- 1Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 1657/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính đối với các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan ngành dọc cấp tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5484/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 16 tháng 8 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Triển khai Quyết định số 3532/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam năm 2023; Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 8 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh căn cứ vào các tiêu chí, tiêu chí thành phần đã được ban hành tại Quyết định số 1657/QĐ- UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính đối với các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan ngành dọc cấp tỉnh.
- Công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 làm cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, trách nhiệm người đứng đầu và một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng năm 2023 cho tập thể, cá nhân.
- Trên cơ sở Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 xác định được những mặc hạn chế, đề ra các giải pháp khắc phục góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trong thời gian tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Các đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ hoặc tham gia phối hợp triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh đảm bảo chất lượng công việc và tiến độ được giao.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính.
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm trung thực, khách quan, đúng quy định.
- Tổ chức điều tra xã hội học khách quan, khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính phản ánh thực chất kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2023.
- Nêu cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, các địa phương và người dân, doanh nghiệp đối với công tác cải cách hành chính.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng đánh giá, xếp hạng
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh: 20 cơ quan;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: 18 địa phương;
- Cơ quan ngành dọc cấp tỉnh: 05 cơ quan (Cục Thuế, Cục Hải quan, Công an tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh).
2. Nội dung triển khai
TT | Nội dung | Thời gian hoàn thành | Chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện | Ghi chú |
1 | Hướng dẫn triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2023. | Trước ngày 01/9/2023 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
2 | Thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2023 | Tháng 9 năm 2023 | Sở Nội vụ |
|
|
3 | Tự đánh giá và chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính. | Trước ngày 15/10/2023 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ |
|
4 | Điều tra xã hội học. |
|
|
|
|
4.1 | Xây dựng nội dung phiếu điều tra XHH và triển khai thực hiện điều tra đánh giá công tác cải cách hành chính. (Đối tượng lấy phiếu gồm: Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh huyện; Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã; Lãnh đạo các phòng ban và CBCC các cơ quan, đơn vị, địa phương) | Trước ngày 15/10/2023 | Sở Nội vụ phối hợp với Bưu Điện tỉnh Quảng Nam | Các cơ quan, đơn vị, địa phương. |
|
4.2 | Giám sát quá trình lấy phiếu điều tra | Ngày 30/10/2023 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
4.3 | Tổng hợp, xử lý, phân tích số liệu điều tra. | Tháng 10 năm 2023 | Sở Nội vụ |
|
|
5 | Thẩm định kết quả Chỉ số cải cách hành chính. | Tháng 10 năm 2023 | Hội đồng thẩm định | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
6 | Tổng hợp, xây dựng Báo cáo xác định Chỉ số cải cách hành chính. | Tháng 10, 11 năm 2023 | Sở Nội vụ |
|
|
7 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2023. | Ngày 15/11/2023 | Sở Nội vụ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
3. Phương án điều tra xã hội học
a) Đối tượng và phương án điều tra theo hình thức trực tuyến:
- Đối tượng điều tra:
TT | Đối tượng điều tra | Mã phiếu |
1 | Công chức tại các sở, ban, ngành | CC-CT |
2 | Công chức các cơ quan ngành dọc | CC-ND |
3 | Công chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | CC-CH |
4 | Lãnh đạo các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá Sở chủ quản | LĐ-CP |
5 | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | LĐX-CH |
- Phương án điều tra: trả lời phiếu trực tuyến trên cổng thông tin điện tử cải cách hành của tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ: cchc.quangnam.gov.vn.
b) Phương án và đối tượng điều tra theo hình thức trực tiếp:
- Đối tượng điều tra:
TT | Đối tượng điều tra | Mã phiếu | Số lượng phiếu điều tra |
1 | Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đánh giá công tác cải cách hành chính của sở, huyện và cơ quan ngành dọc | HĐ-CT | 30 |
2 | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá công tác cải cách hành chính cấp sở và cơ quan ngành dọc (2 phiếu * 20 sở, ngành) | LĐH-CH | 40 |
3 | Lãnh đạo Sở đánh giá công tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện (2 phiếu*18 huyện, thị xã, thành phố) | LĐS-CT | 36 |
| TỔNG SỐ PHIẾU |
| 106 |
- Phương án điều tra: Bưu điện tỉnh Quảng Nam thực hiện thu phát phiếu điều tra trực tiếp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc xác định Chỉ số cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số cải cách hành chính năm 2023.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi lên Phần mềm quản lý chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh triển khai thực hiện công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính đảm bảo thời gian quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: tổ chức đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì việc triển khai Kế hoạch xác định chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2023.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo thời gian quy định.
- Thực hiện thanh quyết toán kinh phí phục vụ cho công tác xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2023 theo quy định.
3. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2023.
Trên đây là Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030
- 2Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Kế hoạch 188/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 1496/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 5Kế hoạch 228/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 6Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2023 quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 1283/QĐ-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Kế hoạch 243/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 9Kế hoạch 852/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2023
- 1Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030
- 4Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Quyết định 1657/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính đối với các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan ngành dọc cấp tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 188/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 1496/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 8Kế hoạch 228/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 9Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2023 quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 1283/QĐ-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Kế hoạch 243/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 12Kế hoạch 852/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2023
Kế hoạch 5484/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 5484/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định