- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 4Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 12Kế hoạch 607/KH-UBND năm 2020 về tiếp tục thực hiện chuyển giao việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của một số dịch vụ hành chính công cho bưu điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Chương trình hành động 4102/CTr-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng
- 16Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 17Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 18Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5204/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 14 tháng 7 năm 2022 |
Thực hiện các Quyết định của Bộ Nội vụ số 362/QĐ-BNV ngày 06/5/2022 về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) năm 2021 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và số 352/QĐ-BNV ngày 29/4/2022 về việc phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021.
Năm 2021, Chỉ số CCHC (Par Index) của tỉnh đạt 86,75/100 điểm, tăng 2,82 điểm so với năm 2020 (đạt 83,93/100 điểm) và xếp thứ 29/63 tỉnh, thành phố, tăng 03 hạng so với năm 2020. Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh năm 2021 đạt 87,68%, tăng 1,62% so với năm 2020 (đạt 86,06%) và xếp thứ 27/63 tỉnh, thành phố (tăng 03 hạng).
Để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 và những năm tiếp theo, UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích:
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Trên cơ sở những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện Chỉ số CCHC năm 2021; xác định nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện các Chỉ số thành phần, góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
c) Phấn đấu cải thiện, nâng vị trí xếp hạng Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2022 cao hơn năm 2021.
d) Nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Việc thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh phải gắn với thực hiện có hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2022 trên địa bàn và cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (sau đây viết tắt là Chỉ số PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (sau đây viết tắt là Chỉ số PAPI).
b) Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là CBCCVC) không ngừng nâng cao tinh thần trách nhiệm trong thực hiện công tác CCHC nói chung và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh nói riêng.
c) Tổ chức triển khai có hiệu quả việc cải thiện và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh là nhiệm vụ của tất cả các cấp, các ngành; trong đó, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các lĩnh vực liên quan đến công tác CCHC, các tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm giữ vai trò quan trọng trong việc tham mưu, tổ chức, triển khai và thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao.
1. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính:
a) Bám sát Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các kế hoạch đã được UBND tỉnh ban hành để cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp tổ chức thực hiện, hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2022, kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022 của tỉnh đạt chất lượng và hiệu quả; đổi mới công tác tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ CBCCVC, của người dân và tổ chức; tổ chức thực hiện tốt công tác khảo sát, điều tra nhằm đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh.
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ trong kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2022 theo quy định; thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các cơ quan nhà nước các cấp; xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
c) Các sở, ban, ngành (đặc biệt là các sở chủ trì các lĩnh vực CCHC); UBND cấp huyện, đội ngũ CBCCVC chủ động nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến về công tác CCHC trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện.
d) Tổ chức thực hiện hoàn thành 100% các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, HĐND tỉnh giao trong năm đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật:
a) Đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là QPPL) được ban hành đúng quy định; không còn tình trạng văn bản QPPL chứa thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) hoặc văn bản hành chính thông thường chứa QPPL; đảm bảo mức độ phù hợp, tính khả thi, tính hiệu quả...
b) Rà soát, hướng dẫn các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc ngành và lĩnh vực được giao; đồng thời, xây dựng và thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ trong kế hoạch kiểm tra; xử lý 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước của các sở, ban, ngành, chính quyền các cấp; thực hiện nghiêm túc nội dung các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015; số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 và số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC.
b) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, chấn chỉnh việc giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; phấn đấu không để người dân, tổ chức phải đi lại quá 02 lần để giải quyết TTHC; khắc phục tình trạng hồ sơ quá hạn, phấn đấu 100% hồ sơ TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đúng và trước hạn; 100% hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn của các cơ quan, đơn vị phải có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức.
c) Kiểm soát chặt chẽ các nội dung: công bố, công khai TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan địa phương; niêm yết, công khai đầy đủ bộ TTHC tại bộ phận một cửa các cấp; xây dựng, công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC.
d) Vận hành hiệu quả hệ thống thông tin giải quyết TTHC tập trung của tỉnh, đảm bảo hoạt động đồng bộ, cập nhật, cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành và giao dịch của người dân, doanh nghiệp; xây dựng và hiện đại hóa các cơ sở dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, tích hợp các chương trình, cơ sở dữ liệu liên quan để phục vụ nhanh, chính xác cho việc giải quyết TTHC, nhất là quy hoạch, đầu tư, xây dựng, đất đai...
đ) Triển khai có hiệu quả các Kế hoạch của UBND tỉnh: số 8016/UBND-KH ngày 01/10/2020 về số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; số 607/KH-UBND ngày 07/02/2020 tiếp tục thực hiện chuyển giao việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của một số dịch vụ hành chính công cho bưu điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và số 3563/KH-UBND ngày 01/6/2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025;
e) Hoàn thành 100% nhiệm vụ trong kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình và chất lượng việc tuân thủ, áp dụng cũng như việc cải cách TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh. Việc rà soát, đánh giá TTHC và xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực tế của địa phương theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch hướng dẫn về nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
a) Tuân thủ đầy đủ, đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành; kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nội dung phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại các Nghị quyết của Chính phủ: số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành lĩnh vực và số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước. Việc thanh tra, kiểm tra đảm bảo tránh chồng chéo giữa các cơ quan, đơn vị; đồng thời, tổ chức thực hiện dứt điểm các kiến nghị, kết luận sau thanh tra, kiểm tra.
c) Triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các Kế hoạch của Tỉnh ủy Lâm Đồng số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ Sáu Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. Cụ thể:
- 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- 100% các cơ quan chuyên môn cấp huyện hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- 100% các đơn vị sự nghiệp công lập hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Hoàn thành 100% các cuộc thanh tra, kiểm tra công vụ theo kế hoạch để đánh giá chất lượng công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo năng lực, chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân; tránh tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi, hạn chế vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật.
b) Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức theo quy định. Cụ thể:
- 100% công chức được tuyển dụng theo vị trí việc làm đảm bảo đúng quy định.
- 100% đội ngũ CCVC thực hiện theo đúng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- 100% CCVC được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý đủ điều kiện, tiêu chuẩn, đúng quy trình, quy định.
c) Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật kiến thức mới đáp ứng nhiệm vụ công vụ. Cụ thể:
- 100% các lớp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhận kiến thức được triển khai thực hiện đúng theo kế hoạch đã đề ra.
- 100% CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng, cập nhận kiến thức trong năm.
- 100% lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương, cấp huyện, cấp sở và tương đương được bồi dưỡng theo kế hoạch.
a) Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát các đơn vị sử dụng ngân sách, phấn đấu không để xảy ra sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính.
b) Thực hiện tốt việc rà soát, chấn chỉnh quản lý tài chính, ngân sách và nghiệp vụ kế toán đối với các đơn vị dự toán thông qua quá trình xét duyệt quyết toán hoặc trả lời các văn bản có những nội dung vướng mắc về chế độ, nghiệp vụ.
c) Tiếp tục rà soát và đôn đốc các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư thực hiện dứt điểm các nội dung xử lý theo Kết luận thanh tra, kiểm toán; nghiên cứu, áp dụng các biện pháp chế tài đối với các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
d) Hàng năm, phấn đấu có thêm ít nhất 01 đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên và tăng dần mức độ tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.
đ) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tiếp tục thực hiện nghiêm Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
a) Triển khai, hướng dẫn, thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Tối thiểu 80% TTHC của địa phương có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4; trong đó ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 50% các dịch vụ công cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ và 30% hồ sơ được giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ phát sinh của các TTHC mức độ 3, mức độ 4.
c) Duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các trang thành viên đáp ứng yêu cầu theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang Thông tin điện tử hoặc cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và các yêu cầu liên quan đến CCHC; nâng cao Chỉ số về độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ Thông tin - Truyền thông (viết tắt là ICT Index), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (Papi Index); chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) nhằm phục vụ tốt nhất việc khai thác thông tin của người dân và doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bưu điện tỉnh thực hiện có hiệu quả, nâng cao số lượng hồ sơ chuyến phát TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 75% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
e) Triển khai thí điểm việc áp dụng ISO điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước kết nối với hệ thống một cửa điện tử của tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng ISO, giảm giấy tờ và rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, cập nhật nhanh các quy trình giải quyết công việc.
8. Đối với tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội:
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương của Đảng, Chính sách pháp luật của Nhà nước nhằm cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, tăng số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đâu vào, chi phí cơ hội, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân nhằm nâng cao mức độ thu hút đầu tư của tỉnh trong năm 2022 và các năm tiếp theo.
b) Tích cực nghiên cứu, góp ý với các cơ quan Trung ương đơn giản hóa hơn nữa các thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Hoàn thiện quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để tạo thuận lợi hơn cho doanh nghiệp.
c) Triển khai hiệu quả, đồng bộ Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, các chính sách hỗ trợ đã ban hành trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh hoạt động của Quỹ tài chính, tín dụng Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
d) Tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền, hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển sang hoạt động theo các loại hình doanh nghiệp. Tạo thuận lợi tối đa cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phát triển thị trường.
đ) Nâng cao vai trò, năng lực của các Hiệp hội nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, tăng cường chức năng tham vấn và phản biện xã hội.
e) Tập trung thu hút đầu tư; thực hiện các chương trình, dự án, giải ngân 100% vốn đầu tư công; đẩy mạnh xuất khẩu; kích thích tiêu dùng nội địa, coi đây là những mũi đột phá để thúc đẩy tăng trưởng. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Chương trình hành động số 4102/CTr-UBND ngay 24/4/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm dân sinh xã hội ứng phó với đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
g) Thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
9. Đối với Chỉ số hài lòng (SIPAS):
a) Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã không ngừng nâng cao tinh thần, trách nhiệm, thái độ phục vụ nhằm góp phần nâng cao sự hài lòng của người dân và tổ chức. Rà soát, bố trí cơ sở vật chất theo Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu phục vụ, nâng cao sự hài lòng của người dân.
b) Đội ngũ CBCC của tỉnh, bao gồm: Đại biểu HĐND tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện; Trưởng phòng chuyên môn cấp sở khi tham trả lời phiếu điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC của tỉnh cần đọc kỹ nội dung trong phiếu hỏi và trả lời khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế việc triển khai công tác CCHC trên địa bàn tỉnh tác động đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thực hiện trả lời phiếu, đảm bảo hiệu quả đánh giá sát đúng thực tế tại địa phương.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Tổ chức quán triệt, phổ biến đến toàn thể đội ngũ CBCCVC nắm vững, hiểu sâu sắc, nhận thức đầy đủ các nội dung, bám sát các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ Chỉ số CCHC hàng năm để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC của tỉnh, nhất là những tiêu chí liên quan đến việc thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Chỉ đạo quyết liệt và thực hiện có hiệu quả công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
c) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương xây dựng kế hoạch khắc phục các tồn tại, hạn chế và thực hiện các nhiệm vụ tại Mục II và Phụ lục kèm theo kế hoạch này. Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
d) Giải quyết kịp thời, đúng quy định trong quá trình giải quyết TTHC. 100% các cơ quan hành chính nhà nước ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành; tuyên truyền người dân, doanh nghiệp về tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
đ) 100% các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được rà soát, kiến nghị đơn giản hóa, cắt giảm thời gian giải quyết và những thành phần rườm rà không cần thiết trong từng TTHC.
e) Thường xuyên rà soát, thống kê, theo dõi số lượng, chất lượng đội ngũ CBCCVC đảm bảo đủ về số lượng, mạnh về chất lượng. Tham mưu cấp có thẩm quyền để hoàn thiện tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
g) Thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung được UBND tỉnh phân cấp theo Kế hoạch số 5413/KH-UBND ngày 08/9/2016 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành lĩnh vực và Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước. Việc thanh tra, kiểm tra đảm bảo tránh chồng chéo giữa các cơ quan, đơn vị; đồng thời, cần tổ chức thực hiện dứt điểm các kiến nghị, kết luận sau thanh tra, kiểm tra.
h) Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao đạo đức công vụ nhất là đội ngũ công chức làm công tác tham mưu, thẩm định giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng cao Chỉ số hài lòng (SIPAS).
i) UBND các huyện, thành phố rà soát chi tiết kế hoạch vốn năm 2022, kiên quyết điều chuyển vốn sang các dự án có khả năng giải ngân cao; đồng thời, chỉ đạo các đơn vị có liên quan, chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện lập hồ sơ dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
k) Phối hợp với Bưu điện tỉnh thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 607/KH-UBND ngày 07/02/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai diện rộng việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn toàn tỉnh.
m) Tiếp tục duy trì và vận hành hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công hoạt động ổn định từ cấp tỉnh đến cấp xã; xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thống nhất trên toàn tỉnh; đẩy mạnh sử dụng chữ ký số và thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ công mức độ 4.
n) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. Niêm yết công khai tại Bộ phận một cửa và trang Thông tin điện tử của đơn vị danh mục TTHC để tiếp nhận hồ sơ và chuyển trả kết quả giải quyết theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Trực tiếp theo dõi, đôn đốc, triển khai có hiệu quả công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn các đơn vị hành chính các cấp nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; kịp thời cập nhật mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy trình của TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, các đơn vị liên quan; trực tiếp theo dõi, kiểm tra, đánh giá quá trình chuyển giao việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 607/KH-UBND ngày 07/02/2020 của UBND tỉnh tại bộ phận một cửa các cấp.
a) Theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện thu, nộp tiền bồi thường thiệt hại tài nguyên và các nội dung kiến nghị xử lý qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán theo thẩm quyền; nghiên cứu các biện pháp triển khai phù hợp theo các quy định, hướng dẫn của Trung ương.
b) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các hình thức phù hợp để kiểm soát tiến độ giải ngân các dự án, góp phần nâng cao tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công; việc chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập sang đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tham mưu UBND tỉnh phát triển hạ tầng kỹ thuật đảm bảo sự kết nối thông tin giữa các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh được thông suốt, an toàn và bảo mật.
b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử của các đơn vị, địa phương.
c) Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ rà soát, cung cấp chứng thư số cá nhân cho đội ngũ CBCCVC làm việc tại bộ phận một cửa điện tử.
d) Phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và Bưu điện tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn cho nhân viên bưu điện kỹ năng sử dụng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh trong việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
a) Thẩm định chặt chẽ văn bản QPPL trước khi trình HĐND và UBND tỉnh ký ban hành.
b) Quản lý, xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao.
a) Theo dõi, tham mưu UBND tỉnh trong việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 từ cấp tỉnh đến cấp xã.
b) Tổ chức tập huấn, kiểm tra việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 từ cấp tỉnh đến cấp xã.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; cụ thể hóa, hoàn thành 100% các nhiệm vụ được đề ra tại kế hoạch CCHC năm 2022 và các năm tiếp theo.
b) Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra công vụ để chấn chỉnh tác phong, lề lối, giờ giấc, kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ CBCCVC trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Tổ chức thi tuyển công chức khối hành chính nhà nước để đáp ứng đủ công chức, đảm bảo chất lượng cho các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Công tác đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho đội ngũ CBCCVC đảm bảo theo đúng kế hoạch nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng nhiệm vụ công vụ.
a) Tham mưu, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư của tỉnh; nâng cao tỷ lệ phát triển doanh nghiệp của tỉnh và tăng tỷ lệ tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP).
b) Rà soát, đôn đốc, triển khai thực hiện, hoàn thành 100% chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao trong năm 2022.
9. Các sở, ban, ngành có liên quan:
Tổ chức rà soát kết quả thực hiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần về CCHC tại cơ quan, đơn vị mình để có biện pháp khắc phục kịp thời các hạn chế, tồn tại. Đối với các Sở có số lượng TTHC nhiều, tần suất hồ sơ phát sinh trong năm cao (như: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải...) thì xây dựng kế hoạch, đề ra các giải pháp thực hiện hiệu quả để giải quyết hồ sơ TTHC đúng và trước hạn đạt 100%, góp phần nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức.
10. Các Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn:
a) Giải quyết kịp thời TTHC đảm bảo thời gian theo quy định; tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình giao dịch TTHC; qua đó, góp phần nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính các cấp.
b) Đảm bảo công tác thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo kế hoạch của Chính phủ giao góp phần thúc đẩy tỷ lệ đóng góp của khu vực doanh nghiệp vào thu ngân sách tỉnh.
a) Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công - Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ trong việc tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 607/KH-UBND ngày 07/02/2020 của UBND tỉnh.
b) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, nâng cao chất lượng dịch vụ, khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
12. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng và các cơ quan liên quan:
Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến kế hoạch, kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC trên địa bàn để các cơ quan, đơn vị, địa phương và đội ngũ CBCCVC biết, thực hiện; để nhân dân biết, giám sát việc thực hiện của các cơ quan hành chính nhà nước.
UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ theo kế hoạch đã đề ra. Trong quá trình triển khai thực hiện, nêu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, kịp thời
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết.
UBND tỉnh giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này tại các cơ quan, địa phương, đơn vị; kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp để khắc phục những hạn chế, yếu kém phát sinh (nếu có) nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện công tác CCHC trên địa bàn./.
| CHỦ TỊCH |
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch số 5204/KH-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm chuẩn | Điểm thẩm định | Điểm bị mất | Giải pháp | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
8,50 | 7,9583 | 0,5417 |
|
|
|
|
| ||
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 2,00 | 1,50 | 0,50 | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đẩy mạnh việc viết sáng kiến/giải pháp hữu ích về công tác CCHC; phấn đấu có ít nhất 01 sáng kiến/giải pháp được UBND tỉnh công nhận | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | 1,50 | 1,4583 | 0,0417 | Thường xuyên rà soát, thực hiện hoàn thành 100% các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; HĐND tỉnh; UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao, đúng thời hạn quy định | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
13,50 | 13,1979 | 0,3021 |
|
|
|
|
| ||
3.2.5 | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị | 0,75 | 0,50 | 0,25 | 100% TTHC được công khai trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị đảm bảo thời gian, đúng theo quy định | Các Sở, ban, ngành | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
3.4 | Kết quả giải quyết TTHC | 5,00 | 4,9479 | 0,0521 |
|
|
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,50 | 1,4952 | 0,0048 | Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa | Các Sở, ban, ngành | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,50 | 1,4547 | 0,0453 | Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa | UBND cấp huyện | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
3.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,00 | 0,998 | 0,002 | Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cà bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa | UBND cấp xã | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
7,00 | 6,9386 | 0,0614 |
|
|
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện phân cấp | 3,50 | 3,4386 | 0,0614 |
|
|
|
|
|
4.1.3 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 | 1,00 | 0,9386 | 0,0614 | Hàng năm, chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập sang đơn vị sự nghiệp ngoài công lập | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
7,50 | 7,00 | 0,50 |
|
|
|
|
| ||
5.5 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1,25 | 0,75 | 0,50 |
|
|
|
|
|
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1,00 | 0,50 | 0,50 | Thực hiện hoàn thành 100% các cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch để phát hiện sớm các sai phạm; từ đó, nhắc nhở, chấn chỉnh đội ngũ CBCCVC nhằm hạn chế vi phạm đến mức kỷ luật | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã, các đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
8,00 | 6,2835 | 1,7165 |
|
|
|
|
| ||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3,00 | 1,7835 | 1,2165 |
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1,00 | 0,8712 | 0,1288 | Tham mưu tổ chức thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo đúng quy định | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1,00 | 0,00 | 1,00 | Thực hiện đảm bảo đúng quy định đạt 100% | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,00 | 0,9123 | 0,0877 | Thực hiện hoàn thành 100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đối với các địa bàn, đơn vị | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 3,00 | 2,50 | 0,50 | Trong năm phải tăng thêm ít nhất 02 đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 0,50 | 0,25 | 0,25 | Trong năm phải tăng thêm ít nhất 02 đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tài chính | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
6.3.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 0,50 | 0,25 | 0,25 | Trong năm phải tăng thêm ít nhất 02 đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tài chính | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
11,00 | 10,9774 | 0,0226 |
|
|
|
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh | 7,25 | 7,2274 | 0,0226 |
|
|
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử | 1,00 | 0,9774 | 0,0226 | 100% văn bản của các cơ quan hành chính nhà nước được trao đổi dưới dạng điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH | 6,00 | 2,00 | 4,00 |
|
|
|
|
| |
8.2 | Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh | 1,00 | 0 | 1,00 | Phấn đấu tăng mức độ thu hút đầu tư của tỉnh trong năm 2022 cao hơn so với năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
8.3 | Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh | 2,00 | 0 | 2,00 | Phấn đấu tăng mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh trong năm 2022 cao hơn so với năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
8.3.1 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm | 1,00 | 0 | 1,00 | Phấn đấu nâng tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2022 so với năm 2021 đạt từ 20% trở lên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
8.3.2 | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp | 1,00 | 0 | 1,00 |
|
|
|
|
|
8.6 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT- XH do HĐND tỉnh giao | 1,00 | 0,00 | 1,00 | Đảm bảo 100% chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao đạt và vượt kế hoạch | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
33,50 | 27,3982 | 6,1018 |
|
|
|
|
| ||
9.1 | SIPAS | 10,00 | 8,7682 | 1,2318 | Đảm bảo trụ sở, hiện đại hóa trang thiết bị phương tiện phục vụ người dân, doanh nghiệp theo quy định. Đảm bảo các điều kiện để hướng tới phục vụ người dân, doanh nghiệp trong điều kiện chính quyền điện tử, chính quyền số. Nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đạt 88% trở lên khi đánh giá chất lượng phục vụ từ cấp xã đến cấp tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
9.2 | Lãnh đạo, quản lý các cấp | 23,50 | 18,63 | 4,87 | Cá nhân được chọn tham gia trả lời phiếu điều tra XHH cần nghiên cứu để trả lời chính xác các nội dung yêu cầu của phiếu hỏi tránh nhầm lẫn; phấn đấu đạt 85% trở lên. Gắn trách nhiệm của cá nhân trả lời phiếu với việc thực hiện các nhiệm vụ tại cơ quan, địa phương, đơn vị | Đại biểu HĐND tỉnh; lãnh đạo UBND tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện; Giám đốc, Phó Giám đốc và Trưởng phòng các Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Bưu điện tinh | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
- 1Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về công tác cải cách hành chính, nâng cao sự hài lòng của người dân và tổ chức về dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2Kế hoạch 25/KH-UBND về nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị; cải thiện, nâng cao Chỉ số Hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) năm 2021 của thành phố Hà Nội
- 3Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2022 về khắc phục, cải thiện nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2022 về Điều tra, khảo sát “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 2373/KH-UBND năm 2022 về khắc phục tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2022 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- 7Báo cáo 8059/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý III năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Kế hoạch 7194/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 4Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về công tác cải cách hành chính, nâng cao sự hài lòng của người dân và tổ chức về dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 10Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 13Kế hoạch 607/KH-UBND năm 2020 về tiếp tục thực hiện chuyển giao việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của một số dịch vụ hành chính công cho bưu điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Chương trình hành động 4102/CTr-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng
- 17Kế hoạch 25/KH-UBND về nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị; cải thiện, nâng cao Chỉ số Hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) năm 2021 của thành phố Hà Nội
- 18Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 19Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 20Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 21Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2022 về khắc phục, cải thiện nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 22Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2022 về Điều tra, khảo sát “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2022-2025
- 23Kế hoạch 2373/KH-UBND năm 2022 về khắc phục tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 24Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2022 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- 25Báo cáo 8059/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý III năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 26Kế hoạch 7194/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Kế hoạch 5204/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 và các năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 5204/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định