- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Luật viên chức 2010
- 6Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 7Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 8Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 12Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới của tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo
- 13Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 14Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 16Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 17Kế hoạch 1049/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 18Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4801/KH-UBND | Điện Biên, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Thực hiện Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước các cấp tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân.
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính Nhà nước đầy đủ, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; nâng cao chất lượng thể chế đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong chỉ đạo, điều hành và giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp; tạo được bước đột phá trong huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội.
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính cải thiện từng bước môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tăng cường hiệu quả quản trị và hành chính công, nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Xác định cải cách hành chính là một trong những nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu, là khâu có ý nghĩa quan trọng, đột phá, thường xuyên trong quá trình lãnh đạo, điều hành; là giải pháp chủ yếu, đòn bẫy cho phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện và tạo môi trường đầu tư để thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, tiếp tục duy trì tốc độ phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội của tỉnh.
- Tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả và đồng bộ các nội dung cải cách hành chính, tập trung nguồn lực giữ vững kết quả đạt được, từng bước khắc phục, nâng dần kết quả đối với các nhiệm vụ CCHC còn tồn tại, hạn chế.
- Xem xét, quyết định trình Thường trực HĐND tỉnh danh mục văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, Nghị quyết của UBTV Quốc hội; Quyết chủ tịch nước, Nghị định của Chính phủ, Thông tư của các bộ, ngành trung ương ban hành và có hiệu lực trong năm 2021; ban hành Quyết định chấp thuận ban hành danh mục văn bản quy định chi tiết các điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ.
- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chủ động, nâng cao hiệu quả trong công tác xây dựng, thẩm định, ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; đảm bảo 100% dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được thẩm định trước khi ban hành và tổ chức triển khai thực hiện.
- Ban hành, tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh; tăng cường tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, rà soát và hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật.
- Đôn đốc, hướng dẫn cấp huyện tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành. Đôn đốc, kịp thời xử lý văn bản sai sót, trái pháp luật, không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành phát hiện qua kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Tiếp tục ban hành, tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm liên ngành trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động về theo dõi tình hình thi hành pháp luật như: Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật và xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo quy định.
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nâng cao hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, thông qua hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, các cơ quan, đơn vị tăng cường năng lực phản ứng chính sách, xử lý các vấn đề mới phát sinh gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính; Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành; Cập nhật thủ tục hành chính và các văn bản quy định về thủ tục hành chính vào Cổng dịch vụ công quốc gia và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương cập nhật thủ tục hành chính và các văn bản quy định về thủ tục hành chính vào cổng/trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
- Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền trong việc giải quyết các thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; 100% thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, kịp thời theo quy định; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước
- Tiếp tục triển khai để các cơ quan, đơn vị rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy các phòng, ban bên trong của các sở, ngành tỉnh; rà soát chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và các Thông tư của Bộ, ngành hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện. Triển khai thực hiện các đề án sắp xếp hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập, kiện toàn tổ chức các phòng, ban bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp lại đảm bảo quy định về số lượng cấp phó theo quy định. Tiếp tục thực hiện về tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW, Kết luận số 17-KL/TW, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP. Triển khai xây dựng và hoàn thiện bản mô tả công việc, xác định khung năng lực của vị trí việc làm công chức, viên chức theo quy định.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo đúng tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ chính trị, Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 11/11/2016 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên; tăng cường rà soát, đánh giá để đưa vào danh sách đối tượng tinh giản biên chế những người dôi dư, không đáp ứng tiêu chuẩn, phẩm chất nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đồng thời đảm bảo đến hết năm 2021 tỷ lệ tinh giản đạt chỉ tiêu của Bộ Nội vụ giao.
4. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn ngạch công chức, khung năng lực vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế, đúng quy trình thủ tục, thẩm quyền ...theo quy định.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới của tỉnh giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo.
- Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm phải gắn liền với rà soát, đánh giá, xây dựng quy hoạch cán bộ.
- Tăng cường rà soát bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm; tiếp tục đẩy mạnh triển khai xác định vị trí việc làm, xây dựng khung năng lực, mô tả công việc và xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ.
- Tổ chức các kỳ thi nâng ngạch công chức, thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện đánh giá cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương đặc biệt việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại những vị trí công tác nhạy cảm; kiên quyết xử lý đối với cán bộ, công chức, viên chức sai phạm.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ; Chỉ đạo, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện công khai, minh bạch quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công.
- Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước về tài chính, ngân sách.
- Tiếp tục chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh theo Kế hoạch số 1049/KH-UBND ngày 18/4/2019 và Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 21/01/2019 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng, phát triển các hệ thống nền tảng Chính quyền điện tử tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử đã được phê duyệt. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu Quốc gia thông qua trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
- 100% cơ quan từ cấp tỉnh tới cấp cơ sở triển khai, sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành đồng bộ, liên thông; trên 95% văn bản trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; Phấn đấu 50% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến thống nhất tại tỉnh đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật; cung cấp tất cả các thủ tục hành chính và các dịch vụ công cơ bản mức độ 3, 4 cho người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đã được cung cấp, phấn đấu đạt từ 21% trở lên số hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm 2021.
7. Tuyên truyền về cải cách hành chính
- Thông tin, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời về tình hình, kết quả thực hiện CCHC của tỉnh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng/trang thông tin điện tử các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện, trên Báo Điện Biên Phủ điện tử và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
- Tuyên truyền, tiếp thu ý kiến, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định liên quan đến CCHC; lồng ghép công tác tuyên truyền các nội dung CCHC vào công tác chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, địa phương. Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp các ngành về thông tin tuyên truyền CCHC gắn với công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục, pháp luật.
- Thực hiện đa dạng hóa công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; Nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ công trong ngành Y tế, Giáo dục.
- Đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giáo dục công.
1. Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch liên quan đến các nội dung cải cách hành chính của tỉnh được bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao cho các đơn vị theo phân cấp quản lý hiện hành.
2. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện các nội dung, chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh.
1. Nhiệm vụ, trách nhiệm chung của các cơ quan được giao chủ trì, phụ trách lĩnh vực CCHC của tỉnh
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh về chất lượng và kết quả các lĩnh vực, nhiệm vụ do ngành phụ trách, chủ trì; dự trù kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai nhiệm vụ và chịu trách nhiệm tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao chủ trì tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, có ý kiến xử lý tồn tại hạn chế, tham mưu các giải pháp nâng cao chất lượng đối với lĩnh vực, nhiệm vụ do ngành phụ trách, chủ trì.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai, thực hiện nội dung nhiệm vụ tại các tiêu chí, tiêu chí thành phần chấm điểm chỉ số CCHC của tỉnh thuộc các lĩnh vực do ngành phụ trách. Thu thập, rà soát, chịu trách nhiệm về các tài liệu kiểm chứng đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần chấm điểm chỉ số CCHC của tỉnh được giao.
- Có ý kiến về kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cấp, các ngành trong thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh và đề nghị cấp có thẩm quyền xét thi đua, khen thưởng, đánh giá xếp loại hàng năm đối với các tập thể, cá nhân người đứng đầu các đơn vị, địa phương.
- Chịu trách nhiệm thực hiện và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, các cơ quan truyền thông trong và ngoài tỉnh có liên quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, truyền thông về cải cách hành chính của tỉnh đối với lĩnh vực, nhiệm vụ do ngành phụ trách, chủ trì.
Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC đối với các lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực do ngành phụ trách, chủ trì.
- Báo cáo công tác CCHC hàng quý, 6 tháng và năm đối với những nhiệm vụ, lĩnh vực được giao chủ trì, phụ trách gửi về Sở Nội vụ chậm nhất ngày 01 tháng cuối Quý để tổng hợp Báo cáo CCHC chung toàn tỉnh.
2.1. Sở Nội vụ- Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh
- Chủ trì, chịu trách nhiệm và phối hợp với các cấp, các ngành trong việc tham mưu, thực hiện triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và đội ngũ công chức làm công tác CCHC.
- Tham mưu cho các cấp có thẩm quyền lấy kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính là một trong các tiêu chí, tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến công tác CCHC tại cơ quan phụ trách lĩnh vực CCHC và các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
- Đánh giá kết quả tham mưu, thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan phụ trách lĩnh vực CCHC của tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi cấp có thẩm quyền để sử dụng đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân có liên quan.
- Tổng hợp chấm điểm chỉ số CCHC của tỉnh; tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2.2. Sở Tư pháp
- Chủ trì, chịu trách nhiệm và phối hợp với các cấp, các ngành trong việc tham mưu, thực hiện cải cách thể chế; phối hợp tham mưu cho HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL theo thẩm quyền bảo đảm tiến độ, chất lượng; rà soát, tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền đối với văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành.
- Tham mưu lồng ghép nội dung tuyên truyền CCHC vào Chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến, giáo dục phát luật của UBND tỉnh và Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền về CCHC gắn với các hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, chịu trách nhiệm và phối hợp với các cấp, các ngành trong việc tham mưu, thực hiện triển khai cải cách TTHC; duy trì có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện, xã thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hoá thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính theo quy định; phối hợp với các cấp, các ngành đăng tải, tuyên truyền về tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
2.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, chịu trách nhiệm và phối hợp với các cấp, các ngành trong việc tham mưu, thực hiện triển khai các nội dung về công tác cải cách tài chính công; hướng dẫn các đơn vị, địa phương dự trù kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, trên cơ sở dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị, địa phương, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định; đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch này.
2.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục triển khai đẩy nhanh tiến độ thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp đẩy mạnh chỉ số nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI); Thường xuyên, định kỳ tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tiếp nhận, xử lý những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp theo thẩm quyền.
2.6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, chịu trách nhiệm và phối hợp với các cấp, các ngành trong việc tham mưu, thực hiện triển khai công tác truyền thông, thông tin tuyên truyền CCHC; chủ trì, chịu trách nhiệm nội dung hiện đại hóa hành chính được phân công theo lĩnh vực do ngành phụ trách và phân công của UBND tỉnh;
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra công tác thông tin, tuyên truyền CCHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện. Tham mưu cho UBND tỉnh và hướng dẫn các đơn vị, địa phương lồng ghép tuyên truyền CCHC với các nội dung tuyên truyền của đơn vị, địa phương; đa dạng hóa công tác thông tin, tuyên truyền, truyền thông về CCHC theo lĩnh vực, điều kiện của ngành, địa phương.
- Hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát, đôn đốc và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước về cải cách hành chính của tỉnh và các lĩnh vực, nhiệm vụ do ngành phụ trách.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, cơ quan thông tin, báo chí nâng cao chất lượng, thường xuyên đổi mới công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Chịu trách nhiệm đối với nhiệm vụ đa dạng hóa công tác thông tin, tuyên truyền, truyền thông về CCHC.
- Định kỳ báo cáo tình hình, kết quả, tin, bài... thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính qua các kênh tuyên truyền, truyền thông trong tỉnh và của đơn vị, địa phương.
2.7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan lồng ghép các nội dung tuyên truyền CCHC của tỉnh trong các chương trình, nhiệm vụ theo chức năng của ngành.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện sân khấu hóa tuyên truyền về công tác CCHC tại các địa bàn trong tỉnh. Thu thập văn bản triển khai, hình ảnh, video ... có nội dung liên quan đến tuyên truyền CCHC trong tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, cung cấp cho Ban chỉ đạo CCHC tỉnh.
2.8. Các sở: Y tế, Giáo dục và đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; triển khai thực hiện nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ công trong ngành Y tế, Giáo dục.
- Sở Y Tế tham mưu giúp UBND tỉnh và chủ trì triển khai thực hiện các phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ Y tế công. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu giúp UBND tỉnh và chủ trì triển khai thực hiện các phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công.
2.9. Báo Điện Biên phủ, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Phối hợp với các ngành, các cấp tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung về công tác cải cách hành chính với nhiều hình thức, như: Đăng tin, bài; xây dựng và duy trì chuyên mục cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng...
- Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng quý, 6 tháng và năm đối với những nhiệm vụ được giao gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
2.10. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh
- Trên cơ sở Kế hoạch CCHC Nhà nước năm 2021 của tỉnh, xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC Nhà nước năm 2021 của đơn vị, địa phương với các mục tiêu bằng hoặc cao hơn mục tiêu của tỉnh nhằm hoàn thành Kế hoạch CCHC của tỉnh.
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương, cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương.
- Lồng ghép tuyên truyền CCHC với các nội dung tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật... của đơn vị, địa phương; đa dạng hóa công tác thông tin, tuyên truyền, truyền thông về CCHC theo lĩnh vực, điều kiện của ngành, địa phương bằng các hình thức như: Tổ chức Hội thi, tọa đàm, sân khấu hóa ...
- Tham mưu công bố, công khai và giải quyết TTHC thực hiện dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 tại cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo quy định và chỉ tiêu đã đề ra. Thực hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm tăng tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, tăng tỷ lệ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương; gắn trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương với kết quả công tác CCHC.
- Sử dụng kết quả công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương là tiêu chí, tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh về chất lượng và kết quả các lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC liên quan đến cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát công tác cải cách hành chính nhất là cải cách TTHC tại đơn vị, địa phương, các đơn vị trực thuộc và xã, phường, thị trấn.
- Lập dự toán ngân sách chi cho công tác CCHC trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
- Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC đối với các lĩnh vực, nhiệm vụ liên quan đến cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác cải cách hành chính đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, Thủ trưởng các cơ quan chủ trì, phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC của tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc về Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh (qua Sở Nội vụ) để có giải pháp chỉ đạo thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 4801/KH-UBND ngày 30/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm đầu ra cụ thể | Cơ quan phụ trách/ chủ trì | Cơ quan thực hiện hoặc phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên và các nguồn kinh phí khác |
| ||||||
1 | Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên | Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC | Sau khi có Chương trình, kế hoạch của Chính phủ và của Bộ Nội vụ |
| |
2 | Triển khai Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên | Hội nghị triển khai Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC | Sau khi ban hành Kế hoạch |
| |
3 | Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên | Kế hoạch CCHC Nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Quý IV/2021 |
| |
4 | Thanh tra, kiểm tra công tác CCHC năm 2021 | - Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC Nhà nước đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã năm 2021 - Báo cáo kết quả kiểm tra. | - Sở Nội vụ | - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện có liên quan. | - Kế hoạch tháng 5/2021 - Thực hiện xong tháng 10/2021 - Báo cáo Quý III/2021 |
| |
5 | Báo cáo tự chấm điểm xác định chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC | Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ |
| |
6 | Điều tra xã hội học xác định chỉ số Cải cách hành chính năm 2020 các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện | - Kế hoạch điều tra; - Tổ chức điều tra; - Báo cáo kết quả. | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Kế hoạch tháng 01/2021 - Tổ chức điều tra tháng 02/2021 - Báo cáo kết quả Quý I/2021 |
| |
7 | Xác định chỉ số Cải cách hành chính năm 2020 đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. | - Báo cáo kết quả xác định chỉ số CCHC các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh năm 2020. - Quyết định công bố kết quả xác định chỉ số CCHC các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh năm 2020. | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện. | Quý II/2021 |
| |
8 | Đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 | - Kế hoạch khảo sát; - Tổ chức điều tra; - Báo cáo kết quả. | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị, tổ chức có liên quan. | - Kế hoạch ban hành tháng 6/2021 - Tổ chức điều tra xong tháng 9/2021 - Báo cáo kết quả Quý III/2021 |
| |
9 | Đề án xác định chỉ số Cải cách hành chính năm 2021 đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Quyết định phê duyệt Đề án | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC | Quý III/2021 |
| |
10 | Điều tra xã hội học xác định chỉ số Cải cách hành chính năm 2021 các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện | - Kế hoạch điều tra; - Tổ chức điều tra; - Báo cáo kết quả. | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Kế hoạch tháng 9/2021 - Tổ chức điều tra xong tháng 10/2021 - Báo cáo Quý III/2021 |
| |
11 | Tuyên truyền công tác CCHC năm 2021 | - Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC Nhà nước năm 2021. Đầy đủ 3 hình thức tuyên truyền và có hình thức đa dạng hóa công tác tuyên truyền. - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; Báo Điện Biên phủ; Đài Phát thanh, TH tỉnh | - Kế hoạch ban hành trước 15/01/2021 - Báo cáo trước ngày 25/12/2021 |
| |
12 | Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ CCHC thường xuyên | - Báo cáo công tác CCHC Nhà nước: Quý I; 6 tháng đầu năm 2021; Quý III năm 2021 và Báo cáo công tác CCHC Nhà nước năm 2021 trên địa bàn Tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC | - Báo cáo quý I, quý III và 6 tháng trước ngày 15 tháng cuối quý. - Báo cáo năm trước ngày 10/12/2021 |
| |
Kinh phí hoạt động thường xuyên và các nguồn kinh phí khác |
| ||||||
1 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật | - Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh. - Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành của tỉnh. - Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh. - Kế hoạch kiểm tra công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra. - Kế hoạch khảo sát tình hình thi hành pháp luật; Báo cáo kết quả khảo sát tình hình thi hành pháp luật. | Sở Tư pháp | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Kế hoạch ban hành trước ngày 30/01/2021 - Báo cáo trước ngày 10/12/2021 - Kế hoạch Kiểm tra, khảo sát theo nội dung Kế hoạch năm |
| |
2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | - Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh. - Văn bản xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật (nếu có). | Sở Tư pháp | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Báo cáo trước ngày 10/12/2021 |
| |
3 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2021; Kết quả xử lý sau rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL. | - Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; - Báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của tỉnh (lồng ghép nội dung trong báo cáo kết quả công tác Tư pháp năm 2021); - Công bố Quyết định danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực theo quy định. | Sở Tư pháp | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Kế hoạch trước ngày 31/01/2021 Báo cáo trước ngày 28/11/2021 - Quyết định Trước ngày 31/01/2022 |
| |
4 | Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL năm 2021 | - Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; - Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản QPPL của tỉnh (lồng ghép nội dung trong báo cáo kết quả công tác Tư pháp năm 2021). - Các kết luận kiểm tra; văn bản xử lý hoặc xử lý đối với văn bản trái pháp luật (nếu có). | Sở Tư pháp | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Kế hoạch trước ngày 31/01/2021 - Báo cáo trước ngày 28/11/2021 |
| |
| |||||||
1 | Ban hành, triển khai kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 | - Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021; - Báo cáo kết quả thực hiện: Quý I, 6 tháng đầu năm 2021; quý III và báo cáo năm 2021 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Kế hoạch ban hành tháng 1/2021; - Báo cáo chậm nhất ngày 22 của tháng cuối quý. |
| |
2 | Ban hành, triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 | - Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Kế hoạch ban hành trước ngày 31/01/2021. - Báo cáo trước ngày 15/9/2021 |
| |
3 | Đôn đốc các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh xây dựng Quyết định công bố danh mục TTHC theo quy định của chính phủ | - Các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | - Thường xuyên; - Báo cáo năm trong nội dung Báo cáo kiểm soát TTHC (chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý). |
| |
4 | Cập nhật dữ liệu TTHC vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Công văn công khai thủ tục hành chính | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
| |
5 | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Cổng/trang thông tin điện tử các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện | - TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Cổng/trang thông tin điện tử các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; - Văn bản hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc; - Báo cáo kết quả. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện | - Thường xuyên; - Báo cáo năm trong nội dung Báo cáo kiểm soát TTHC (chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý). |
| |
6 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | - Văn bản chuyển xử lý; kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh; - Báo cáo việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện. | - Thường xuyên; - Báo cáo năm trong nội dung Báo cáo kiểm soát TTHC (chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý). |
| |
7 | Tiếp tục triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả chấm điểm đánh giá việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2021 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện. | - Thường xuyên; - Báo cáo trước ngày 31/12/2021 |
| |
8 | Đơn giản hóa, công khai, minh bạch mọi TTHC tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp thực hiện và giám sát, kịp thời tháo gỡ những điểm nghẽn. | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa trước 15/10/2011 |
| |
| |||||||
9 | Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những quy định về thủ tục không còn phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện. | - Kế hoạch kiểm tra (Lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh). - Kết luận kiểm tra và đề xuất, kiến nghị (nếu có). | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo Kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh |
| |
| |||||||
1 | Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện | - Hướng dẫn. - Quyết định; - Báo cáo kết quả. | Sở Nội vụ | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Hướng dẫn (đã ban hành) - Quyết định; Báo cáo kết quả: Quý I/2021 |
| |
2 | Rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của đơn vị sự nghiệp công lập | - Hướng dẫn; - Quyết định; - Báo cáo kết quả. | Sở Nội vụ | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Hướng dẫn (đã ban hành) - Quyết định: Quý I/2021; - Báo cáo: Quý II/2021 |
| |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, Kết luận số 17-KL/TW, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế | - Quyết định giao biên chế công chức, số lượng người làm việc; | Sở Nội vụ | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Quý IV/2021 |
| |
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
| ||||||
1 | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 | - Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Điện Biên năm 2021; - Quyết định mở lớp; - Báo cáo. | Sở Nội vụ | Các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ sở đào tạo | - Kế hoạch trước ngày 31/12/2020 - Quyết định mở lớp theo Kế hoạch; - Báo cáo trước ngày 31/1/2022 |
| |
2 | Tập huấn, bồi dưỡng cho CBCC thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan đơn vị, địa phương năm 2021 | - Quyết định mở các lớp bồi dưỡng. - Báo cáo kết quả (tại báo cáo CCHC thường xuyên). | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Các cơ sở đào tạo | - Quyết định ban hành chậm nhất 10 ngày trước ngày mở lớp. - Thực hiện xong trước 30/11/2021 |
| |
3 | Tổ chức các kỳ thi nâng ngạch công chức, thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. | - Đề án - Báo cáo - Quyết định xếp ngạch/hạng | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và đơn vị sự nghiệp | - Đề án ban hành Quý I/2021 - Báo cáo; Quyết định xếp ngạch/hạng Quý II/2021 |
| |
4 | Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 | - Hướng dẫn đánh giá - Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện | - Hướng dẫn Quý IV/2021 - Báo cáo trước ngày 31/1/2022 |
| |
5 | Tiếp tục triển khai bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm công chức, viên chức | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện | Sau khi có Thông tư hướng dẫn |
| |
|
| ||||||
1 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP. | Báo cáo | Sở Tài chính | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | - Ban hành trước ngày 31/12/2021 |
| |
2 | Thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. | Báo cáo | Sở Tài chính, Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Ban hành trước ngày 31/12/2021 |
| |
3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. | Báo cáo | Sở Tài chính | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Ban hành trước ngày 31/12/2021 |
| |
|
| ||||||
1 | Kiến trúc Chính quyền điện tử | - Tiếp tục triển khai, nâng cấp hoàn thiện Kiến trúc Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Điện Biên. - Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Thường xuyên. - Ban hành trước ngày 31/01/2022 |
| |
2 | Quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan hành chính toàn tỉnh bằng phần mềm | - Tiếp tục sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành đồng bộ, liên thông. - Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | - Triển khai thường xuyên. - Báo cáo trước ngày 31/01/2022 |
| |
3 | Sử dụng hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh | - Tiếp tục thực hiện báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. - Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | - Thường xuyên - Báo cáo trước ngày 31/01/2022 |
| |
4 | Hệ thống thông tin một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công | - Tiếp tục thực hiện Hệ thống thông tin một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công thống nhất tại tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | - Thường xuyên - Báo cáo trước ngày 31/01/2022 |
| |
5 | Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | - Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 1788/KH-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh Điện Biên tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI. - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | - Thường xuyên - Báo cáo trước ngày 31/01/2022 |
|
- 1Kế hoạch 5959/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên năm 2021
- 3Kế hoạch 1996/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2021
- 4Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Luật viên chức 2010
- 6Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 7Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 8Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 12Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới của tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo
- 13Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 14Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 16Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 17Kế hoạch 1049/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 18Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 19Kế hoạch 5959/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 20Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên năm 2021
- 21Kế hoạch 1996/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2021
- 22Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 4801/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính Nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 4801/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định