- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 4Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2012 về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 7Nghị định 20/2015/NĐ-CP Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 14Luật Đầu tư 2020
- 15Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 16Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 18Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 19Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 20Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 21Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 22Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 23Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 25Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 26Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 27Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án: Xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn đến 2030
- 28Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 29Quyết định 1847/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 31Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 32Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 33Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5959/KH-UBND | Quảng Trị, ngày 25 tháng 12 năm 2020 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2021
Thực hiện Công văn số 6457/BNV-CCHC ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ; UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2021 như sau:
1. Mục đích
Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính (CCHC) nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu công vụ; cải cách tổ chức bộ máy, cơ quan hành chính nhà nước các cấp tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; cải cách thủ tục hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số nâng cao chất lượng dịch vụ công nhằm giảm phiền hà, thời gian, chi phí của người dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Duy trì, nâng cao thứ hạng Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác cải cách hành chính phải được thực hiện đồng bộ, toàn diện trên các nội dung, lĩnh vực trong đó xác định nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm đồng thời gắn kết chặt chẽ với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; cải thiện, nâng cao các Chỉ số PAPI, PCI, PAR INDEX, SIPAS, ICT INDEX phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo, phối hợp hiệu quả hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ cải cách hành chính được giao.
Kế thừa phát huy những kết quả tốt về cải cách hành chính trong thời gian qua, đổi mới trong tư duy và hành động, đẩy mạnh triển khai các mô hình, giải pháp mới, sáng tạo; đồng thời tiếp thu, học tập, vận dụng phù hợp giải pháp, cách làm hay, có hiệu quả của các cơ quan, địa phương khác.
Tiếp tục ban hành các văn bản nhằm triển khai và tổ chức có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh. Triển khai các nội dung nhiệm vụ CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 ngay sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết.
Chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2021, các kế hoạch liên quan đến công tác CCHC kịp thời, đúng trọng tâm. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống hành chính nhà nước.
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các cuộc thi tìm hiểu CCHC. Tiếp tục thực hiện các biện pháp, giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR INDEX, PAPI, SIPAS, ICT INDEX của tỉnh; Chỉ số cải cách hành chính và hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh
Gắn kết quả cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng; kịp thời biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính.
Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra công vụ, kiểm tra công tác CCHC, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao tại các cơ quan, đơn vị nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính.
2. Cải cách thể chế, theo dõi thi hành pháp luật
Kịp thời tham mưu xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) tập trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Thường xuyên kiểm tra, rà soát, văn bản quy phạm pháp luật, công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp. Công khai, minh bạch văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chế độ, chính sách của ngành và địa phương.
Triển khai kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nhất là các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ năm 2021.
Thực hiện đúng, đầy đủ quy định về công tác theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính phù hợp quy định do Trung ương ban hành mới, trình UBND tỉnh công bố danh mục theo đúng quy định; niêm yết công khai đúng quy định tại trụ sở cơ quan hành chính các cấp và trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của tỉnh, của sở, ngành và địa phương để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính.
Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền các thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giao dịch.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, tập trung hoàn thiện các quy trình thủ tục hành chính liên thông, rõ thời gian, rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong từng bước của quy trình giải quyết thủ tục hành chính.
Tổ chức có hiệu quả hoạt động của các quầy giao dịch sáp nhập tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công; rà soát, kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã.
Triển khai Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn 2020 - 2025 theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số 20/2018/NĐ-CP ngày 14/02/2018 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý, phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc giám sát thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính. Thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đối với cá nhân, tổ chức.
Nâng cao chất lượng, đẩy mạnh thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh. Có cơ chế, giải pháp quyết liệt để khuyến khích, bắt buộc các cơ quan, đơn vị đăng ký và gia tăng thực hiện số thủ tục hành chính mức độ cao. Phấn đấu cuối năm 2021, tỉ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ cao đạt tối thiểu 50%, trong đó tỉ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt tối thiểu 30%; đến cuối năm 2025, tỉ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ cao đạt 100%, trong đó tỉ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt tối thiểu 80%.
Tích hợp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ cao của tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình của Kế hoạch số 84-KH/TU, Kế hoạch số 86-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh trong thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
Ban hành mới hoặc điều chỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của các bộ, ngành.
Sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên môn, ban, chi cục thuộc Sở chưa đảm bảo theo đúng quy định của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP.
Hoàn thành việc điều chỉnh, phê duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 10/11/2020 của UBND tỉnh về ban hành Đề án sắp xếp các tổ chức hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2021 và các năm tiếp theo.
Thực hiện nghiêm các quy định về phân cấp quản lý; Triển khai thực hiện Quy định phân cấp của UBND tỉnh về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm trong các cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, triển khai kiểm tra, giám sát, đánh giá đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh đã thực hiện phân cấp cho cấp huyện, cấp xã.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về tổ chức bộ máy, biên chế vị trí việc làm của các cơ quan đơn vị.
Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, thực hiện tốt quy hoạch chiến lược công tác cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của tỉnh.
Thực hiện Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng và thực hiện Đề án thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức thực hiện nhằm không ngừng nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, giảm chi phí và rút ngắn thời gian; tăng cường tuyển dụng đối tượng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trong tuyển dụng công chức, viên chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
Xây dựng kế hoạch đào tạo, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao đạo đức công vụ, thực thi nhiệm vụ gắn với vị trí, chức danh và yêu cầu nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Áp dụng có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, quá trình thi tuyển, xét tuyển, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức....
Thực hiện đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế (tối thiểu là 10% biên chế, số người làm việc) theo đúng tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Thực hiện tốt công tác luân chuyển, bố trí cán bộ và giải quyết chế độ chính sách cán bộ sau bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND, UBND các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức.
Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính; thực hiện phân bổ ngân sách nhà nước tập trung, sử dụng hiệu quả; Thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng chi đầu tư, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên; cơ cấu lại các lĩnh vực chi thường xuyên phù hợp với tình hình mới, gắn với việc đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện tốt quy định về quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính và phòng chống tham nhũng, lãng phí.
Tiếp tục thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính.
Đẩy mạnh giao quyền tự chủ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. Đẩy mạnh xã hội hóa, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất là trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ...
Tăng cường các giải pháp nhằm giải ngân 100% vốn đầu tư công theo kế hoạch năm 2021. Rà soát tiến độ triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn để đưa ra giải pháp tháo gỡ vướng mắc, khó khăn và hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện có hiệu quả các dự án. Rà soát, điều chỉnh chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư năm 2020.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử
Các cấp, các ngành triển khai đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, bám sát các nhiệm vụ được giao Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của UBND tỉnh vế việc ban hành Đề án “Xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn đến 2030” tập trung nguồn lực xây dựng thành phố Đông Hà là đô thị thông minh; nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Quản lý, vận hành, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, an toàn, an ninh thông tin, hoạt động thông suốt, ổn định của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh; hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, UBND tỉnh giao; phần mềm Báo cáo thông tin kinh tế - xã hội; hệ thống hội nghị trực tuyến của UBND tỉnh với Chính phủ và các bộ ngành Trung ương, với các địa phương, đơn vị trong tỉnh.
Duy trì, nâng cấp hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, phấn đấu đạt tỷ lệ từ 30% trở lên.
Sắp xếp, cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc của các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong thực hiện Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị.
Hoàn thành việc chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 trong hoạt động của cơ quan hành chính; kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế quy trình quản lý chất lượng khi có sự thay đổi.
(chi tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục của Kế hoạch này).
Theo chức năng, nhiệm vụ và các nội dung trong kế hoạch chủ động triển khai và phối hợp chặt chẽ, có trách nhiệm với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2021, nội dung Kế hoạch phải đảm bảo rõ kết quả, thời gian hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân. Thời gian hoàn thành: Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện trong tháng 01 /2021; UBND cấp xã trong tháng 02/2021.
Tổ chức phổ biến, quán triệt, thông tin, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời về công tác cải cách hành chính; phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR INDEX, PAPI. SIPAS, PCI, ICT INDEX của tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo.
2. Phân công thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ cụ thể
Ngoài việc thực hiện những nội dung, nhiệm vụ trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch; các cơ quan có tên dưới đây có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ sau:
a) Sở Nội vụ
Là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá việc triển khai Kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ theo quy định.
Chủ trì, tham mưu triển khai Nghị quyết mới của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2030 (theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ).
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương tham mưu chỉ đạo thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy; lĩnh vực nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; triển khai công tác bầu cử Đại biểu Quốc hội và HĐND, UBND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định. Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC năm 2021 và những năm tiếp theo.
Xây dựng bộ Chỉ số CCHC mới phù hợp hơn và thực hiện chấm điểm chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công vụ của tỉnh năm 2021; đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, địa phương.
Phối hợp với sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan có liên quan tuyên truyền đẩy mạnh công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, các nội dung công việc và phối hợp với các Tổ chức bầu cử tổ chức thành công bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử Đại biểu HĐND, UBND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. Thực hiện đúng quy định công tác cán bộ trong bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử Đại biểu HĐND, UBND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; công tác luân chuyển, bố trí cán bộ và giải quyết chế độ chính sách cán bộ sau bầu cử.
b) Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu chỉ đạo thực hiện tốt lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính; công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Vận hành có hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh; tham mưu các giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
c) Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu chỉ đạo thực hiện lĩnh vực cải cách thể chế; theo dõi thi hành pháp luật.
d) Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về công tác CCHC nhà nước của tỉnh năm 2021, chỉ đạo, định hướng Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao cấp huyện tổ chức thông tin, tuyên truyền về công tác CCHC bằng các hình thức phù hợp để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu chỉ đạo thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cho UBND, Chủ tịch UBND tỉnh các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh; giải ngân vốn đầu tư công.
Tham mưu tổ chức thực hiện việc hỗ trợ đầu tư cải tạo, nâng cấp trụ sở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã.
g) Sở Tài chính
Tham mưu UBND, Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập, sử dụng dự toán và thanh, quyết toán kinh phí phục vụ công tác cải cách hành chính.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu chỉ đạo thực hiện lĩnh vực cải cách tài chính công.
h) Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác xã hội hóa, huy động nguồn lực xã hội để phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế.
Triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế công.
i) Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Xây dựng, duy trì chuyên mục, chuyên trang về CCHC, tiếp nhận ý kiến của người dân, doanh nghiệp liên quan đến CCHC chuyển đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2021 của tỉnh.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính do các cơ quan, đơn vị cân đối trong các nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp vượt quá khả năng, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét.
Giao Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả, kịp thời đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Kế hoạch số: 5959/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm đầu ra | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | GHI CHÚ |
|
|
|
| |||
1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 | Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành | Trước 31/12/2020 |
|
Kế hoạch CCHC của các sở, ban, ngành | Văn phòng sở (hoặc phòng Tổ chức - Hành chính) | Các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị thuộc sở, ban, ngành | Theo quy định | |||
Kế hoạch CCHC của UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố | Các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị thuộc UBND cấp huyện, cấp xã. | ||||
2 | Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trọng tâm của UBND tỉnh, UBND các cấp, các sở, ban, ngành | Chương trình, Kế hoạch công tác | Văn phòng UBND các cấp; Văn phòng các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành, các phòng ban... liên quan | 01/2021 |
|
3 | Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị | - Quyết định của UBND tỉnh; Quyết định của UBND cấp huyện; Thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra và các văn bản khắc phục | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. - Các phòng, ban, đơn vị, UBND cấp xã | Hoàn thành trước Quý III/2021 |
|
Quyết định của các cơ quan, đơn vị; Thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra và các văn bản khắc phục | Văn phòng (Phòng HCTH) | Các phòng ban liên quan | Hoàn thành trước Quý IV/2021 |
| ||
4 | Ban hành kế hoạch và tổ chức tuyên truyền công tác CCHC năm 2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | 01/2021 |
|
5 | Triển khai các Nội dung về cải cách hành chính sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết (mới) về chương trình CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 | Kế hoạch của UBND tỉnh; Kế hoạch của UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. - Các phòng, ban, đơn vị, UBND cấp xã | Quý IV | Sau khi có Nghị quyết mới của Chính phủ |
6 | Tham mưu văn bản đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2026 | Nghị quyết hoặc Chương hình của Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý IV | Sau khi có Nghị quyết mới của Chính phủ |
7 | Chỉ đạo, thực hiện tốt các nhiệm vụ và chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, phối hợp với các Tổ chức bầu cử tổ chức thành công bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử Đại biểu HĐND, UBND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. | Các văn bản | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2021 |
|
8 | Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2021, phương hướng nhiệm vụ năm 2022 | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; | Quý IV |
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành | Văn phòng các sở, ban, ngành | Các phòng, ban, đơn vị có liên quan. | Quý IV |
| ||
Báo cáo của UBND cấp huyện | UBND cấp huyện | Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện; | Quý IV |
| ||
9 | Các văn bản chỉ đạo điều hành nhằm cải thiện và nâng cao chỉ số: PAPI, PCI, PAR INDEX, SIPAS, ICT INDEX. | Các văn bản của UBND tỉnh | VP UBND tỉnh, các Sở chịu trách nhiệm tham mưu nâng cao các Chỉ số | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
|
10 | Sửa đổi bộ chỉ số CCHC; Tổ chức đánh giá chỉ số CCHC, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2021 và công bố kết quả | - Quyết định của UBND tỉnh - Quyết định của UBND cấp huyện | - Sở Nội vụ và các cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh về công tác CCHC - UBND các huyện, thị xã | - Các sở, ban, ngành, VP UBND tỉnh - Các phòng, ban, VP UBND cấp huyện | Quý III |
|
1 | Tiếp tục triển khai, thực hiện có hiệu quả Luật ban hành VBQPPL năm 2015 Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật ban hành VBQPPL và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ | Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
|
2 | Ban hành kế hoạch và tiến hành kiểm tra xử lý VBQPPL theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ; Kế hoạch rà soát VBQPPL năm 2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; UBND cấp xã | Các sở, phòng, ban, đơn vị; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I |
|
Kế hoạch của các Sở, ngành | Văn phòng Sở (Phòng Pháp chế) | Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc | ||||
3 | Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, cần đình chỉ thi hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hàng năm theo quy định | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư Pháp | Các Sở, ban, ngành; các đơn vị có liên quan thuộc UBND cấp huyện | Quý I |
|
Quyết định của UBND cấp huyện | Phòng Tư pháp | |||||
Quyết định của UBND cấp xã | Tư pháp xã | Các đơn vị có liên quan | ||||
4 | Cập nhật VBQPPL vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Các văn bản được cập nhật | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan; Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
5 | Ban hành kế hoạch và tiến hành kiểm tra, xử lý VBQPPL; Kế hoạch rà rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 | Kế hoạch, Quyết định của UBND tỉnh; | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, | Báo cáo kết quả theo quy định |
|
Quyết định của UBND cấp huyện. | Phòng Tư pháp | Các phòng, ban; UBND cấp huyện | ||||
Kế hoạch, báo cáo của các Sở, ban, ngành | Pháp chế Sở, ngành | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | ||||
Quyết định của UBND cấp xã. | Tư pháp xã | Các đơn vị có liên quan | ||||
6 | Xây dựng kế hoạch và Báo cáo kết quả kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Kế hoạch của UBND các cấp | - Sở Tư pháp-Phòng Tư pháp-UBND cấp xã | Các Sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan | Kế hoạch ban hành tháng 01/2021. | Báo cáo kết quả theo thời gian quy định |
1 | Xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 1/2021 |
|
Kế hoạch của các sở, ban, ngành | Văn phòng | Các phòng, ban, đơn vị; | ||||
Kế hoạch của UBND cấp huyện, cấp xã | Phòng Tư pháp, Tư pháp xã | Các phòng, ban, liên quan | ||||
2 | Rà soát, đơn giản hóa, công bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp. | Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
3 | Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cả 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) | Quyết định UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Thường xuyên |
|
4 | Tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước (Lồng ghép với đoàn Kiểm tra CCHC) | Báo cáo kết quả kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II, III/2021 |
|
5 | Công khai TTHC lên cơ sở dữ liệu quốc gia, trang thông tin điện tử của tỉnh và tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các TTHC được công khai | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
|
6 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | Báo cáo của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
Báo cáo của UBND cấp huyện | Văn phòng HĐND&UBND, Thanh tra huyện; | Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện có liên quan. | ||||
Báo cáo của UBND cấp xã | Văn phòng UBND xã, Tư pháp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | ||||
7 | Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số 20/2018/NĐ-CP ngày 14/02/2018 của Chính phủ; tiếp tục triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính | Báo cáo kết quả khảo sát | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Hàng Quý |
|
8 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế 1 cửa, 1 cửa liên thông. Nâng cao chất lượng, đẩy mạnh thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh | Quyết định của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
1 | Tiếp tục tổ chức và sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp theo Đề án 1322 của UBND tỉnh Quảng Trị | Quyết định | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
2 | Ban hành mới hoặc điều chỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của các bộ, ngành. | Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 |
|
3 | Sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên môn, ban, chi cục thuộc Sở chưa đảm bảo theo đúng quy định của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP. | Quyết định | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
4 | Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ | Quyết định | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ |
|
|
5 | Phê duyệt vị trí việc làm trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trên toàn tỉnh | Quyết định | Sở Nội vụ | Sờ, ban, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
6 | Hoàn thành việc phê duyệt vị trí việc làm trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trên toàn tỉnh theo NĐ số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP | Quyết định | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
7 | Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Đề án tinh giản biên chế của các sở ban ngành, UBND cấp huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt | Quyết định của UBND tỉnh; | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 5 và tháng 11 |
|
8 | Thực hiện các nội dung Phân cấp quản lý nhà nước giữa các cấp chính quyền theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh | - Quyết định - Báo cáo | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
9 | Thanh tra, kiểm tra về công tác tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị | Kế hoạch kiểm tra; Kết luận kiểm tra | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
1 | Xây dựng và thực hiện Đề án thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức thực | - Đề án trình UBND tỉnh; - Các văn bản hướng dẫn thực hiện. - XD Phần mềm thi tuyển | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh | Năm 2021 |
|
2 | Tiếp tục hoàn thiện phần mềm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, tổ chức áp dụng có hiệu quả phần mềm đánh giá; | - Hoàn thiện phần mềm và quy chế đánh giá - Báo cáo kết quả | Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý IV |
|
3 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đại biểu HĐND các cấp năm 2021; đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng. | - Kế hoạch đào tạo năm - Tổ chức các lớp bồi dưỡng | Sở Nội vụ | Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các sở, ban,ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
4 | Tham mưu thực hiện đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế (tối thiểu là 10% biên chế, số người làm việc ) theo đúng tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | Quyết định UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp | Thường xuyên |
|
5 | Tiếp tục tham mưu thực hiện tốt Quyết định 1847/QĐ-TTg ngày 7/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | Công văn (tham mưu) chỉ đạo; Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các sở, ban,ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
6 | Thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức, công vụ (thực hiện theo Kế hoạch định kỳ, đột xuất). | - Kế hoạch thanh tra - Báo cáo kết quả thanh tra - Văn bản chấn chỉnh, xử lý sau thanh tra. | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
7 | Giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức sau bầu cử và sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã | - Nghị quyết HĐND tỉnh - Quyết định UBND tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Quý IV |
|
1 | Xây dựng phương án giai quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2021-2025; Tiếp tục triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và lĩnh vực sự nghiệp khác: | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ban liên quan, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 |
|
2 | Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa các DNNN tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư sang loại hình doanh nghiệp; chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ | - Kế hoạch - Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp | Thường xuyên |
|
3 | Rà soát đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP của Chính phủ | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính | Năm 2021 |
|
4 | Chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo tại những nơi có điều kiện, sang tự chủ tự chủ chi thường xuyên, tiến tới tự chủ hoàn toàn. | - Quyết định - Báo cáo kết quả thực hiện xã hội hóa | Sở Tài chính Sở Nội vụ | Sở Y tế, Sở Giáo dục và đào tạo; UBND cấp huyện | Năm 2021 |
|
5 | Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các cơ quan hành chính, đơn vị SN trong quản lý, sử dụng ngân sách. Tham mưu các biện pháp tăng nguồn thu ngân sách | Chương trình, kế hoạch, các văn bản chỉ đạo | Sở Tài chính Phòng Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
6 | Tham mưu định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 | Nghị quyết HĐND tỉnh; QĐ UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ban liên quan, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2021 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2021 | Các nhiệm vụ theo Kế hoạch ứng dụng CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 |
|
2 | Tiếp tục triển khai QĐ số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của UBND tỉnh về XD mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị GĐ 2018-2023 tầm nhìn đến 2030 | Các hạng mục được đầu tư, các nhiệm vụ được thực hiện theo lộ trình | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2021 |
|
3 | Tăng cường triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong HĐ của CQNN tỉnh QT giai đoạn 2017-2021; QĐ số 10/2017/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh QT về ban hành Quy chế QL&SD chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn | - Đăng ký, cấp mới, gia hạn thu hồi chứng thư số - Đào tạo, tập huấn về quản lý, sử dụng - Áp dụng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 |
|
4 | Hoàn thiện Cổng dịch vụ công trực tuyến. Đẩy mạnh các dịch vụ trực tuyến mức độ 3, 4. | Dự án, Chương trình Các hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 | Văn phòng UBND tỉnh Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; Văn phòng UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 |
|
5 | Tiếp tục thực hiện QĐ số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ BCCI. | Các nhiệm vụ theo QĐ 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 |
|
6 | Hoàn thành việc chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang HTQLCL tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 | HTQLCL tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 được áp dụng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Năm 2021 |
|
7 | Kiểm tra và giám sát áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. | Báo cáo của UBND tỉnh (hoặc Sở Khoa học và Công nghệ). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
8 | Sắp xếp, cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc của các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong thực hiện Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Các xã, thị trấn được cải tạo, nâng cấp, bố trí hợp lý | UBND các huyện Nội vụ và UBND các xã, thị trấn sắp xếp | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, | Năm 2021 |
|
- 1Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030
- 3Kế hoạch 1463/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Kế hoạch 1996/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2021
- 5Kế hoạch 4801/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính Nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 4Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2012 về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 7Nghị định 20/2015/NĐ-CP Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 14Luật Đầu tư 2020
- 15Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 16Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 18Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 19Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 20Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 21Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 22Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 23Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 25Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 26Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 27Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án: Xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn đến 2030
- 28Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 29Quyết định 1847/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 31Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 32Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 33Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030
- 34Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 35Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 36Kế hoạch 1463/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 37Kế hoạch 1996/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2021
- 38Kế hoạch 4801/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính Nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Kế hoạch 5959/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 5959/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định