- 1Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 596/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 07 tháng 9 năm 2023 |
THỰC HIỆN RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2025 (Ban Chỉ đạo tỉnh);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Rà soát, đánh giá, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo.
2. Yêu cầu
- Việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 phải đảm bảo chính xác, dân chủ, công khai, công bằng, đúng quy trình và thời gian quy định; phải có sự tham gia của các cấp, các ngành, của người dân và cộng đồng, bảo đảm đúng đối tượng, không bỏ sót, phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân tại địa phương.
- Rà soát viên được tham gia tập huấn, hiểu biết tình hình dân cư tại địa bàn và trực tiếp thu thập thông tin đối với từng hộ gia đình trong danh sách rà soát phản ánh đúng tình hình thu nhập và mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ theo quy định tại phiếu rà soát.
II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP RÀ SOÁT
1. Tiêu chí: Quy định tại Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng, phạm vi: Toàn bộ hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
3. Phương pháp, quy trình rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo
Thực hiện theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025; Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo; Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu ý: Việc tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát đề nghị các huyện, thành phố hướng dẫn các xã, phường, thị trấn mời đầy đủ các thành phần: Ban Chỉ đạo rà soát xã, phường, thị trấn; Trưởng thôn (chủ trì họp); Bí thư chi bộ thôn; các đoàn thể; rà soát viên; hộ gia đình qua rà soát và các hộ gia đình trong thôn; mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn giám sát.
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/9/2023 đến hết ngày 14/12/2023.
Kinh phí thực hiện theo Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 10/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2023.
1. Báo cáo kết quả sơ bộ
- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo kết quả sơ bộ về Ủy ban nhân cấp huyện trước ngày 05/11/2023.
- Ủy ban nhân cấp huyện báo cáo kết quả sơ bộ về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 10/11/2023.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả sơ bộ về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/11/2023.
2. Báo cáo kết quả chính thức
- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo kết quả chính thức về Ủy ban nhân cấp huyện trước ngày 10/12/2023.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo kết quả chính thức về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 15/12/2023.
- Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả chính thức về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20/12/2023.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch của Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức kiểm tra, phúc tra (nếu có) công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 tại các địa phương.
- Tổng hợp kết quả sơ bộ, chính thức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh
Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng Ban Chỉ đạo phân công; chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, phúc tra (nếu có) tại các huyện, thành phố được phân công phụ trách.
3. Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn và các cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh
Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh, tạo sự đồng thuận của toàn xã hội, đảm bảo thực hiện tốt nội dung kế hoạch đề ra.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể
- Phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân, các hội viên tham gia thực hiện tốt công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Ban hành kế hoạch thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình cho thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện, cấp xã và rà soát viên. In tài liệu, mẫu biểu, phiếu rà soát phục vụ công tác rà soát. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của phiếu rà soát theo mẫu quy định và kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn.
- Bố trí kinh phí cho công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023.
- Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn đôn đốc thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn. Trường hợp có dấu hiệu bất thường về kết quả rà soát tổ chức phúc tra theo quy định.
- Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn.
- Có ý kiến về báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 của Chủ tịch UBND cấp xã; tổng hợp, phê duyệt kết quả, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình.
* Riêng UBND huyện Chợ Đồn ngoài việc thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Kế hoạch này, chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch số 456/KH-UBND ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh về thực hiện thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (thí điểm tại hai xã Phương Viên và Lương Bằng).
6. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
- Ban hành kế hoạch thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn.
- Phổ biến, tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên hệ thống truyền thanh của xã, tại các buổi sinh hoạt cộng đồng.
- Tổ chức lực lượng rà soát viên thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn.
- Tổ chức thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo; danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; công nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát, công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
- Tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên; hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình khi nhận được giấy đề nghị của hộ gia đình.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình.
- Lập sổ theo dõi hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo. Quản lý lưu trữ hồ sơ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình đầy đủ theo quy định.
* Riêng hai xã Phương Viên và Lương Bằng, huyện Chợ Đồn ngoài việc thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Kế hoạch này, tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch số 456/KH-UBND ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh về thực hiện thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở, ngành, tổ chức đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 theo đúng Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh đề nghị các đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để cùng trao đổi, phối hợp thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 2137/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Kế hoạch 3164/KH-UBND thực hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2023 về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Kế hoạch 5834/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Kế hoạch 3477/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Kế hoạch 164/KH-UBND về Kiểm tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 201/KH-UBND thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Kế hoạch 184/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023
- 9Quyết định 1373/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 2428/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Yên Bái năm 2023
- 1Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Kế hoạch 2137/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Kế hoạch 3164/KH-UBND thực hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2023 về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Kế hoạch 456/KH-UBND năm 2023 thực hiện thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Kế hoạch 5834/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Kế hoạch 3477/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Kế hoạch 164/KH-UBND về Kiểm tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025
- 13Kế hoạch 201/KH-UBND thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Kế hoạch 184/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023
- 15Quyết định 1373/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Quyết định 2428/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Yên Bái năm 2023
Kế hoạch 596/KH-UBND thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 596/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định