Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 22 tháng 08 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU, NĂM 2023
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (Nghị định số 71);
Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) (Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT);
Căn cứ văn bản số 11740/BTC-NSNN ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên;
Căn cứ Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giai đoạn 1 (2020-2025);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3007/TTr- SGDĐT ngày 15/8/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023, như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- Nhằm triển khai thực hiện có kết quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ, đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020-2025) theo quy định;
- Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên hằng năm.
II. ĐỐI TƯỢNG:
1. Giáo viên mầm non đã tốt nghiệp trình độ trung cấp;
2. Giáo viên tiểu học đã tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng;
3. Giáo viên THCS đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng.
III. LỘ TRÌNH, THỜI GIAN ĐÀO TẠO
1. Thời gian đào tạo
- Khai giảng trong năm học 2023-2024, cụ thể:
+ Trình độ Trung cấp liên thông lên Đại học: 3 năm học;
+ Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học: 2 năm học;
2. Ngành đào tạo
- Đối với giáo viên mầm non: Giáo dục mầm non;
- Đối với giáo viên tiểu học:
Gồm các ngành: Giáo dục tiểu học, Tiếng Anh, Tin học, Giáo dục thể chất (thể dục), Âm nhạc, Mỹ thuật;
- Đối với giáo viên trung học cơ sở:
Gồm các ngành: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, GDCD, Công nghệ, Tiếng Anh, Tin học, Giáo dục thể chất (thể dục), Âm nhạc, Mỹ thuật.
3. Số lượng đào tạo
UBND các huyện, thị xã, thành phố đăng ký số lượng, gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, tổ chức thực hiện.
IV. PHƯƠNG THỨC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Giáo viên mầm non
- Giao Trường Cao đẳng sư phạm Bà Rịa-Vũng Tàu thực hiện đào tạo giáo viên Mầm non từ trình độ Trung cấp liên thông lên trình độ Cao đẳng;
- Kinh phí do ngân sách tỉnh cấp hàng năm tính trên số lượng học viên theo quy định tại Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022.
2. Giáo viên tiểu học, THCS
- Tổ chức đào tạo tại địa phương, đảm bảo giáo viên vừa công tác, vừa tham gia học tập;
- Lựa chọn đơn vị đào tạo theo hình thức đấu thầu rộng rãi trên mạng đấu thầu quốc gia;
- Kinh phí đào tạo: Từ nguồn chi ngân sách tỉnh bố trí cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức lựa chọn đơn vị đào tạo có uy tín, đủ năng lực thực hiện, ưu tiên lựa chọn các trường chuyên ngành về đào tạo ngành sư phạm và bảo đảm tuân thủ đúng các quy định hiện hành;
- Thực hiện việc kế hoạch dựa trên nguyên tắc: Tổ chức đào tạo tại địa phương, đảm bảo giáo viên vừa công tác, vừa tham gia học tập;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị đào tạo triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai kế hoạch này trong phạm vi toàn tỉnh theo lộ trình, định kỳ báo cáo Bộ GDĐT và UBND tỉnh.
- Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị để phối hợp với các cơ sở đào tạo quản lý lớp, đảm bảo chất lượng.
2. Sở Tài chính
Thẩm định, bố trí kinh phí ngân sách nhà nước cho Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
3. UBND các huyện, thị xã và thành phố
- Chỉ đạo Phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở cử giáo viên thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo kế hoạch; bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm, vừa học;
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục ngoài công lập nghiêm túc thực hiện khoản 2, Điều 9, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ;
- Thực hiện báo cáo kết quả theo lộ trình và đột xuất khi có yêu cầu.
4. Đơn vị sử dụng giáo viên
- Tuyên truyền để giáo viên nắm rõ Điều 10 (Quyền và trách nhiệm của giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn) và Điều 11 (Đền bù chi phí đào tạo) của Nghị định số 71/2020/NĐ-CP;
- Lập danh sách giáo viên thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn; đề xuất thời gian đào tạo gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp;
- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học;
- Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định.
Căn cứ Kế hoạch này, UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai Kế hoạch, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 61/KH-UBND thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 2Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022
- 3Kế hoạch 294/KH-UBND năm 2022 về đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
- 4Kế hoạch 208/KH-UBND thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023
- 1Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 2Kế hoạch 681/KH-BGDĐT năm 2020 về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2021 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giai đoạn 1 (2020-2025)
- 4Kế hoạch 61/KH-UBND thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 5Công văn 11740/BTC-NSNN năm 2021 về kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022
- 8Kế hoạch 294/KH-UBND năm 2022 về đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
Kế hoạch 162/KH-UBND thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2023
- Số hiệu: 162/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Đặng Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra