Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/KH-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 12 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2021

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (Nghị định số 71);

Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) (Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT);

Căn cứ Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 11/01/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giai đoạn 1 (2020-2025);

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021, như sau:

I. MỤC ĐÍCH

- Nhằm triển khai thực hiện có kết quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020, đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020 - 2025) theo quy định.

- Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên hằng năm.

II. ĐỐI TƯỢNG:

- Giáo viên Mầm non: Trình độ Trung cấp đào tạo liên thông lên Cao đẳng.

- Giáo viên Tiểu học:

Trình độ Trung cấp liên thông lên Đại học;

Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học;

- Giáo viên THCS: Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học.

III. LỘ TRÌNH, THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1. Thời gian đào tạo

- Trình độ Trung cấp liên thông lên Cao đẳng: 2 năm (40 tín chỉ).

- Trình độ Trung cấp liên thông lên Đại học: 3 năm (80 tín chỉ).

- Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học: 2 năm (51 tín chỉ).

2. Lộ trình đào tạo

- Khai giảng trong năm 2021, số lượng trong bảng sau:

Cấp học

Số lớp

Số học viên

Mầm non (Trình độ Trung cấp liên thông lên Cao đẳng)

3

120

Tiểu học (Trình độ Trung cấp liên thông lên Đại học)

2

86

Tiểu học (Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học)

3

123

THCS (Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học)

3

120

Tổng cộng

11

449

- Phân bổ theo từng huyện/thị xã/thành phố như sau:

STT

Địa phương (huyện, thị, thành phố)

Mầm non

Tiểu học (Giáo viên văn hóa)

THCS

Đang ở trình độ trung cấp

Đang ở trình độ Trung cấp

Đang ở trình độ Cao đẳng

Đang ở trình độ Cao đẳng

1

Thành phố Vũng Tàu

36

5

22

18

2

Thành phố Bà Rịa

14

7

15

9

3

Thị xã Phú Mỹ

11

11

24

26

4

Huyện Châu Đức

37

22

19

33

5

Huyện Xuyên Mộc

17

20

20

22

6

Huyện Long Điền

3

5

11

4

7

Huyện Đất Đỏ

2

15

9

8

8

Huyện Côn Đảo

0

1

3

0

 

Tổng cộng

120

86

123

120

IV. PHƯƠNG THỨC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Cấp Mầm non

- Giao Trường Cao đẳng sư phạm Bà Rịa thực hiện đào tạo giáo viên Mầm non từ trình độ Trung cấp liên thông lên trình độ Cao đẳng;

- Kinh phí do ngân sách tỉnh cấp hàng năm tính trên mỗi học viên theo quy định hiện hành.

2. Cấp Tiểu học, THCS

- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức lựa chọn đơn vị đào tạo có uy tín, đủ năng lực thực hiện, ưu tiên lựa chọn các trường chuyên ngành về đào tạo ngành sư phạm. Thực hiện việc kế hoạch dựa trên nguyên tắc: Tổ chức đạo tạo tại địa phương, đảm bảo giáo viên vừa công tác, vừa tham gia học tập;

- Kinh phí thực hiện trong phạm vi dự toán được phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

3. Kinh phí thực hiện:

- Kinh phí thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật; ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương khi chưa cân đối được ngân sách để thực hiện nhiệm vụ này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:

- Trong năm 2021, kinh phí thực hiện như sau:

Cấp học

Số lớp

Số học viên

Số tiền (VNĐ)

Mầm non (Trình độ Trung cấp liên thông lên Cao đẳng)

3

120

384.331.392

Tiểu học (Trình độ Trung cấp liên thông lên Đại học)

2

86

373.240.000

Tiểu học (Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học)

3

123

533.820.000

THCS (Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học)

3

120

569.400.000

Tổng cộng

11

449

1.860.791.392

(Một tỷ, tám trăm sáu mươi triệu, bảy trăm chín mươi mốt nghìn, ba trăm chín mươi hai đồng)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai kế hoạch này trong phạm vi toàn tỉnh theo lộ trình, định kỳ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh.

- Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị để phối hợp với các cơ sở đào tạo quản lý lớp, đảm bảo chất lượng.

2. Sở Tài chính

Rà soát, thẩm định dự toán chi tiết kinh phí thực hiện, tham mưu trình UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách.

3. UBND các huyện, thị xã và thành phố

- Chỉ đạo Phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở cử giáo viên thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo kế hoạch; bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm, vừa học; chỉ đạo các cơ sở giáo dục ngoài công lập nghiêm túc thực hiện khoản 2, Điều 9, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.

- Thực hiện báo cáo kết quả theo lộ trình và đột xuất khi có yêu cầu.

4. Đơn vị sử dụng giáo viên

- Tuyên truyền để giáo viên nắm rõ Điều 10 (Quyền và trách nhiệm của giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn) và Điều 11 (Đền bù chi phí đào tạo) của Nghị định số số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.

- Lập danh sách giáo viên thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn; đề xuất thời gian tham gia tuyển sinh đào tạo gửi về phòng giáo dục và đào tạo để tổng hợp.

- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học.

- Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định.

Trong quá trình triển khai Kế hoạch này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.

(Đính kèm bảng phụ lục tổng thể lộ trình đào tạo nâng chuẩn giáo viên Mầm non, Tiểu học, THCS trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

 


Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (b/c);
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND, UBND (b/c);
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy (để b/c);
- Ban VHXH-HĐND tỉnh (để b/c);
- Sở GDĐT (th/h);
- Sở Nội vụ;
- Sở Tài chính;
- Sở TT&TT;
- UBND huyện, thị xã, thành phố (th/h);
- Đài PTTH, Báo BR-VT;
- Lưu: VT, VX6.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 61/KH-UBND thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021

  • Số hiệu: 61/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 12/04/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Trần Văn Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/04/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản