- 1Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Kế hoạch 188/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Sơn La ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1496/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 12 tháng 08 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố ;
Căn cứ Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 09 tháng 08 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 510/TTr-SNV ngày 10 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo kết quả với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1496/QĐ-UBND ngày 12/08/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
1. Mục đích
Nhằm thu thập thông tin, đánh giá khoa học, khách quan, toàn diện việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố năm 2023.
Thông qua tra xã hội học (sau đây viết tắt là XHH) để đánh giá tác động của CCHC đối với các cơ quan, đơn vị; tác động của CCHC đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
Tổ chức điều tra XHH theo bộ câu hỏi điều tra đối với các đối tượng điều tra, bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
Kết quả điều tra XHH sẽ là căn cứ cùng với việc tự đánh giá chấm điểm, kết quả đo lường Chỉ số SIPAS để xác định Chỉ số CCHC năm 2023 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ SỐ LƯỢNG TRA
1. Đối tượng
a) Cấp sở: tập thể lãnh đạo sở; lãnh đạo và công chức, viên chức các phòng ban chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành.
b) Cấp huyện
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND; lãnh đạo và công chức, viên chức các phòng ban chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND, công chức chuyên môn thuộc UBND cấp xã.
2. Phạm vi và số lượng tra
a) Đối với cấp sở: điều tra khảo sát 580 người.
- Khảo sát tại các sở: 20 sở x 20 người = 400 người.
Tập thể lãnh đạo sở: 02 người.
Lãnh đạo các phòng chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc sở: 05 người.
Công chức, viên chức các phòng chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc sở: 13 người.
- Khảo sát ý kiến của lãnh đạo UBND huyện và lãnh đạo phòng chuyên môn của UBND huyện về công tác CCHC của các sở, ban ngành (mỗi huyện 15 người, trong đó 03 lãnh đạo huyện, 12 lãnh đạo phòng chuyên môn của UBND huyện): 12 huyện x 15 người = 180 người.
b) Đối với cấp huyện: điều tra khảo sát 1.016 người.
- Khảo sát tại các huyện: 12 huyện, thành phố x 68 người = 816 người.
Đại biểu Hội đồng nhân dân huyện, thành phố: 15 người (12 huyện, thành phố x 15 đại biểu/01 huyện, thành phố).
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố: 03 người.
Lãnh đạo các phòng chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện: 10 người.
Công chức, viên chức các phòng ban chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND các huyện, thành phố: 10 người.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND, công chức chuyên môn thuộc UBND các xã, phường, thị trấn: 360 người.
Mỗi huyện, thành phố chọn 06 xã, phường, thị trấn; mỗi xã, phường, thị trấn điều tra 05 người (đại diện Đảng ủy, đại diện HĐND, đại diện UBND cấp xã, công chức chuyên môn).
- Khảo sát ý kiến của lãnh đạo các sở, ban, ngành về công tác cải cách hành chính của các huyện, thành phố (mỗi sở 10 người, trong đó 4 lãnh đạo sở, 6 lãnh đạo phòng chuyên môn của sở): 20 sở x 10 người = 200 người.
c) Tổng số mẫu điều tra chung: 1.596 phiếu, tương ứng 1.596 người được điều tra.
1. Nội dung tra
- Đánh giá sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong công tác CCHC.
- Tác động của CCHC đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản áp dụng pháp luật do tỉnh, huyện ban hành; tổ chức bộ máy hành chính; quản lý, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; quản lý tài chính công; xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
2. Phương pháp thu thập thông tin
Xây dựng mẫu phiếu điều tra XHH để các đối tượng điều tra trả lời, điền thông tin vào mẫu phiếu gửi trên mail cá nhân, đảm bảo thông tin chính xác, dễ hiểu, phù hợp với từng loại đối tượng điều tra, dễ thu thập thông tin, thuận lợi cho công tác tổng hợp, phân tích kết quả điều tra.
3. Xây dựng phiếu điều tra
- Căn cứ Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 09 tháng 08 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố để xây dựng bộ câu hỏi phù hợp cho công tác xác định Chỉ số CCHC, đảm bảo khách quan, trung thực, đánh giá đúng, thực chất việc tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Phiếu điều tra XHH có bố cục và nội dung như sau:
Phần thông tin chung, gồm thông tin cá nhân/tổ chức.
Phần câu hỏi, gồm: các câu hỏi về đánh giá sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong công tác CCHC; đánh giá tác động của cải cách đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản áp dụng pháp luật do tỉnh, huyện ban hành; chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; quản lý tài chính công; chất lượng cung cấp thông tin điện tử.
4. Phương thức điều tra xã hội học và xử lý phiếu điều tra xã hội học
- Phương thức điều tra XHH xác định chỉ số CCHC thực hiện thông qua phiếu điều tra khảo sát điện tử được gửi đến hộp thư của từng đối tượng trả lời phiếu tại khoản 1 Phần II của Kế hoạch này. Các đối tượng trả lời phiếu khảo sát trên các thiết bị cá nhân (máy tính, điện thoại…).
- Phần mềm điều tra cập nhật dữ liệu; thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu, các thông tin được đánh giá tại phiếu điều tra.
- Giám sát quá trình triển khai kế hoạch; việc thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra XHH để bảo đảm tính chính xác, khách quan, công khai, minh bạch.
5. Báo cáo kết quả điều tra xã hội học
Trên cơ sở triển khai điều tra XHH, kết quả tổng hợp, phân tích, tính toán các chỉ số để xây dựng báo cáo kết quả điều tra XHH, tổng hợp, xác định Chỉ số CCHC đối với từng sở, ngành; UBND các huyện, thành phố năm 2023.
1. Thời gian thực hiện
- Tháng 9,10/2023: lập danh sách đối tượng điều tra XHH; xây dựng và cập nhật lên phần mềm dữ liệu thông tin đối tượng điều tra; các Mẫu phiếu điều tra.
- Tháng 11/2023: tổ chức tiến hành điều tra, khảo sát ở các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Tháng 11, 12/2023: giám sát, phúc tra việc điều tra XHH; thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu, các thông tin được đánh giá trong phiếu khảo sát. Giám sát việc nhập dữ liệu, tổng hợp phân tích dữ liệu điều tra XHH.
- Tháng 12/2023: tích hợp kết quả điều tra XHH trên phần mềm để xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện điều tra XHH được sử dụng trong nguồn kinh phí hoạt động CCHC năm 2023 đã giao về Sở Nội vụ.
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai thực hiện việc điều tra XHH thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai kế hoạch điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC năm 2023 của các cơ quan, đơn vị; ban hành các văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai việc điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
- Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất cụ thể việc sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện điều tra XHH theo quy định.
- Xây dựng mẫu điều tra, bộ câu hỏi điều tra; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lựa chọn đối tượng điều tra; xây dựng nâng cấp phần mềm xác định Chỉ số CCHC, khảo sát trực tuyến.
- Kiểm tra, giám sát và tổng hợp phiếu, xử lý kết quả điều tra XHH phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2023, báo cáo kết quả điều tra với Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Sở Tài chính: hướng dẫn Sở Nội vụ thanh, quyết toán kinh phí điều tra XHH theo quy định.
c) Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện kế hoạch điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC năm 2023 của các cơ quan, đơn vị.
- Lập danh sách đối tượng điều tra XHH theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Cử 01 công chức làm đầu mối để phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc tiến độ trả lời phiếu của các đối tượng điều tra XHH tại đơn vị mình.
- Tuyên truyền, quán triệt, phổ biến cho cán bộ, công chức hiểu rõ về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung điều tra XHH.
- UBND cấp huyện giao Phòng Nội vụ làm đầu mối liên lạc trong quá trình điều tra XHH tại địa phương.
d) Các đơn vị có liên quan phối hợp với Sở Nội vụ triển khai kế hoạch điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC năm 2023 của các cơ quan, đơn vị đảm bảo chất lượng, tiến độ.
đ) Báo Sơn La, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh: thực hiện thông tin, tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân trong việc điều tra XHH, để xác định Chỉ số CCHC năm 2023 của các cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời giải quyết./.
- 1Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030
- 2Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2023-2030
- 4Kế hoạch 5484/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 3049/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2023-2030
- 7Kế hoạch 228/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 8Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2023 quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 2229/QĐ-UBND về Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 10Kế hoạch 778/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2023 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 353/QĐ-UBND-HC năm 2024 sửa đổi Đề án "Phương pháp điều tra xã hội học về sự phục vụ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030"
- 1Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030
- 3Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2023-2030
- 5Kế hoạch 188/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Kế hoạch 5484/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 3049/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2023-2030
- 9Kế hoạch 228/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 10Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2023 quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 2229/QĐ-UBND về Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 12Kế hoạch 778/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2023 tại các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 353/QĐ-UBND-HC năm 2024 sửa đổi Đề án "Phương pháp điều tra xã hội học về sự phục vụ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030"
Quyết định 1496/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1496/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực