Hệ thống pháp luật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 681/KH-BGDĐT

Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 1 (2020 - 2025)

Triển khai thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025) như sau:

I. MỤC TIÊU

- Nhằm triển khai thực hiện có kết quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71, đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020 - 2025) theo quy định.

- Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên hằng năm.

II. CHỈ TIÊU CỤ THỂ

Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 bảo đảm đạt ít nhất:

- 60% số giáo viên mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm.

- 50% số giáo viên tiểu học đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.

- 60% số giáo viên trung học cơ sở đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định chỉ tiêu lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở từng năm của địa phương đảm bảo đạt được chỉ tiêu của giai đoạn 1 (2020 - 2025) nói trên.

* Bộ GDĐT gửi thống kê số liệu của từng tỉnh theo nhóm độ tuổi tại phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này để các địa phương tham khảo, đối chiếu với số liệu thực tế ở từng trường, từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương trong việc xác định chỉ tiêu, số lượng giáo viên tham gia đào tạo từng năm.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Xây dựng tiêu chí; xác định đối tượng, chỉ tiêu, số lượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn của từng năm; xây dựng kế hoạch thực hiện

- Căn cứ vào đối tượng, nguyên tắc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên và thực tiễn ở từng cơ sở giáo dục, các Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng tiêu chí, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt làm căn cứ xác định đối tượng, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở cử tham gia đào tạo của từng năm đáp ứng chỉ tiêu đào tạo của cá giai đoạn.

- Trên cơ sở dữ liệu đội ngũ và tiêu chí, các địa phương tiến hành rà soát đối tượng giáo viên phải thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo ở từng cơ sở giáo dục, đặt ra chỉ tiêu, mục tiêu phấn đấu cho từng năm và cả giai đoạn 2020-2025. Công khai danh sách giáo viên tham gia đào tạo hàng năm.

- Tiến hành xây dựng kế hoạch thực hiện từng năm theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 71 và tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch; có phương án dự phòng trước các tình huống như thiên tai, dịch bệnh để đảm bảo tiến độ thực hiện lộ trình nâng chuẩn.

2. Bố trí, sắp xếp giáo viên ở các cơ sở giáo dục hợp lý, bảo đảm thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học

Trên cơ sở kế hoạch đào tạo hàng năm, trong đó đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt trình độ chuẩn ở từng cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm nguyên tắc, có đủ giáo viên giảng dạy trong bối cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.

3. Lựa chọn cơ sở đào tạo; xác định hình thức đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo cho cơ sở đào tạo giáo viên được lựa chọn

- Căn cứ vào thực tế của từng địa phương, khoảng cách, vùng miền và chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tham gia đào tạo theo kế hoạch của từng năm; căn cứ vào thông báo tuyển sinh và các chính sách trong tuyển sinh, đào tạo cũng như việc bảo đảm chất lượng đào tạo, các địa phương lựa chọn các cơ sở đào tạo phù hợp để thực hiện lộ trình.

- Sau khi đã lựa chọn được cơ sở đào tạo phù hợp, các địa phương thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định.

4. Chuẩn bị kinh phí; chuẩn bị các điều kiện để thực hiện việc đào tạo cho từng năm, giai đoạn và cả lộ trình

- Căn cứ vào kế hoạch hàng năm, các địa phương chuẩn bị, bố trí kinh phí theo hợp đồng được ký kết với cơ sở đào tạo và thực hiện việc thanh toán theo quy định.

- Các cơ sở đào tạo giáo viên chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo trình, học liệu để phối hợp với các địa phương thực hiện đào tạo theo hợp đồng đã ký kết.

5. Thực hiện chế độ, chính sách cho giáo viên và thực hiện công tác truyền thông tạo sự đồng thuận trong đội ngũ

- Các địa phương phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính hiện hành cho giáo viên kịp thời theo đúng quy định.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục tổ chức quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71; các tiêu chí xác định cử giáo viên đi học hàng năm; kế hoạch thực hiện của Bộ và của tỉnh để giáo viên nắm được và thực hiện. Phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình tại địa phương tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71. Các cơ quan quản lý trực tiếp đội ngũ giáo viên và các cơ sở đào tạo kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực hiện.

6. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo để bảo đảm chất lượng đào tạo; sơ kết, đánh giá tình hình, chất lượng của việc đào tạo hàng năm

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát và phối hợp nắm bắt thông tin thường xuyên giữa cơ quan quản lý giáo dục của địa phương với cơ sở đào tạo và giáo viên trong suốt quá trình triển khai thực hiện đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên để bảo đảm chất lượng đào tạo.

- Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả đào tạo của từng năm, từng khoá, kịp thời điều chỉnh và khắc phục những tồn tại, hạn chế, vướng mắc.

IV. THỜI GIAN, PHƯƠNG THỨC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện giai đoạn 1: Từ ngày 01/7/2020 (thời điểm Luật Giáo dục 2019 có hiệu lực thi hành) đến hết ngày 31/12/2025.

2. Phương thức thực hiện:

Việc đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành của pháp luật giữa các địa phương với cơ sở đào tạo giáo viên trên cơ sở kế hoạch thực hiện hàng năm của các địa phương theo quy định tại Nghị định số 71.

3. Kinh phí:

- Kinh phí thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật; ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương khi chưa cân đối được ngân sách để thực hiện nhiệm vụ này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

- Kinh phí thực hiện các hoạt động của Bộ Giáo dục và Đào tạo hàng năm được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục

- Là cơ quan đầu mối, thường trực giúp Bộ trưởng đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện lộ trình của các địa phương và các cơ sở đào tạo giáo viên.

- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên và xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kịp thời chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương, các cơ sở đào tạo tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổ chức sơ kết giai đoạn 1 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên.

2. Các Cục, Vụ chức năng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo

Theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục trong việc triển khai, theo dõi, giám sát việc thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, Thủ trưởng các đơn vị trao đổi với Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục để báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.

3. Các Sở Giáo dục và Đào tạo

Theo phân công, phân cấp phối hợp với các Sở, ban, ngành tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch nhằm đạt chỉ tiêu đề ra; phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình tại địa phương tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71.

4. Các cơ sở đào tạo giáo viên

- Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên, đảm bảo chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về chất lượng đào tạo do đơn vị thực hiện khi được các địa phương lựa chọn theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.

- Xây dựng chương trình, giáo trình, học liệu; xác định các hình thức học tập linh hoạt và phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học.

- Phối hợp chặt chẽ với các địa phương trong quá trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên.

5. Đơn vị sử dụng giáo viên

- Lập danh sách giáo viên thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn; đề xuất năm tham gia tuyển sinh đào tạo gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.

- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học.

- Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định.

Trong quá trình triển khai Kế hoạch này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ phận thường trực: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 35, Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội để báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Ban Tuyên giáo TW (để b/c);
- Ủy ban VHGDTNTN&NĐ QH (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để p/h);
- Bộ Tài Chính (để p/h);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố (để phối hợp c/đ);
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ (để t/h);
- Các Sở GDĐT, Sở GD-KH&CN Bạc Liêu (để t/h);
- Lưu: VT, NGCBQLGD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Ngọc Thưởng

 

PHỤ LỤC 1

CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 08 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TT

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Lãnh đạo Bộ phụ trách

Sản phẩm đầu ra

Ghi chú

1

Xây dựng kế hoạch 5 năm (2020-2025) thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở

Trong Quý III/2020

Cục NGCB

Các Vụ/Cục thuộc Bộ

Thứ trưởng Phạm Ngọc Thưởng

Kế hoạch

 

2

Kiểm tra, giám sát thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đối với các tỉnh/TP và các cơ sở đào tạo giáo viên

Từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2025

Cục NGCB

Các vụ chức năng thuộc VPCP, BNV; Thanh tra Bộ và các Vụ/Cục thuộc Bộ

Thứ trưởng Phạm Ngọc Thưởng

Kế hoạch kiểm tra năm 2021, 2022, 2023, 2024, 2025 và Báo cáo kết quả kiểm tra của từng năm

 

3

Tổ chức hội nghị sơ kết giai đoạn 1, triển khai kế hoạch thực hiện giai đoạn 2

Trong năm 2025

Cục NGCB

Các Vụ/Cuc thuộc Bộ

Thứ trưởng Phạm Ngọc Thưởng

Báo cáo đánh giá kết quả

 

 

PHỤ LỤC 2A:

THỐNG KÊ SỐ LIỆU GIÁO VIÊN MẦM NON CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO TÍNH ĐẾN THÁNG 8 NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 08 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số TT

Địa Phương

Tổng số GV chưa đạt trình độ chuẩn được ĐT

Chia theo độ tuổi

Tổng số

Trong đó

Dưới 30 tuổi

Từ 30 - 39 tuổi

Từ 40 - 49 tuổi

Từ 50 đến 55

Trên 55 tuổi

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

 

TNG

92.803

286

92.517

50.178

86

50.092

28.516

122

28.394

8.068

56

8.012

6.035

16

6.019

6

6

 

 

ĐB Sông Hồng

29.195

44

29.151

15.564

21

15.543

9.252

13

9.239

2.782

6

2.776

1.596

3

1.593

1

1

 

1

Hà Nội

17.648

27

17.621

9.749

12

9.737

5.374

7

5.367

1.844

4

1.840

680

3

677

1

1

 

2

Vĩnh Phúc

869

-

869

448

 

448

309

 

309

69

 

69

43

 

43

 

 

 

3

Bắc Ninh

1.265

4

1.261

815

3

812

356

1

355

46

 

46

48

 

48

 

 

 

4

Quảng Ninh

1.908

2

1.906

1.043

1

1.042

719

1

718

94

 

94

52

 

52

 

 

 

5

Hải Dương

1.143

3

1.140

589

1

588

404

2

402

81

 

81

69

 

69

 

 

 

6

Hải Phòng

2.313

3

2.310

1.128

2

1.126

843

 

843

197

1

196

145

 

145

 

 

 

7

Hưng Yên

1.203

-

1.203

671

 

671

370

 

370

76

 

76

86

 

86

 

 

 

8

Thái Bình

628

2

626

313

1

312

178

 

178

49

1

48

88

 

88

 

 

 

9

Hà Nam

624

1

623

310

 

310

215

1

214

35

 

35

64

 

64

 

 

 

10

Nam Định

1.438

2

1.436

452

1

451

454

1

453

262

 

262

270

 

270

 

 

 

11

Ninh Bình

156

-

156

46

 

46

30

 

30

29

 

29

51

 

51

 

 

 

 

Miền núi phía Bắc

13.699

91

13.608

6.216

39

6.177

5.334

43

5.291

1.095

8

1.087

1.054

1

1.053

 

 

 

12

Hà Giang

1.580

5

1.575

430

3

427

963

2

961

117

 

117

70

 

70

 

 

 

13

Cao Bằng

765

2

763

312

2

310

347

 

347

25

 

25

81

 

81

 

 

 

14

Bắc Kạn

353

1

352

144

 

144

157

1

156

16

 

16

36

 

36

 

 

 

15

Tuyên Quang

987

2

985

346

 

346

422

1

421

120

1

119

99

 

99

 

 

 

16

Lào Cai

937

20

917

533

6

527

337

12

325

36

1

35

31

1

30

 

 

 

17

Yên Bái

545

12

533

312

6

306

178

2

176

29

4

25

26

 

26

 

 

 

18

Thái Nguyên

1.013

3

1.010

589

1

588

309

2

307

35

 

35

80

 

80

 

 

 

19

Lạng Sơn

1.331

3

1.328

732

3

729

488

 

488

71

 

71

40

 

40

 

 

 

20

Bắc Giang

1.038

3

1.035

610

1

609

281

1

280

57

1

56

90

 

90

 

 

 

21

Phú Thọ

1.476

3

1.473

748

2

746

503

1

502

104

 

104

121

 

121

 

 

 

22

Điện Biên

434

3

431

316

3

313

103

 

103

4

 

4

11

 

11

 

 

 

23

Lai Châu

758

23

735

387

9

378

314

14

300

32

 

32

25

 

25

 

 

 

24

Sơn La

1.099

6

1.093

299

1

298

379

4

375

252

1

251

169

 

169

 

 

 

25

Hòa Bình

1.383

5

1.378

458

2

456

553

3

550

197

 

197

175

 

175

 

 

 

 

Bắc Trung Bộ

16.983

64

16.919

9.535

6

9.529

4.563

26

4.537

1.422

21

1.401

1.460

8

1.452

3

3

 

26

Thanh Hóa

2.449

10

2.439

783

2

781

864

4

860

320

3

317

482

1

481

 

 

 

27

Nghệ An

1.812

24

1.788

893

 

893

733

15

718

98

9

89

88

 

88

 

 

 

28

Hà Tĩnh

578

-

578

250

 

250

139

 

139

67

 

67

122

 

122

 

 

 

29

Quảng Bình

232

1

231

150

 

150

40

1

39

22

 

22

20

 

20

 

 

 

30

Quàng Trị

335

-

335

158

 

158

115

 

115

36

 

36

26

 

26

 

 

 

31

Thừa Thiên Huế

427

-

427

250

 

250

115

 

115

30

 

30

32

 

32

 

 

 

32

Đà Nẵng

2.745

5

2.740

1.987

2

1.985

546

 

546

135

 

135

77

3

74

 

 

 

33

Quảng Nam

2.196

11

2.185

1.476

2

1.474

417

2

415

171

2

169

131

4

127

1

1

 

34

Quảng Ngãi

1.240

-

1.240

789

 

789

244

 

244

86

 

86

121

 

121

 

 

 

35

Bình Định

1.327

-

1.327

843

 

843

235

 

235

93

 

93

156

 

156

 

 

 

36

Phú Yên

566

1

565

237

 

237

202

 

202

58

 

58

68

 

68

1

1

 

37

Khánh Hòa

939

5

934

381

 

381

342

2

340

144

2

142

71

 

71

1

1

 

38

Ninh Thuận

510

-

510

303

 

303

134

 

134

46

 

46

27

 

27

 

 

 

39

Bình Thuận

1.627

7

1.620

1.035

 

1.035

437

2

435

116

5

111

39

 

39

 

 

 

 

Tây Nguyên

6.869

10

6.859

3.678

4

3.674

1.917

4

1.913

749

2

747

525

 

525

 

 

 

40

Kon Tum

522

-

522

227

 

227

173

 

173

61

 

61

61

 

61

 

 

 

41

Gia Lai

1.865

-

1.865

875

 

875

504

 

504

327

 

327

159

 

159

 

 

 

42

Đăk Lăk

2.765

8

2.757

1.709

3

1.706

723

3

720

188

2

186

145

 

145

 

 

 

43

Đăk Nông

1.032

-

1.032

577

 

577

336

 

336

74

 

74

45

 

45

 

 

 

44

Lâm Đồng

685

2

683

290

1

289

181

1

180

99

 

99

115

 

115

 

 

 

 

Đông Nam Bộ

19.126

59

19.067

11.586

11

11.575

5.499

28

5.471

1.367

17

1.350

673

2

671

1

1

 

45

Bình Phước

929

3

926

466

 

466

353

1

352

70

1

69

40

1

39

 

 

 

46

Tây Ninh

707

3

704

438

1

437

159

2

157

1 48

 

48

62

62

 

 

 

 

47

Bình Dương

3.386

9

3.377

2.049

2

2.047

1.033

4

1.029

199

1

198

104

1

103

1

1

 

48

Đồng Nai

2.686

13

2.673

1.352

1

1.351

979

7

972

226

5

221

129

 

129

 

 

 

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.600

1

1.599

753

1

752

597

 

597

160

 

160

90

 

90

 

 

 

50

Hồ Chí Minh

9.818

30

9.788

6.528

6

6.522

2.378

14

2.364

664

10

654

248

 

248

 

 

 

 

ĐB Sông Cửu Long

6.931

18

6.913

3.599

5

3.594

1.951

8

1.943

653

2

651

727

2

725

1

1

 

51

Long An

1.445

4

1.441

948

1

947

239

2

237

103

1

102

155

 

155

 

 

 

52

Tiền Giang

716

-

716

256

 

256

158

 

158

73

 

73

229

 

229

 

 

 

53

Bến Tre

342

2

340

182

1

181

59

 

59

31

 

31

70

1

69

 

 

 

54

Trà Vinh

177

-

177

85

 

85

61

 

61

14

 

14

17

 

17

 

 

 

55

Vĩnh Long

566

-

566

289

 

289

196

 

196

32

 

32

49

 

49

 

 

 

56

Đồng Tháp

425

1

424

174

 

174

170

1

169

38

 

38

43

 

43

 

 

 

57

An Giang

332

6

326

112

2

110

133

2

131

39

1

38

48

1

47

 

 

 

58

Kiên Giang

678

2

676

409

1

408

150

 

150

79

 

79

39

 

39

1

1

 

59

Cần Thơ

1.317

3

1.314

730

 

730

459

3

456

97

 

97

31

 

31

 

 

 

60

Hậu Giang

213

-

213

99

 

99

74

 

74

28

 

28

12

 

12

 

 

 

61

Sóc Trăng

477

-

477

246

 

246

177

 

177

40

 

40

14

 

14

 

 

 

62

Bạc Liêu

86

-

86

10

 

10

40

 

40

21

 

21

15

 

15

 

 

 

63

Cà Mau

157

-

157

59

 

59

35

 

35

58

 

58

5

 

5

 

 

 

* Thống kê số liệu trên được lấy từ cơ sở dữ liệu ngành làm căn cứ để các địa phương tham khảo, đối chiếu với số liệu thực tế ở từng trường, từng địa phương.

* Thống kê số liệu giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn bao gồm số giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn chuẩn thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo và số giáo viên không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo.

 

PHỤ LỤC 2B:

THỐNG KÊ SỐ LIỆU GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO TÍNH ĐẾN THÁNG
(Kèm theo Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 08 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số TT

Địa Phương

Tổng số giáo viên chưa đt chuẩn đào tạo

Chia theo độ tuổi

Dưới 30 tuổi

Từ 30 - 39 tuổi

Từ 40 - 49 tuổi

Tổng số

Trung cấp

Cao đng

Tổng số

Trung cấp

Cao đẳng

Tng số

Trung cấp

Cao đẳng

Tổng số

Trung cấp

Cao đẳng

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

N

Nam

N

Nam

Nữ

Nam

N

I

CẢ NƯỚC

147.380

10.803

18.798,

23.143

94.636

35.532

1.267

4.690

3.182

26.393

32.510

2.633

4.673

6.396

18.808

51.751

3.006

5.266

7.990

 

ĐB Sông Hồng

33.530

382

2.627

2.256

28.265

10.239

65

904

391

8.879

6.984

133

715

820

5.316

11.667

113

703

798

1

Hà Nội

12.128

131

1.219

733

10.045

4.803

46

632

146

3.979

2.130

56

356

216

1.502

3.638

20

188

279

2

Vĩnh Phúc

1.871

23

194

197

1.457

735

1

76

17

641

362

6

25

76

255

631

8

71

86

 

2

Bắc Ninh

1.232

23

193

69

947

785

9

127

23

626

280

9

52

24

195

119

4

13

15

 

4

Quảng Ninh

2.310

44

124

212

1.930

642

1

9

33

599

823

12

30

107

674

549

11

49

49

 

5

Hải Dương

2.366

15

98

153

2.100

716

1

3

24

688

685

1

12

80

592

608

11

61

34

 

6

Hải Phòng

1.831

11

74

85

1.661

485

 

7

25

453

401

4

20

18

359

591

5

31

37

 

7

Hưng Yên

1.844

27

181

87

1.549

499

1

12

8

478

461

9

47

34

371

654

12

66

31

 

8

Thái Bình

3.498

33

167

281

3.017

208

3

8

16

181

817

8

52

100

657

1.869

15

68

137

9

Hà Nam

1.760

15

103

83

1.559

313

1

7

16

289

296

6

34

34

222

921

5

49

24

 

10

Nam Định

3.479

41

206

281

2.951

918

1

13

74

830

601

19

77

109

396

1.389

15

82

74

11

Ninh Bình

1.211

19

68

75

1.049

135

1

10

9

115

128

3

10

22

93

698

7

25

32

 

 

Miền núi phía Bắc

34.687

3.240

5.812

5.594

20.041

8.085

640

1.319

998

5.128

8.534

1.326

1.698

1.834

3.676

13.552

728

1.711

2.136

12

Hà Giang

2.896

781

968

358

789

621

212

214

68

127

964

335

365

104

160

1.040

186

274

155

 

13

Cao Bằng

2.466

226

533

319

1.388

391

39

105

36

211

711

89

184

112

326

1.045

46

161

130

 

14

Bắc Kạn

1.360

75

153

205

927

210

12

52

13

133

344

25

57

66

196

552

17

15

79

 

15

Tuyên Quang

3.157

160

724

430

1.843

866

21

123

113

609

492

24

82

111

275

1.354

55

299

156

 

Lào Cai

2.774

240

307

606

1.621

797

73

127

97

500

837

106

104

253

374

1.023

50

48

235

 

17

Yên Bái

1.616

138

139

342

997

257

31

58

40

128

366

65

54

114

133

800

35

18

162

 

18

Thái Nguyên

2.328

56

246

182

1.844

761

13

80

50

618

362

23

66

54

219

881

15

66

60

 

19

Lạng Sơn

2.555

108

226

337

1.884

393

5

16

41

331

773

34

75

142

522

1.064

25

91

106

 

20

Bắc Giang

3.408

52

256

319

2.781

1.309

2

22

76

1.209

444

7

39

83

315

1.120

26

73

118

 

21

Phú Thọ

1.848

145

445

145

1.113

205

23

78

12

92

440

73

144

61

162

914

34

147

58

 

22

Điện Biên

1.633

197

127

595

714

477

48

50

163

216

557

99

53

240

165

440

30

11

149

 

23

Lai Châu

1.924

434

494

352

644

339

61

125

35

118

930

283

252

166

229

570

75

102

138

 

24

Sơn La

3.664

430

509

1.013

1.712

857

90

166

203

398

893

140

155

244

354

1.286

67

96

405

 

25

Hòa Bình

3.058

198

685

391

1.784

602

10

103

51

438

421

23

68

84

246

1.463

67

310

185

 

 

Bc Trung Bộ

27.644

1,304

2.781

4.986

18.573

4.510

151

739

430

3.190

5.237

276

554

1.169

3.238

11.424

339

853

1.703

26

Thanh Hóa

3.422

229

680

605

1.908

116

4

8

12

92

748

87

96

184

381

1.912

62

319

320

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Đăk Lăk

4.721

481

1.254

409

2.577

784

73

285

53

373

1.029

187

377

116

349

1.762

80

257

155

43

Đăk Nông

1.021

147

380

76

418

232

32

96

9

95

351

57

139

37

118

277

34

83

19

 

44

Lâm Đồng

2.636

118

270

342

1.906

693

10

52

65

566

380

29

36

104

211

866

27

67

89

 

 

Đông Nam Bộ

18.804

985

2.495

2.713

12.611

6.664

122

841

587

5.114

4.325

182

534

718

2.891

4.772

240

591

715

45

Bình Phước

1.564

173

341

204

846

316

14

67

23

212

530

46

105

94

285

526

63

101

68

 

46

Tây Ninh

1.740

124

104

499

1.013

286

3

11

41

231

308

15

24

72

197

668

41

32

211

 

47

Bình Dương

2.169

104

418

255

1.392

1.168

17

199

76

876

446

14

89

80

263

345

25

73

53

 

48

Đồng Nai

3.212

161

432

356

2.263

1.323

6

106

98

1.113

646

21

62

125

438

718

31

112

69

 

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.814

86

187

201

1.340

482

3

26

21

432

401

11

31

52

307

591

17

61

73

 

50

Hồ Chí Minh

8.305

337

1.013

1.198

5.757

3.089

79

432

328

2.250

1.994

75

223

295

1.401

1.924

63

212

241

 

ĐB Sông Cửu Long

20.827

3.464

2.291

6.381

8.691

3.448

128

280

567

2.473

4.773

350

430

1.416

2.577

6.224

1.128

668

2.273

51

Long An

1.923

168

163

470

1.122

620

6

27

87

500

336

8

12

100

216

397

25

35

113

 

52

Tiền Giang

2.347

532

508

403

904

419

7

21

78

313

319

18

30

68

203

549

76

120

101

 

53

Bến Tre

1.441

150

106

518

667

97

3

12

19

63

57

2

5

22

28

303

11

13

85

 

54

Trà Vinh

1.810

311

171

727

601

155

4

14

42

95

431

24

44

132

231

594

100

46

281

 

55

Vĩnh Long

900

203

130

208

359

197

2

14

35

146

211

10

16

61

124

188

46

34

52

 

56

Đồng Tháp

1.999

189

52

895

863

192

1

4

34

153

470

4

7

145

314

633

69

12

340

 

57

An Giang

2.134

270

111

789

964

477

2

5

81

389

478

19

14

190

255

566

100

42

241

 

58

Kiên Giang

1.187

372

128

215

472

288

8

17

50

213

411

48

33

124

206

305

173

58

31

 

59

Cần Thơ

1 478

172

224

393

689

365

64

112

30

159

465

57

78

86

244

334

27

19

127

 

60

Hậu Giang

1.093

199

143

368

383

109

11

31

11

56

286

36

41

75

134

403

59

34

185

 

61

Sóc Trăng

1.884

397

140

725

622

165

7

4

27

127

615

48

30

241

296

776

171

68

365

 

62

Bạc Liêu

1.660

286

241

471

662

180

4

3

37

136

351

43

50

88

170

848

156

125

289

 

63

Cà Mau

971

215

174

199

383

184

9

16

36

123

343

33

70

84

156

328

115

62

63

 

* Thống kê số liệu trên được lấy từ cơ sở dữ liệu ngành làm căn cứ để các địa phương tham khảo, đối chiếu với số liệu thực tế ờ từng trường, từng địa phương.

* Thống kê số liệu giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn bao gồm số giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn chuẩn thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo và số giáo viên không thuộc đối tượng thực hiện

 

PHỤ LỤC 2C:

THỐNG KÊ SỐ LIỆU GIÁO VIÊN THCS CHƯA ĐẠT TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO TÍNH ĐẾN THÁNG 8 NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 08 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số TT

Địa Phương

Tổng số GV chưa đạt chuẩn ĐT

Chia theo độ tuổi

Tổng số

Trong đó

Dưới 30 tuổi

Từ 30 - 39 tuổi

Từ 40 - 49 tuổi

Từ 50 đến 55

Trên 55 tuổi

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

 

TỔNG

62.978

21.792

41.186

9.958

2.092

7.866

24.609

8.064

16.545

17.878

6.602

11.276

9.119

3.620

5.499

1.414

1.414

 

 

ĐB Sông Hồng

14.323

3.090

11.233

2.736

288

2.448

5.360

1.140

4.220

4.551

1.146

3.405

1.423

263

1.160

253

253

 

1

Hà Nội

4.538

908

3.630

1.460

156

1.304

1.311

254

1.057

1.284

328

956

403

90

313

80

80

 

2

Vĩnh Phúc

595

165

430

39

3

36

245

57

188

265

85

180

42

16

26

4

4

 

3

Bắc Ninh

472

88

384

150

6

144

192

32

160

82

28

54

31

5

26

17

17

 

4

Quảng Ninh

1.239

300

939

195

34

161

555

186

369

343

51

292

132

15

117

14

14

 

5

Hải Dương

1.113

247

866

207

20

187

411

81

330

330

93

237

139

27

112

26

26

 

6

Hải Phòng

490

119

371

28

7

21

181

24

157

194

61

133

74

14

60

13

13

 

7

Hưng Yên

1.043

185

858

128

7

121

517

98

419

251

44

207

129

18

111

18

18

 

8

Thái Bình

1.806

337

1.469

225

20

205

651

105

546

671

154

517

231

30

201

28

28

 

9

Hà Nam

743

154

589

66

6

60

345

58

287

289

75

214

39

11

28

4

4

 

10

Nam Định

2.016

518

1.498

217

26

191

835

220

615

745

200

545

179

32

147

40

40

 

11

Ninh Bình

268

69

199

21

3

18

117

25

92

97

27

70

24

5

19

9

9

 

 

Miền núi phía Bắc

13.622

4.461

9.161

2.025

508

1.517

6.608

2.500

4.108

3.593

1.086

2.507

1.249

220

1.029

147

147

 

12

Hà Giang

1.057

440

617

161

49

112

713

316

397

147

60

87

32

11

21

4

4

 

13

Cao Bằng

938

275

663

146

26

120

539

183

356

102

30

72

136

21

115

15

15

 

14

Bắc Kạn

375

96

279

74

11

63

167

46

121

70

18

52

52

9

43

12

12

 

15

Tuyên Quang

1.145

299

846

186

55

131

429

130

299

403

87

316

111

11

100

16

16

 

16

Lào Cai

674

253

421

140

37

103

382

176

206

119

35

84

31

3

28

2

2

 

17

Yên Bái

710

231

479

68

17

51

309

142

167

171

38

133

145

17

128

17

17

 

18

Thái Nguyên

865

196

669

163

31

132

320

72

248

257

54

203

108

22

86

17

17

 

19

Lạng Sơn

1.400

334

1.066

119

27

92

654

177

477

421

91

330

194

27

167

12

12

 

20

Bắc Giang

1.410

382

1.028

362

48

314

639

193

446

272

102

170

120

22

98

17

17

 

21

Phú Thọ

944

300

644

36

8

28

430

130

300

369

126

243

96

23

73

13

13

 

22

Điện Biên

534

257

277

201

92

109

258

131

127

53

28

25

21

5

16

1

1

 

23

Lai Châu

816

385

431

140

37

103

579

302

277

89

44

45

8

2

6

 

 

 

24

Sơn La

1.314

593

721

136

44

92

725

358

367

348

160

188

91

17

74

14

14

 

25

Hòa Bình

1.440

420

1.020

93

26

67

464

144

320

772

213

559

104

30

74

7

7

 

 

Bắc Trung Bộ

12.350

5.242

7.108

984

233

751

4.239

1.527

2.712

4.164

1.807

2.357

2.535

1.247

1.288

428

428

 

26

Thanh Hóa

2.088

822

1.266

8

4

4

738

291

447

914

383

531

395

111

284

33

33

 

27

Nghệ An

610

327

283

31

5

26

193

91

102

277

153

124

80

49

31

29

29

 

28

Hà Tĩnh

560

250

310

2

 

2

225

90

135

260

123

137

64

28

36

9

9

 

29

Quảng Bình

200

84

116

26

7

19

87

37

50

60

24

36

15

4

11

12

12

 

30

Quảng Trị

1.615

688

927

79

20

59

785

267

518

642

338

304

90

44

46

19

19

 

31

Thừa Thiên Huế

507

256

251

28

10

18

156

63

93

254

128

126

51

37

14

18

18

 

32

Đà Nẵng

258

94

164

16

7

9

61

14

47

89

18

71

68

31

37

24

24

 

33

Quảng Nam

1.191

566

625

76

18

58

219

76

143

316

108

208

512

296

216

68

68

 

34

Quảng Ngãi

1.522

611

911

233

51

182

409

150

259

395

128

267

440

237

203

45

45

 

35

Bình Định

431

178

253

100

31

69

200

73

127

94

50

44

26

13

13

11

11

 

36

Phú Yên

912

399

513

23

6

17

130

24

106

310

110

200

388

198

190

61

61

 

37

Khánh Hòa

821

265

556

204

39

165

294

82

212

128

43

85

150

56

94

45

45

 

38

Ninh Thuận

438

188

250

54

13

41

130

46

84

132

57

75

95

45

50

27

27

 

39

Bình Thuận

1.197

514

683

104

22

82

612

223

389

293

144

149

161

98

63

27

27

 

 

Tây Nguyên

5.301

1.955

3.346

727

175

552

2.334

801

1.533

1.337

607

730

789

258

531

114

114

 

40

Kon Tum

580

206

374

91

27

64

367

128

239

102

38

64

16

9

7

4

4

 

41

Gia Lai

1.022

411

611

159

36

123

512

189

323

251

144

107

86

28

58

14

14

 

42

Đăk Lăk

1.896

683

1.213

177

43

134

728

242

486

513

222

291

434

132

302

44

44

 

43

Đăk Nông

537

213

324

45

14

31

278

109

169

130

62

68

75

19

56

9

9

 

44

Lâm Đồng

1.266

442

824

255

55

200

449

133

316

341

141

200

178

70

108

43

43

 

 

Đông Nam Bộ

7.626

2.466

5.160

2.473

578

1.895

2.522

731

1.791

1.529

605

924

957

407

550

145

145

 

45

Bình Phước

1.164

402

762

150

25

125

565

169

396

322

150

172

121

52

69

6

6

 

46

Tây Ninh

590

254

336

82

25

57

157

67

90

163

88

75

177

63

114

11

11

 

47

Bình Dương

1.100

298

802

609

154

455

206

53

153

159

45

114

116

36

80

10

10

 

48

Đồng Nai

1.706

469

1.237

579

98

481

571

163

408

291

98

193

239

84

155

26

26

 

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

940

241

699

128

15

113

414

73

341

287

87

200

101

56

45

10

10

 

50

Hồ Chí Minh

2.126

802

1.324

925

261

664

609

206

403

307

137

170

203

116

87

82

82

 

 

ĐB Sông Cửu Long

9.756

4.578

5.178

1.013

310

703

3.546

1.365

2.181

2.704

1.351

1.353

2.166

1.225

941

327

327

 

51

Long An

1.288

461

827

285

59

226

371

119

252

224

82

142

336

129

207

72

72

 

52

Tiền Giang

2.003

853

1.150

188

58

130

470

147

323

535

185

350

707

360

347

103

103

 

53

Bến Tre

418

193

225

31

13

18

77

25

52

115

61

54

169

68

101

26

26

 

54

Trà Vinh

645

336

309

10

1

9

276

114

162

234

130

104

117

83

34

8

8

 

55

Vĩnh Long

754

362

392

42

14

28

270

95

175

172

73

99

248

158

90

22

22

 

56

Đồng Tháp

641

386

255

60

25

35

178

71

107

209

137

72

161

120

41

33

33

 

57

An Giang

497

294

203

94

33

61

228

132

96

110

71

39

51

44

7

14

14

 

58

Kiên Giang

830

422

408

59

19

40

372

172

200

324

177

147

67

46

21

8

8

 

59

Cần Thơ

593

235

358

98

31

67

255

74

181

138

63

75

90

55

35

12

12

 

60

Hậu Giang

338

169

169

11

6

5

179

74

105

75

32

43

66

50

16

7

7

 

61

Sóc Trăng

750

410

340

45

18

27

321

135

186

265

164

101

109

83

26

10

10

 

62

Bạc Liêu

423

202

221

46

13

33

208

82

126

138

83

55

24

17

7

7

7

 

63

Cà Mau

576

255

321

44

20

24

341

125

216

165

93

72

21

12

9

5

5

 

* Thống kê số liệu trên được lấy từ cơ sở dữ liệu ngành làm căn cứ để các địa phương tham khảo, đối chiếu với số liệu thực tế ở từng trường, từng địa phương.

* Thống kê số liệu giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn bao gồm số giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn chuẩn thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo và số giáo viên không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 681/KH-BGDĐT năm 2020 về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

  • Số hiệu: 681/KH-BGDĐT
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 28/08/2020
  • Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/08/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản