch phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2025.
12. Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND Tỉnh thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
13. Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của UBND Tỉnh phát triển Giáo dục nghề nghiệp, Lao động, Việc làm tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
14. Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2025.
15. Kế hoạch số Kế hoạch số 290/KH-UBND ngày 16/8/2022 của UBND Tỉnh thực hiện giai đoạn 2022 - 2025 của Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của UBND Tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 62-CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
16. Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của UBND Tỉnh về triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025.
17. Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
18. Kế hoạch số 377/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của UBND Tỉnh cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
19. Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của UBND Tỉnh thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ và Chương trình hành động số 51-CTr/TU ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XI thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
PHỤ LỤC II
KINH PHÍ ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)
ĐVT: Đồng
STT | Mục đích đầu tư | Kinh phí thực hiện | Ghi chú |
I | Kinh phí sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề năm 2024 |
|
|
1 | Phát triển trang thiết bị đào tạo trình độ trung cấp | 3,000,000,000 | - Theo KH số 207/KH-UBND ngày 06/7/2021 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về đào tạo nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2021 và giai đoạn 2021 -2025. - Đơn vị thụ hưởng: Trường Trung cấp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trường Trung cấp: Hồng Ngự, Thanh Bình, Tháp Mười) |
Tổng cộng | 3,000,000,000 |
|
PHỤ LỤC III
KINH PHÍ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, NHÀ GIÁO NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)
Stt | Nội dung bồi dưỡng | ĐVT | Số người | Kinh phí | Ghi chú |
1 | Bồi dưỡng kỹ năng dạy học | Người | 70 | 105,000,000 | Đối tượng hỗ trợ không thuộc cán bộ, công chức và viên chức |
2 | Học tập kinh nghiệm; tổ chức đoàn tham gia các buổi bồi dưỡng, tập huấn, hội nghị do các cơ quan trung ương tổ chức | Lượt người | 50 | 40,000,000 |
|
TỔNG CỘNG |
| 120 | 145,000,000 |
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động cân đối, điều chỉnh tăng giảm chỉ tiêu, kinh phí giữa các nội dung bồi dưỡng, tập huấn để thực hiện nhiệm vụ, nhưng không vượt tổng định mức kinh phí đã được phê duyệt.
PHỤ LỤC IV
CHỈ TIÊU ĐẶT HÀNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)
ĐVT: Người
Stt | Đơn vị | Tổng cộng | Trong đó | Ghi chú | |
Trung cấp | Cao đẳng | ||||
TỔNG CỘNG | 4,688 | 2,751 | 1,937 |
| |
1 | Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp | 875 | 170 | 705 |
|
2 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp | 1,500 | 675 | 825 |
|
3 | Trường Trung cấp Hồng Ngự | 450 | 450 |
|
|
4 | Trường Trung cấp Thanh Bình | 400 | 400 |
|
|
5 | Trường Trung cấp Tháp Mười | 385 | 385 |
|
|
6 | Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô | 1,078 | 671 | 407 | Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đặt hàng đào tạo theo quy định |
PHỤ LỤC V
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG LĨNH VỰC PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)
ĐVT: Đồng
Stt | Ngành, nghề đào tạo | Trình độ đào tạo | Địa chỉ mở lớp | Thời gian đào tạo (ngày) | Số lớp | Học viên/ lớp | Số học viên | Định mức chi | Kinh phí đào tạo | Tiền ăn cho học viên (dự kiến 25%) | Kinh phí chuyển dự toán | Ghi chú | |||||||
Định mức chi (bao gồm CPQL 5%) | Trong đó: CPQL 5% | Kinh phí đào tạo | Trong đó: chi phí quản lý 5% | Tổng kinh phí dự toán | Kinh phí chuyển về huyện | Kinh phí tại Sở LĐTBXH | |||||||||||||
Tổng cộng | Đơn vị đào tạo (03%) | Phòng LĐTBXH (01%) | Sở LĐTBXH (01%) | ||||||||||||||||
A | B | C |
| 1 |
| 2 | 4 | 3 | 5 | 4=3x2 | 7=3x5 | 8=7/5x3 | 9=7/5x1 | 10=7/5x1 | 5 | 6=4+5 | 16=6-10+11 | 14=10 | 7 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 144 |
| 3,295 |
|
| 4,225,507,000 | 201,034,000 | 120,620,400 | 40,206,800 | 40,206,800 | 875,250,000 | 5,100,757,000 | 5,060,550,200 | 40,206,800 |
|
I | THÀNH PHỐ CAO LÃNH |
|
|
| 5 |
| 100 |
|
| 147,240,000 | 7,000,000 | 4,200,000 | 1,400,000 | 1,400,000 | 45,000,000 | 192,240,000 | 190,840,000 | 1,400,000 |
|
1 | Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc | Dưới 03 tháng | Xã Mỹ Trà | 45 | 1 | 20 | 20 | 1,052,000 | 50,000 | 21,040,000 | 1,000,000 | 600,000 | 200,000 | 200,000 | 6,750,000 | 27,790,000 | 27,590,000 | 200,000 |
|
2 | Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc | Dưới 03 tháng | Phường 6 | 45 | 1 | 20 | 20 | 1,052,000 | 50,000 | 21,040,000 | 1,000,000 | 600,000 | 200,000 | 200,000 | 6,750,000 | 27,790,000 | 27,590,000 | 200,000 |
|
3 | Trang điểm, làm tóc | Sơ cấp | Phường 6 | 90 | 1 | 20 | 20 | 2,090,000 | 99,000 | 41,800,000 | 1,980,000 | 1,188,000 | 396,000 | 396,000 | 13,500,000 | 55,300,000 | 54,904,000 | 396,000 |
|
4 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | Xã Tịnh Thới | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
5 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | Phường Hoà Thuận | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
II | THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ |
|
|
| 4 |
| 100 |
|
| 120,060,000 | 5,750,000 | 3,450,000 | 1,150,000 | 1,150,000 | 27,375,000 | 147,435,000 | 146,285,000 | 1,150,000 |
|
1 | Điện dân dụng | Dưới 03 tháng | Phường An Thạnh | 40 | 1 | 25 | 25 | 1,313,000 | 63,000 | 32,825,000 | 1,575,000 | 945,000 | 315,000 | 315,000 | 7,500,000 | 40,325,000 | 40,010,000 | 315,000 |
|
2 | Điện dân dụng | Dưới 03 tháng | Phường An Bình A | 40 | 1 | 25 | 25 | 1,313,000 | 63,000 | 32,825,000 | 1,575,000 | 945,000 | 315,000 | 315,000 | 7,500,000 | 40,325,000 | 40,010,000 | 315,000 |
|
3 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Bình Thạnh | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
4 | Đan ghế nhựa | Dưới 03 tháng | an Bình | 15 | 1 | 30 | 30 | 711,000 | 34,000 | 21,330,000 | 1,020,000 | 612,000 | 204,000 | 204,000 | 3,375,000 | 24,705,000 | 24,501,000 | 204,000 |
|
III | THÀNH PHỐ SA ĐÉC |
|
|
| 4 |
| 80 |
|
| 122,720,000 | 5,840,000 | 3,504,000 | 1,168,000 | 1,168,000 | 36,000,000 | 158,720,000 | 157,552,000 | 1,168,000 |
|
1 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | Phường An Hoà | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
2 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Tân Khánh Đông | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
3 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | Phường 1 | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
4 | May công nghiệp | Dưới 03 tháng | XN May 6 | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,314,000 | 62,000 | 26,280,000 | 1,240,000 | 744,000 | 248,000 | 248,000 | 9,000,000 | 35,280,000 | 35,032,000 | 248,000 |
|
IV | HUYỆN CAO LÃNH |
|
|
| 19 |
| 390 |
|
| 517,830,000 | 24,690,000 | 14,814,000 | 4,938,000 | 4,938,000 | 120,187,500 | 638,017,500 | 633,079,500 | 4,938,000 |
|
1 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | An Bình | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
2 | Kỹ thuật chăm sóc tóc và móng | Dưới 03 tháng | An Bình | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
3 | Tạo sản phẩm tre, trúc, mây, cói | Dưới 03 tháng | Tân Nghĩa | 15 | 1 | 30 | 30 | 574,500 | 27,000 | 17,235,000 | 810,000 | 486,000 | 162,000 | 162,000 | 3,375,000 | 20,610,000 | 20,448,000 | 162,000 |
|
4 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | Tân Nghĩa | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
5 | Lắp ráp, bảo trì máy lạnh | Dưới 03 tháng | Tân Hội Trung | 40 | 1 | 25 | 25 | 1,281,000 | 61,000 | 32,025,000 | 1,525,000 | 915,000 | 305,000 | 305,000 | 7,500,000 | 39,525,000 | 39,220,000 | 305,000 |
|
6 | Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối | Dưới 03 tháng | Mỹ Long | 15 | 1 | 30 | 30 | 936,000 | 45,000 | 28,080,000 | 1,350,000 | 810,000 | 270,000 | 270,000 | 3,375,000 | 31,455,000 | 31,185,000 | 270,000 |
|
7 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Bình Thạnh | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
8 | Điện dân dụng | Dưới 03 tháng | Bình Thạnh | 40 | 1 | 25 | 25 | 1,313,000 | 63,000 | 32,825,000 | 1,575,000 | 945,000 | 315,000 | 315,000 | 7,500,000 | 40,325,000 | 40,010,000 | 315,000 |
|
9 | Tạo sản phẩm hoa cỏ khô | Dưới 03 tháng | Mỹ Xương | 25 | 1 | 20 | 20 | 707,000 | 34,000 | 14,140,000 | 680,000 | 408,000 | 136,000 | 136,000 | 3,750,000 | 17,890,000 | 17,754,000 | 136,000 |
|
10 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Bình Hàng Tây | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
11 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | Bình Hàng Tây | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
12 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | Phương Thịnh | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
13 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Thị trấn Mỹ Thọ | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
14 | Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối | Dưới 03 tháng | Gáo Giồng | 15 | 1 | 30 | 30 | 936,000 | 45,000 | 28,080,000 | 1,350,000 | 810,000 | 270,000 | 270,000 | 3,375,000 | 31,455,000 | 31,185,000 | 270,000 |
|
15 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | Mỹ Hiệp | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
16 | Đàn cổ nhạc | Sơ cấp | Mỹ Hội | 90 | 1 | 10 | 10 | 2,658,000 | 126,000 | 26,580,000 | 1,260,000 | 756,000 | 252,000 | 252,000 | 6,750,000 | 33,330,000 | 33,078,000 | 252,000 |
|
17 | Điện dân dụng | Dưới 03 tháng | Phong Mỹ | 40 | 1 | 25 | 25 | 1,313,000 | 63,000 | 32,825,000 | 1,575,000 | 945,000 | 315,000 | 315,000 | 7,500,000 | 40,325,000 | 40,010,000 | 315,000 |
|
18 | Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc | Dưới 03 tháng | Phong Mỹ | 45 | 1 | 20 | 20 | 1,052,000 | 50,000 | 21,040,000 | 1,000,000 | 600,000 | 200,000 | 200,000 | 6,750,000 | 27,790,000 | 27,590,000 | 200,000 |
|
19 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Phong Mỹ | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
V | HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
| 11 |
| 225 |
|
| 291,240,000 | 13,875,000 | 8,325,000 | 2,775,000 | 2,775,000 | 73,687,500 | 364,927,500 | 362,152,500 | 2,775,000 |
|
1 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | xã An Hiệp | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
2 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | xã Tân Phú | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
3 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | xã Tân Phú Trung | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
4 | Thiết kế tiểu cảnh bon sai | Dưới 03 tháng | xã An Khánh | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,118,000 | 53,000 | 22,360,000 | 1,060,000 | 636,000 | 212,000 | 212,000 | 9,000,000 | 31,360,000 | 31,148,000 | 212,000 |
|
5 | Thiết kế tiểu cảnh bon sai | Dưới 03 tháng | xã Phú Long | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,118,000 | 53,000 | 22,360,000 | 1,060,000 | 636,000 | 212,000 | 212,000 | 9,000,000 | 31,360,000 | 31,148,000 | 212,000 |
|
6 | Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối | Dưới 03 tháng | xã An Nhơn | 15 | 1 | 30 | 30 | 936,000 | 45,000 | 28,080,000 | 1,350,000 | 810,000 | 270,000 | 270,000 | 3,375,000 | 31,455,000 | 31,185,000 | 270,000 |
|
7 | Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối | Dưới 03 tháng | xã Phú Hựu | 15 | 1 | 30 | 30 | 936,000 | 45,000 | 28,080,000 | 1,350,000 | 810,000 | 270,000 | 270,000 | 3,375,000 | 31,455,000 | 31,185,000 | 270,000 |
|
8 | Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc | Dưới 03 tháng | xã An Phú Thuận | 45 | 1 | 20 | 20 | 1,052,000 | 50,000 | 21,040,000 | 1,000,000 | 600,000 | 200,000 | 200,000 | 6,750,000 | 27,790,000 | 27,590,000 | 200,000 |
|
9 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | xã Hoà Tân | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
10 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | xã Tân Bình | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
11 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | xã Tân Nhuận Đông | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
VI | HUYỆN HỒNG NGỰ |
|
|
| 10 |
| 250 |
|
| 237,510,000 | 11,260,000 | 6,756,000 | 2,252,000 | 2,252,000 | 64,500,000 | 302,010,000 | 299,758,000 | 2,252,000 |
|
1 | Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối | Dưới 03 tháng | thị trấn Thường Thới Tiền | 15 | 1 | 30 | 30 | 936,000 | 45,000 | 28,080,000 | 1,350,000 | 810,000 | 270,000 | 270,000 | 3,375,000 | 31,455,000 | 31,185,000 | 270,000 |
|
2 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | xã Thường Phước 1 | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
3 | Lắp ráp, cài đặt máy tính | Dưới 03 tháng | xã Thường Phước 2 | 40 | 1 | 25 | 25 | 909,000 | 43,000 | 22,725,000 | 1,075,000 | 645,000 | 215,000 | 215,000 | 7,500,000 | 30,225,000 | 30,010,000 | 215,000 |
|
4 | Đan thảm lau chân | Dưới 03 tháng | xã Thường Lạc | 15 | 1 | 30 | 30 | 574,500 | 27,000 | 17,235,000 | 810,000 | 486,000 | 162,000 | 162,000 | 3,375,000 | 20,610,000 | 20,448,000 | 162,000 |
|
5 | Đan thảm lau chân | Dưới 03 tháng | xã Long Khánh A | 15 | 1 | 30 | 30 | 574,500 | 27,000 | 17,235,000 | 810,000 | 486,000 | 162,000 | 162,000 | 3,375,000 | 20,610,000 | 20,448,000 | 162,000 |
|
6 | May công nghiệp | Dưới 03 tháng | xã Thường Thới Hậu A | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,314,000 | 62,000 | 26,280,000 | 1,240,000 | 744,000 | 248,000 | 248,000 | 9,000,000 | 35,280,000 | 35,032,000 | 248,000 |
|
7 | May công nghiệp | Dưới 03 tháng | xã Long Thuận | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,314,000 | 62,000 | 26,280,000 | 1,240,000 | 744,000 | 248,000 | 248,000 | 9,000,000 | 35,280,000 | 35,032,000 | 248,000 |
|
8 | Bó chổi | Dưới 03 tháng | xã Long Khánh B | 15 | 1 | 30 | 30 | 574,500 | 27,000 | 17,235,000 | 810,000 | 486,000 | 162,000 | 162,000 | 3,375,000 | 20,610,000 | 20,448,000 | 162,000 |
|
9 | Công nhân xây dựng | Dưới 03 tháng | xã Phú Thuận A | 40 | 1 | 25 | 25 | 1,192,000 | 57,000 | 29,800,000 | 1,425,000 | 855,000 | 285,000 | 285,000 | 7,500,000 | 37,300,000 | 37,015,000 | 285,000 |
|
10 | Thiết kế tiểu cảnh bon sai | Dưới 03 tháng | xã Phú Thuận B | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,118,000 | 53,000 | 22,360,000 | 1,060,000 | 636,000 | 212,000 | 212,000 | 9,000,000 | 31,360,000 | 31,148,000 | 212,000 |
|
VII | HUYỆN LAI VUNG |
|
|
| 11 |
| 225 |
|
| 331,520,000 | 15,815,000 | 9,489,000 | 3,163,000 | 3,163,000 | 87,187,500 | 418,707,500 | 415,544,500 | 3,163,000 |
|
1 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Vĩnh Thới | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
2 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Phong Hòa | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
3 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | thị trấn Lai Vung | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
4 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Hòa Long | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
5 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Tân Dương | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
6 | Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc | Dưới 03 tháng | xã Vĩnh Thới | 45 | 1 | 20 | 20 | 1,052,000 | 50,000 | 21,040,000 | 1,000,000 | 600,000 | 200,000 | 200,000 | 6,750,000 | 27,790,000 | 27,590,000 | 200,000 |
|
7 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | xã Định Hoà | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
8 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | xã Tân Hoà | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
9 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | xã Tân Thành | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
10 | Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối | Dưới 03 tháng | xã Long Thắng | 15 | 1 | 30 | 30 | 936,000 | 45,000 | 28,080,000 | 1,350,000 | 810,000 | 270,000 | 270,000 | 3,375,000 | 31,455,000 | 31,185,000 | 270,000 |
|
11 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | xã Hoà Thành | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
VIII | HUYỆN LẤP VÒ |
|
|
| 17 |
| 495 |
|
| 671,625,000 | 31,855,000 | 19,113,000 | 6,371,000 | 6,371,000 | 52,500,000 | 724,125,000 | 717,754,000 | 6,371,000 |
|
1 | Chế biến và bảo quản thủy sản (đào tạo theo địa chỉ: ngân sách hỗ trợ 80%, doanh nghiệp đóng góp 20% chi phí đào tạo) | Sơ cấp | Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia I.D.I (xã Bình Thạnh) | 90 | 10 | 35 | 350 | 1,711,000 | 81,000 | 479,080,000 | 22,680,000 | 13,608,000 | 4,536,000 | 4,536,000 |
| 479,080,000 | 474,544,000 | 4,536,000 |
|
2 | Nghiệp vụ Bàn - Buồng | Dưới 03 tháng | xã Long Hưng B | 30 | 1 | 20 | 20 | 1,260,000 | 60,000 | 25,200,000 | 1,200,000 | 720,000 | 240,000 | 240,000 | 4,500,000 | 29,700,000 | 29,460,000 | 240,000 |
|
3 | Điện dân dụng | Dưới 03 tháng | xã Long Hưng B | 40 | 1 | 25 | 25 | 1,313,000 | 63,000 | 32,825,000 | 1,575,000 | 945,000 | 315,000 | 315,000 | 7,500,000 | 40,325,000 | 40,010,000 | 315,000 |
|
4 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Long Hưng A | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
5 | Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc | Dưới 03 tháng | xã Bình Thạnh Trung | 45 | 1 | 20 | 20 | 1,052,000 | 50,000 | 21,040,000 | 1,000,000 | 600,000 | 200,000 | 200,000 | 6,750,000 | 27,790,000 | 27,590,000 | 200,000 |
|
6 | May công nghiệp | Dưới 03 tháng | xã Bình Thạnh Trung | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,314,000 | 62,000 | 26,280,000 | 1,240,000 | 744,000 | 248,000 | 248,000 | 9,000,000 | 35,280,000 | 35,032,000 | 248,000 |
|
7 | Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc | Dưới 03 tháng | xã Tân Khánh Trung | 45 | 1 | 20 | 20 | 1,052,000 | 50,000 | 21,040,000 | 1,000,000 | 600,000 | 200,000 | 200,000 | 6,750,000 | 27,790,000 | 27,590,000 | 200,000 |
|
8 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Định An | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
IX | HUYỆN TÂN HỒNG |
|
|
| 17 |
| 400 |
|
| 438,590,000 | 20,850,000 | 12,510,000 | 4,170,000 | 4,170,000 | 105,750,000 | 544,340,000 | 540,170,000 | 4,170,000 |
|
1 | Gắn kết cườm | Dưới 03 tháng | xã Thông Bình | 15 | 1 | 30 | 30 | 574,500 | 27,000 | 17,235,000 | 810,000 | 486,000 | 162,000 | 162,000 | 3,375,000 | 20,610,000 | 20,448,000 | 162,000 |
|
2 | Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối | Dưới 03 tháng | xã Thông Bình | 15 | 1 | 30 | 30 | 936,000 | 45,000 | 28,080,000 | 1,350,000 | 810,000 | 270,000 | 270,000 | 3,375,000 | 31,455,000 | 31,185,000 | 270,000 |
|
3 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | xã Thông Bình | 60 | 2 | 20 | 40 | 1,514,000 | 72,000 | 60,560,000 | 2,880,000 | 1,728,000 | 576,000 | 576,000 | 18,000,000 | 78,560,000 | 77,984,000 | 576,000 |
|
4 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | xã Tân Phước | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
5 | Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối | Dưới 03 tháng | xã Tân Phước | 15 | 1 | 30 | 30 | 936,000 | 45,000 | 28,080,000 | 1,350,000 | 810,000 | 270,000 | 270,000 | 3,375,000 | 31,455,000 | 31,185,000 | 270,000 |
|
6 | May Công nghiệp | Dưới 03 tháng | xã Tân Thành B | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,314,000 | 62,000 | 26,280,000 | 1,240,000 | 744,000 | 248,000 | 248,000 | 9,000,000 | 35,280,000 | 35,032,000 | 248,000 |
|
7 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Tân Thành B | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
8 | Đan giỏ xách dây nhựa | Dưới 03 tháng | xã An Phước | 15 | 1 | 30 | 30 | 574,500 | 27,000 | 17,235,000 | 810,000 | 486,000 | 162,000 | 162,000 | 3,375,000 | 20,610,000 | 20,448,000 | 162,000 |
|
9 | Đan giỏ xách dây nhựa | Dưới 03 tháng | xã Bình Phú | 15 | 2 | 30 | 60 | 574,500 | 27,000 | 34,470,000 | 1,620,000 | 972,000 | 324,000 | 324,000 | 6,750,000 | 41,220,000 | 40,896,000 | 324,000 |
|
10 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | xã Tân Hộ Cơ | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
11 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | xã Tân Hộ Cơ | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
12 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Tân Hộ Cơ | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
13 | May Công nghiệp | Dưới 03 tháng | xã Tân Hộ Cơ | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,314,000 | 62,000 | 26,280,000 | 1,240,000 | 744,000 | 248,000 | 248,000 | 9,000,000 | 35,280,000 | 35,032,000 | 248,000 |
|
14 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | xã Tân Thành A | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
15 | Đan ghế nhựa | Dưới 03 tháng | xã Tân Thành A | 15 | 1 | 30 | 30 | 711,000 | 34,000 | 21,330,000 | 1,020,000 | 612,000 | 204,000 | 204,000 | 3,375,000 | 24,705,000 | 24,501,000 | 204,000 |
|
X | HUYỆN TAM NÔNG |
|
|
| 16 |
| 395 |
|
| 411,443,000 | 19,505,000 | 11,703,000 | 3,901,000 | 3,901,000 | 79,312,500 | 490,755,500 | 486,854,500 | 3901000 |
|
1 | May công nghiệp (đào tạo theo địa chỉ: ngân sách hỗ trợ 80%, doanh nghiệp đóng góp 20% chi phí đào tạo) | Dưới 03 tháng | Công ty FASHIONGARMENTS MEKONG (xã An Hoà) | 60 | 4 | 35 | 140 | 849,000 | 40,000 | 95,088,000 | 4,480,000 | 2,688,000 | 896,000 | 896,000 |
| 95,088,000 | 94,192,000 | 896,000 |
|
2 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Tân Công Sính | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
3 | May công nghiệp | Dưới 03 tháng | thị trấn Tràm Chim | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,314,000 | 62,000 | 26,280,000 | 1,240,000 | 744,000 | 248,000 | 248,000 | 9,000,000 | 35,280,000 | 35,032,000 | 248,000 |
|
4 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | xã Hòa Bình | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
5 | May công nghiệp | Dưới 03 tháng | xã Phú Thành A | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,314,000 | 62,000 | 26,280,000 | 1,240,000 | 744,000 | 248,000 | 248,000 | 9,000,000 | 35,280,000 | 35,032,000 | 248,000 |
|
6 | May công nghiệp | Dưới 03 tháng | xã Phú Thọ | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,314,000 | 62,000 | 26,280,000 | 1,240,000 | 744,000 | 248,000 | 248,000 | 9,000,000 | 35,280,000 | 35,032,000 | 248,000 |
|
7 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | xã Phú Đức | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
8 | Đan giỏ xách dây nhựa | Dưới 03 tháng | xã Phú Cường | 15 | 1 | 30 | 30 | 574,500 | 27,000 | 17,235,000 | 810,000 | 486,000 | 162,000 | 162,000 | 3,375,000 | 20,610,000 | 20,448,000 | 162,000 |
|
9 | May công nghiệp | Dưới 03 tháng | xã Phú Thành B | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,314,000 | 62,000 | 26,280,000 | 1,240,000 | 744,000 | 248,000 | 248,000 | 9,000,000 | 35,280,000 | 35,032,000 | 248,000 |
|
10 | Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối | Dưới 03 tháng | xã An Long | 15 | 1 | 30 | 30 | 936,000 | 45,000 | 28,080,000 | 1,350,000 | 810,000 | 270,000 | 270,000 | 3,375,000 | 31,455,000 | 31,185,000 | 270,000 |
|
11 | Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối | Dưới 03 tháng | xã An Hòa | 15 | 1 | 30 | 30 | 936,000 | 45,000 | 28,080,000 | 1,350,000 | 810,000 | 270,000 | 270,000 | 3,375,000 | 31,455,000 | 31,185,000 | 270,000 |
|
12 | May công nghiệp | Dưới 03 tháng | xã Phú Hiệp | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,314,000 | 62,000 | 26,280,000 | 1,240,000 | 744,000 | 248,000 | 248,000 | 9,000,000 | 35,280,000 | 35,032,000 | 248,000 |
|
13 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | xã Phú Ninh | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
XI | HUYỆN THANH BÌNH |
|
|
| 16 |
| 320 |
|
| 511484000 | 24329000 | 14597400 | 4865800 | 4865800 | 81562500 | 593046500 | 588180700 | 4865800 |
|
1 | Chế biến và bảo quản thuỷ sản (đào tạo theo địa chỉ: ngân sách hỗ trợ 80%, doanh nghiệp đóng góp 20% chi phí đào tạo) | Sơ cấp | Công ty TNHH Hùng Cá (xã Bình Thành) | 90 | 3 | 35 | 105 | 1,711,000 | 81,000 | 143,724,000 | 6,804,000 | 4,082,400 | 1,360,800 | 1,360,800 |
| 143,724,000 | 142,363,200 | 1,360,800 |
|
2 | Sửa kiểng Bonsai | Dưới 03 tháng | Thị trấn Thanh Bình | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
3 | Sửa kiểng Bonsai | Dưới 03 tháng | xã An Phong | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
4 | Sửa kiểng Bonsai | Dưới 03 tháng | Bình Tấn | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
5 | Sửa kiểng Bonsai | Dưới 03 tháng | Bình Thành | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
6 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Xã Tân Bình | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
7 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Tân Thạnh | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
8 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Tân Mỹ | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
9 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Tân Hoà | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
10 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Tân Huề | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
11 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Tân Quới | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
12 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Tân Long | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
13 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Phú Lợi | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
14 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | Tân Phú | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
XII | HUYỆN THÁP MƯỜI |
|
|
| 14 |
| 315 |
|
| 424,245,000 | 20,265,000 | 12,159,000 | 4,053,000 | 4,053,000 | 102,187,500 | 526,432,500 | 522,379,500 | 4,053,000 |
|
1 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Mỹ Đông | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
2 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | xã Thạnh Lợi | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
3 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Mỹ An | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
4 | Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối | Dưới 03 tháng | xã Hưng Thạnh | 15 | 1 | 30 | 30 | 936,000 | 45,000 | 28,080,000 | 1,350,000 | 810,000 | 270,000 | 270,000 | 3,375,000 | 31,455,000 | 31,185,000 | 270,000 |
|
5 | Đan thảm lau chân | Dưới 03 tháng | xã Đốc Binh Kiều | 15 | 1 | 30 | 30 | 574,500 | 27,000 | 17,235,000 | 810,000 | 486,000 | 162,000 | 162,000 | 3,375,000 | 20,610,000 | 20,448,000 | 162,000 |
|
6 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | thị trấn Mỹ An | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
7 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Mỹ Quí | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
8 | Nữ công gia chánh | Dưới 03 tháng | xã Láng Biển | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,514,000 | 72,000 | 30,280,000 | 1,440,000 | 864,000 | 288,000 | 288,000 | 9,000,000 | 39,280,000 | 38,992,000 | 288,000 |
|
9 | Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối | Dưới 03 tháng | xã Phú Điền | 15 | 1 | 30 | 30 | 936,000 | 45,000 | 28,080,000 | 1,350,000 | 810,000 | 270,000 | 270,000 | 3,375,000 | 31,455,000 | 31,185,000 | 270,000 |
|
10 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Phú Điền | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
11 | Điện công nghiệp | Dưới 03 tháng | xã Thanh Mỹ | 40 | 1 | 25 | 25 | 1,313,000 | 63,000 | 32,825,000 | 1,575,000 | 945,000 | 315,000 | 315,000 | 7,500,000 | 40,325,000 | 40,010,000 | 315,000 |
|
12 | Sửa kiểng bon sai | Dưới 03 tháng | xã Mỹ Hòa | 60 | 1 | 20 | 20 | 1,654,000 | 79,000 | 33,080,000 | 1,580,000 | 948,000 | 316,000 | 316,000 | 9,000,000 | 42,080,000 | 41,764,000 | 316,000 |
|
13 | Điện công nghiệp | Dưới 03 tháng | xã Tân Kiều | 40 | 1 | 25 | 25 | 1,313,000 | 63,000 | 32,825,000 | 1,575,000 | 945,000 | 315,000 | 315,000 | 7,500,000 | 40,325,000 | 40,010,000 | 315,000 |
|
14 | Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc | Dưới 03 tháng | xã Trường Xuân | 45 | 1 | 15 | 15 | 1,744,000 | 83,000 | 26,160,000 | 1,245,000 | 747,000 | 249,000 | 249,000 | 5,062,500 | 31,222,500 | 30,973,500 | 249,000 |
|
PHỤ LỤC VI
DỰ TOÁN KINH PHÍ BỒI DƯỠNG NHÀ GIÁO VÀ THAM DỰ HỘI GIẢNG NHÀ GIÁO GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TOÀN QUỐC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)
STT | Nội dung | Diễn giải | Số tiền | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG | 715,810,000 |
| |
I | KINH PHÍ BỒI DƯỠNG, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NHÀ GIÁO | 183,210,000 |
| |
1 | Chi thuê, mua nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hoá, dịch vụ liên quan phục vụ huấn luyện nhà giáo | Tính bình quân: 08 nhà giáo x 10 triệu đồng/nhà giáo | 80,000,000 |
|
2 | Chi hỗ trợ xây dựng bài giảng | 08 nhà giáo x 03 bài giảng/nhà giáo x 800.000 bài giảng | 16,800,000 |
|
3 | Hỗ trợ tiền ăn cho nhà giáo trong thời gian huấn luyện | 45 ngày x 50.000 đồng/ngày x 08 nhà giáo |
|
|
4 | Thù lao cho giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý dạy nghề có kinh nghiệm trực tiếp hướng dẫn nhà giáo | 08 người hướng dẫn x 04 ngày x 1.000.000 đồng/ngày | 32,000,000 |
|
5 | Kiểm tra, đánh giá nhà giáo sau quá trình huấn luyện | 02 ngày | 54,410,000 |
|
| - Thuê phương tiện đưa đón, chuyên gia, cán bộ quản lý | 02 lượt đi và về từ Hồ Chí Minh, Vĩnh Long đến điểm đánh giá dự kiến tại Tháp Mười | 10,000,000 | Dự toán tạm tính, đơn vị thanh, quyết toán theo chi phí thực tế phát sinh |
| - Thù lao, bồi dưỡng cho chuyên gia, cán bộ quản lý dạy nghề tham gia kiểm tra, đánh giá | 16 người (08 chuyên môn, 08 sư phạm) x 1.000.000 đồng ngày x 02 ngày | 32,000,000 |
|
| - Tiền ăn cho chuyên gia, cán bộ quản lý dạy nghề tham gia kiểm tra, đánh giá và nhà giáo được kiểm tra, đánh giá và học sinh (tập trung tại TPCL) | Chuyên gia 16 người (08 chuyên môn, 08 sư phạm), 08 nhà giáo, 16 học sinh. Tổng cộng: 40 người x 200.000 đồng/người x 02 ngày | 6,400,000 |
|
| - Nước uống phục vụ kiểm tra, đánh giá thí sinh | Chuyên gia 16 người (08 chuyên môn, 08 sư phạm), 08 nhà giáo, 16 học sinh, phòng khoa của các đơn vị 15 người, Sở 4 người Tổng cộng: 59 người 40.000 đồng/người /ngày x 02 ngày | 4,720,000 | Dự toán tạm tính, đơn vị thanh, quyết toán theo chi phí thực tế phát sinh |
| - Tài liệu (Không tính học sinh giả định) | 43 bộ x 30.0000 đồng/bộ | 1,290,000 | |
II | KINH PHÍ THAM DỰ HỘI GIẢNG TOÀN QUỐC | Thời gian Hội giảng dự kiến tháng 09/2024 Địa điểm: Tỉnh Quảng Ninh Số lượng người: 33 người | 532,600,000 | SLĐTBXH dự kiến 33 người, gồm: 08 nhà giáo, 16 học sinh, lãnh đạo 5 cơ sở giáo dục nghề nghiệp (3 Trường TC, Trường CĐCĐ và Trường Việt Xô) và 04 công chức SLĐTBXH |
1 | Chi phí di chuyển (thuê xe hoặc vé máy bay di chuyển | TP Cao Lãnh - Quảng Ninh 18 ngày, từ ngày 10-26/9/2024 | 150,000,000 | Dự toán tạm tính, đơn vị thanh, quyết toán theo chi phí thực tế phát sinh |
2 | Thuê xe vận chuyển đồ dùng, mô hình, phương tiện dạy học từ thành phố Cao Lãnh đi Quảng Ninh | Thuê xe 5.5 tấn, 18 ngày, mỗi ngày 3.000.000 đồng | ||
3 | Thuê xe di chuyển từ khách sạn đến các địa điểm thi | 03 chiếc x 250.000 đồng chiếc/lượt x 04 lượt/ngày x 09 ngày | 27,000,000 | |
4 | Phòng nghỉ | 33 người x 350.000 đồng/đêm x 17 đêm | 190,400,000 | Dự toán tạm tính, đơn vị thanh, quyết toán theo chế độ quy định về công tác phí (không bao gồm công tác phí của CBVC Trường Việt Xô) |
5 | Phụ cấp lưu trú | 33 người x 200.000 đồng/ngày x 18 ngày | 115,200,000 | |
6 | Mua nguyên, nhiên, vật liệu, … phục vụ bài giảng của nhà giáo (Đoàn dự thi tự chuẩn bị nguyên, nhiên, vật liệu, máy móc, thiết bị…) | Tính bình quân: 08 nhà giáo x 05 triệu đồng/nhà giáo | 50,000,000 | Dự toán tạm tính, đơn vị thanh, quyết toán theo chi phí thực tế phát sinh |
7 | Chi phí vận chuyển thiết bị, máy móc, dụng cụ dự thi từ khách sạn đến địa điểm thi | Thanh toán theo thực tế |
PHỤ LỤC VII
DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC KỲ THI KỸ NĂNG NGHỀ TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)
Đvt: đồng
TT | Nội dung | Diễn giải | Số tiền | Ghi chú |
TỔNG CỘNG: | 636,430,000 |
| ||
I | MỨC CHI CHUNG CHO CÁC HOẠT ĐỘNG THI KỸ NĂNG NGHỀ | Thời gian tập trung chuẩn bị: 02 ngày; các hoạt động chính Kỳ thi: 02 ngày | 519,700,000 |
|
1 | Nước uống họp triển khai Kế hoạch Kỳ thi, Ban biên soạn đề thi | Sở: 07 người, đơn vị dự thi 06 người, Ban biên soạn đề thi 22 người. Tổng cộng 35 người | 700,000 |
|
2 | Nước uống họp thống nhất đề thi, khảo sát mặt bằng, bố trí vị trí thi | Sở: 07 người, đơn vị dự thi 06 người, Ban biên soạn đề thi 22 người. Tổng cộng 35 người | 700,000 |
|
3 | Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa, dịch vụ có liên quan phục vụ bài thi của thí sinh (tính bình quân) | 37 thí sinh x 10.000.000đ/thí sinh | 370,000,000 |
|
4 | Chi thuê dịch vụ, mua vật tư, vận chuyển trang thiết bị, máy móc, công cụ, dụng cụ …. phục vụ cho công tác chuẩn bị cơ sở vật chất để thi, các dịch vụ có liên quan phục vụ công tác tổ chức trong Kỳ thi | 05 tiểu ban x 5.000.000đ/tiểu ban | 25,000,000 | Thanh toán theo thực tế |
5 | In ấn, nhân bản tài liệu, biểu mẫu; in giấy mời, mua sắm VPP, phù hiệu, bảng hiệu, hoa cài, cờ lưu niệm, bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận, khung bằng khen… | Thanh toán theo thực tế | 10,000,000 | Thanh toán theo thực tế |
6 | Chi hoạt động thông tin, tuyên truyền: băng rôn, khẩu hiệu, pa-nô, áp phích… | Thanh toán theo thực tế | 15,000,000 | Thanh toán theo thực tế |
7 | Chi xây dựng kế hoạch tổ chức Kỳ thi, quy chế thi và lập đề cương chương trình Kỳ thi | 800.000đ/nội dung x 03 nội dung | 2,400,000 |
|
8 | Chi lấy ý kiến góp ý quy chế, Kế hoạch… | 06 ý kiến/nội dung x 300.000 đồng/ý kiến x 3 nội dung | 2,700,000 |
|
9 | Trang trí hội trường khai, bế mạc | 2 lần | 5,000,000 |
|
10 | Nước uống trong Kỳ thi | 170 người/ngày x 04 ngày x 40.000 đồng | 27,200,000 |
|
11 | Thuê xe đưa đón giám khảo |
| 10,000,000 |
|
12 | Phụ cấp lưu trú cho Ban Giám khảo (ngoài tỉnh) | 30 người x 200.0000 đồng/người/ngày x 04 ngày | 24,000,000 |
|
13 | Thuê phòng nghỉ Ban Giám khảo (ngoài tỉnh) | 30 người x 300.0000 đồng/người/đêm x 03 đêm | 27,000,000 |
|
II | MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI KỲ THI TAY NGHỀ |
| 110,730,000 |
|
1 | Chi thù lao bồi dưỡng |
| 28,440,000 |
|
| Trưởng Ban tổ chức, Chủ tịch và Phó chủ tịch Hội đồng thi, Trưởng Tiểu ban Thư ký, Trưởng Ban Giám khảo | - Ban Tổ chức: 01 người - Chủ tịch, PCT Hội đồng thi: 02 người . - Trưởng Tiểu ban Thư ký: 01 người. - Trưởng Ban GK: 01 người Tổng cộng: 05 người x 180.000đ/người x 03 ngày | 2,700,000 |
|
Thành viên Ban tổ chức, Hội đồng thi, Tiểu ban Thư ký. | - Ban tổ chức: 08 người - Hội đồng thi: 05 người . - Tiểu ban Thư ký: 06 người. - Ban Giám khảo: 30 người Tổng cộng: 49 người x 135.000 đồng/người/ngày x 03 ngày | 17,820,000 |
| |
| Chi cho nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ, bảo vệ và những người khác trực tiếp tham gia công tác tổ chức thi | - Nhân viên y tế: 01 người; - Kỹ thuật viên: 15 người; - Nhân viên phục vụ: 15 người; - Bảo vệ: 02 người Tổng cộng: 33 người x 03 ngày x 80.000 đồng/người/ngày | 7,920,000 |
|
2 | Chi ra đề thi |
| 51,100,000 |
|
| Chi xây dựng, biên soạn đề thi được tính theo mô đun, bao gồm cả hướng dẫn đánh giá, chấm điểm và biểu điểm | 05 môđun/đề thi/nghề x 800.000đ/môđun x 10 nghề | 40,000,000 |
|
Chi lấy ý kiến góp ý của các chuyên gia độc lập bằng văn bản cho một đề thi. | 10 đề thi x 300.000 đồng/ý kiến x 03 ý kiến/đề thi | 9,000,000 |
| |
Chi cho thành viên Hội đồng duyệt đề thi. | - BTC 09 người; Hội đồng thi 06 người; thư ký 06 người. Tổng cộng:21 người x 100.000 đồng | 2,100,000 |
| |
3 | Chi thuê vẽ bản vẽ (AutoCAD) minh họa cho các đề thi | 10 đề thi x 700.000đ/đề thi | 7,000,000 |
|
4 | Sao in, đóng gói, niêm phong đề thi | 37 thí sinh x 20.000 đồng | 740,000 |
|
5 | Chi chấm thi đối với từng nghề |
| 16,650,000 |
|
| Công nghệ ô tô | 30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 4 thí sinh x 03 giám khảo | 1,800,000 |
|
Hàn | 30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 2 thí sinh x 03 giám khảo | 900,000 |
| |
Nhóm nghề Chăm sóc sức khoẻ | 30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 02 thí sinh x 03 giám khảo | 900,000 |
| |
Lắp cáp mạng thông tin | 30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 04 thí sinh x 03 giám khảo | 1,800,000 |
| |
Thiết kế đồ họa | 30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 04 thí sinh x 02 giám khảo | 1,800,000 |
| |
Lắp đặt điện | 30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 07 thí sinh x 03 giám khảo | 3,150,000 |
| |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khi | 30.000đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 06 thí sinh x 03 giám khảo | 2,700,000 |
| |
Ốp lát tường và sàn | 30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 2 thí sinh x 03 giám khảo | 900,000 |
| |
Điện tử | 30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 2 thí sinh x 03 giám khảo | 900,000 |
| |
Xây gạch | 30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 04 thí sinh x 03 giám khảo | 1,800,000 |
| |
6 | Chi thành viên tham gia xét kết quả thi và xét khen thưởng | Ban Tổ chức 09 người, Tiểu ban Thư ký 6 người, BGK 30 người. Tổng cộng: 45 người x 80.000 đồng | 3,600,000 |
|
7 | Chi công tác tổng hợp, báo cáo kết quả kỳ thi | 10 nghề x 320.000 đồng | 3,200,000 |
|
III | CHI KHEN THƯỞNG |
| 6,000,000 |
|
1 | Giải nhất: 600.000đ | 05 giải x 600.000 đồng | 3,000,000 |
|
2 | Giải nhì : 400.000đ | 05 giải x 400.000 đồng | 2,000,000 |
|
3 | Giải ba: 200.000đ | 05 giải x 200.000 đồng | 1,000,000 |
|
PHỤ LỤC VIII
DỰ TOÁN KINH PHÍ
HUẤN LUYỆN VÀ THAM GIA KỲ THI TAY NGHỀ QUỐC GIA NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)
STT | Nội dung | Diễn giải | Số tiền | Ghi chú |
TỔNG CỘNG | 532,100,000 |
| ||
I | HUẤN LUYỆN THI SINH |
| 181,200,000 |
|
1 | Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hoá, dịch vụ phục vụ huấn luyện thí sinh | 8 thí sinh x 10.000.000 đồng/thí sinh (tính bình quân) | 80,000,000 |
|
2 | Thuê, mua máy móc, trang thiết bị, dụng cụ và dịch vụ liên quan phục vụ huấn luyện theo Đề thi quốc gia | Tính bình quân 5.000.000 đồng/thí sinh x 8 thí sinh | 24,000,000 |
|
3 | Kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn kỹ thuật cho thí sinh trong quá trình huấn luyện |
| 77,200,000 |
|
| - Thuê xe đưa đón giảng viên, phục vụ kỳ đánh giá | Tổ chức tại cơ sở GDNN có thí sinh huấn luyện Dự kiến: TP Hồng Ngự, huyện Tháp Mười, TP Cao Lãnh | 10,000,000 | Chi theo thực tế |
| - Thù lao giảng viên, chuyên gia, người đánh giá | 16 người x 800.000 đồng/người/buổi x 04 buổi | 51,200,000 |
|
| - Phụ cấp lưu trú cho giảng viên, chuyên gia, người đánh giá | 16 người x 200.000 đồng/ngày 03 ngày | 9,600,000 |
|
| - Nước uống phục vụ kiểm tra, đánh giá thí sinh | 10 người/nghề x 8 nghề x 40.000 đồng/người/ngày x 02 ngày | 6,400,000 |
|
II | THAM GIA KỲ THI KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA LẦN THỨ 13 NĂM 2023 | Thời gian gồm đi -về : 19 ngày Địa điểm: Hà Nội. Số lượng: 19 người (Thí sinh 8 người, nhà giáo huấn luyện 8 người, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 03 người) | 350,900,000 |
|
1 | Thuê xe đưa đoàn/vé máy bay tham dự Hội thi quốc gia | TP Cao Lãnh - Hà Nội và ngược lại | 95,000,000 | Chi theo thực tế |
2 | Thuê xe di chuyển từ khách sạn đến các địa điểm thi (mỗi nhóm nghề bố trí địa điểm thi riêng) | Dự kiến tổ chức tại 04 điểm thi - 250.000 đồng/lượt x 04 lượt/ngày/điểm thi x 04 điểm thi x 12 ngày | 48,000,000 | |
3 | Phòng nghỉ | 19 người x 350.000 đồng/đêm x 18 đêm | 119,700,000 | |
4 | Phụ cấp lưu trú | 19 người x 200.000 đồng/ngày x 19 ngày | 72,200,000 | |
5 | Chi thuê, mua nguyên, nhiên, vật liệu, vật tư, hàng hoá, dịch vụ, đồ bảo hộ phục vụ thí sinh thi, các chi phí phát sinh trong hoạt động của Đoàn | Tính bình quân: 8 thí sinh x 2.000.000 triệu đồng/thí sinh | 16,000,000 |
PHỤ LỤC IX
TỔNG HỢP KINH PHÍ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)
ĐVT: Đồng
Stt | Nội dung | Kinh phí thực hiện | Ghi chú |
TỔNG CỘNG | 21,665,097,000 |
| |
I | SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | 5,804,546,800 |
|
1 | Hoạt động tuyên truyền; tư vấn học nghề, việc làm, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn | 190,000,000 |
|
2 | Hoạt động tăng cường trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở GDNN công lập | 3,000,000,000 |
|
3 | Hoạt động phát triển chương trình, giáo trình | 550,000,000 |
|
4 | Học tập kinh nghiệm; tổ chức đoàn tham gia các buổi bồi dưỡng, tập huấn, hội nghị do các cơ quan trung ương tổ chức (50 người) | 40,000,000 | Đối với nội dung học tập kinh nghiệm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xin chủ trương UBND Tỉnh trước khi thực hiện |
5 | Hoạt động giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề nghiệp | 40,000,000 |
|
6 | Hoạt động tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở GDNN (theo KH số 361/KH-UBND ngày 21/12/2021) | 60,000,000 | Khi thực hiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chi và quyết toán theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành |
7 | Bồi dưỡng và tham gia Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc năm 2024 | 715,810,000 | Trong quá trình thực hiện có phát sinh tăng, giảm giữa các |
8 | Tổ chức Kỳ thi Kỹ năng nghề tỉnh Đồng Tháp năm 2024 | 636,430,000 | nội dung chi theo dự toán, đơn vị cân đối, điều chỉnh trong phạm vi dự toán được duyệt để thực hiện |
9 | Huấn luyện và tham gia Kỳ thi Kỹ năng nghề quốc gia năm 2024 | 532,100,000 | |
10 | Chi phí quản lý đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng - lĩnh vực phi nông nghiệp (1%) | 40,206,800 |
|
II | UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP | 15,860,550,200 |
|
1 | Đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng - lĩnh vực phi nông nghiệp (bao gồm 4% chi phí quản lý) | 5,060,550,200 |
|
2 | Đào tạo nghề cho bộ đội xuất ngũ, công an xuất ngũ (dự kiến 500 học viên) | 10,800,000,000 |
|
* Lưu ý: Khi tiến hành thực hiện, đơn vị chi, quyết toán theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
[1] Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2022 - 2025 của Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của UBND Tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 62- CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
[2] Kế hoạch thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông, giai đoạn 2019 - 2025”.
[3] Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- 1Quyết định 279/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn và thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
- 2Kế hoạch 72/KH-UBND về đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Sơn La năm 2021
- 3Quyết định 39/2023/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ đào tạo nghề dưới 03 tháng cho 26 ngành, nghề phi nông nghiệp và nông nghiệp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Kế hoạch 289/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 279/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn và thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
- 5Kế hoạch 105/KH-UBND về cơ cấu lại ngành dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 6Nghị quyết 372/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021-2025)
- 7Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2020 về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy nguồn lực của nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Kế hoạch 72/KH-UBND về đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Sơn La năm 2021
- 9Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2021 về triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10Kế hoạch 207/KH-UBND về đào tạo nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2021 và giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 278/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2022 về phát triển Giáo dục nghề nghiệp, Lao động, Việc làm tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 14Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 15Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
- 16Kế hoạch 377/KH-UBND năm 2022 về cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 17Quyết định 39/2023/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ đào tạo nghề dưới 03 tháng cho 26 ngành, nghề phi nông nghiệp và nông nghiệp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Kế hoạch 64/KH-UBND đào tạo nghề phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2024
- Số hiệu: 64/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định