- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 7Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 8Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 226/KH-UBND | Phú Yên, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2021
Căn cứ các quy định hiện hành của Đảng, các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương về thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính và Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Trên cơ sở đánh giá thực trạng trong thời gian qua và yêu cầu công tác cải cách hành chính của tỉnh Phú Yên trong thời gian đến; trong khi chờ Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên năm 2021, như sau:
1. Mục tiêu
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng chính quyền tỉnh Phú Yên là chính quyền phục vụ nhân dân, kỷ cương, hiện đại, công khai, minh bạch, góp phần tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Trọng tâm công tác cải cách hành chính năm 2021 là: Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử của tỉnh; nâng cao tỷ lệ hồ sơ thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và qua dịch vụ Bưu chính công ích.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt, áp dụng những giải pháp, sáng kiến mới để thực hiện các nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, xem đây là khâu đột phá trong công tác quản lý, điều hành của cơ quan, địa phương.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Tổ chức thực hiện kịp thời Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021, đảm bảo phù hợp với đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh. Các sở, ban, ngành, địa phương khi xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2021 cần cụ thể hóa các nhiệm vụ CCHC của tỉnh, xác định rõ mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành và phân công rõ trách nhiệm thực hiện.
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh; chú trọng công tác phối hợp trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ công tác cải cách hành chính của tỉnh trong năm 2021 và các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng cải cách hành chính của tỉnh, coi đây là tiêu chí quan trọng về kết quả, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
- Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ năm 2021 và thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính ít nhất 30% số cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh; các sở, ngành, UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra nội bộ công tác cải cách hành chính ít nhất 30% các đơn vị thuộc phạm vi quản lý; đảm bảo 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng theo thẩm quyền.
- Kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2021; đưa vào áp dụng, thực hiện các sáng kiến, giải pháp mới mang lại lợi ích thiết thực trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Chỉ đạo, đôn đốc triển khai thực hiện hoàn thành 100% các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho UBND tỉnh; các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các sở, ban, ngành, địa phương.
- Tập trung khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính của tỉnh sau khi có kết quả công bố chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2020 của tỉnh. Các cơ quan, địa phương có giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế sau khi có kết quả công bố chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2020.
- Triển khai thực hiện tốt và có hiệu quả Hệ thống thông tin báo cáo theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày ngày 13/8/2020 về Ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Tổ chức có hiệu quả các buổi tiếp xúc, đối thoại trực tiếp với người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính. Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương kịp thời xử lý, chỉ đạo giải quyết nhanh và đúng thẩm quyền các kiến nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thực hiện việc tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết của tỉnh năm 2021 đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, đúng quy trình, quy định. Thường xuyên rà soát và kịp thời tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với thực tiễn của địa phương và quy định của Trung ương.
- Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả các Kế hoạch về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh theo đúng quy định hiện hành của Trung ương.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kết quả thực hiện văn bản quy phạm pháp luật kịp thời, đúng nội dung và thời gian theo quy định.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Ban hành và triển khai thực hiện các Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2021.
- Thực hiện đúng quy trình, tiến độ việc công bố, công khai TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên cập nhật TTHC sau khi UBND tỉnh công bố cả 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng dịch vụ công của tỉnh và thống nhất liên kết đến toàn bộ Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Đẩy mạnh rà soát, đơn giản hóa các TTHC, nhóm TTHC liên quan đến đời sống người dân và các hoạt động sản xuất, đầu tư của doanh nghiệp, trong đó tập trung các lĩnh vực: Đầu tư, xây dựng, đất đai, bảo trợ xã hội,…
- Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC ở một số cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo chính quyền các cấp với doanh nghiệp, cá nhân để giải quyết khó khăn, vướng mắc trong giải quyết TTHC. Tăng cường công tác truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC đến người dân, doanh nghiệp; tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để kịp thời xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các phản ánh, kiến nghị.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Tiếp tục rà soát, kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức bộ máy theo quy định của Trung ương, Kế hoạch của Tỉnh ủy và tình hình thực tế của cơ quan, địa phương. Trong đó, tập trung công tác rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách. Tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đồng bộ, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ trống nhiệm vụ theo quy định pháp luật, phù hợp thực tiễn địa phương và phải gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện việc phân cấp quản lý và ủy quyền cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội. Xác định rõ ràng, minh bạch, cụ thể các mục tiêu, yêu cầu, nguyên tắc, điều kiện và chế tài thực hiện các quy định phân cấp. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình, tổ chức hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, việc thực hiện các nhiệm vụ đã được phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. Kịp thời xử lý, chấn chỉnh và khắc phục các vấn đề được phát hiện qua kiểm tra đúng theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, phấn đấu hoàn thành Kế hoạch số 69/KH- UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ- CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức tốt, đủ trình độ, năng lực thi hành công vụ trong các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến cấp xã; nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, hiệu quả sử dụng thời gian làm việc cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp tục thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung Đề án vị trí việc làm, cơ cấu công chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính; rà soát, bổ sung, phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức bằng hình thức thi tuyển, xét tuyển cạnh tranh, công khai, minh bạch, công bằng đúng quy định gắn với ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo chọn được người đủ tiêu chuẩn, phẩm chất đạo đức, năng lực vào bộ máy nhà nước.
- Ban hành và thực hiện hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức tỉnh Phú Yên năm 2021; tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo nhu cầu công việc và vị trí việc làm, gắn đào tạo, bồi dưỡng với quy hoạch, sử dụng và luân chuyển cán bộ.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ; chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính ở các cơ quan, đơn vị, địa phương theo tinh thần Chỉ thị số 23- CT/TU ngày 03/6/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Kiên quyết xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm nguyên tắc công vụ, giờ giấc làm việc và vi phạm quy định về những điều cán bộ, công chức, viên chức không được làm trong thực thi nhiệm vụ công vụ. Gắn kết quả kiểm tra, đánh giá xếp hạng công tác với đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2022 đến 2025; Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025; Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022.
- Tiếp tục thực hiện điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi từ ngân sách nhà nước đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả theo Luật Ngân sách nhà nước.
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về tài sản công tại địa phương theo quy định của Luật quản lý và sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành; tiếp tục triển khai đến các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện công tác quản lý và sử dụng tài sản công tại đơn vị đảm bảo thực hiện đúng theo quy định tại Luật quản lý và sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đẩy mạnh việc thực hiện rà soát, sắp xếp và xử lý tài sản công theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công và Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, bộ máy, biên chế, tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ theo lộ trình tại Kế hoạch 58-KH/TU ngày 11/4/2018 của Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI.
7. Hiện đại hóa nền hành chính
- Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên.
- Xây dựng Khung tham chiếu đô thị thông minh tỉnh Phú Yên. Thí điểm triển khai dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và thực hiện Chính quyền điện tử, hướng đến chính quyền số từ tỉnh đến cơ sở để tăng cường tính công khai, minh bạch trong hoạt động của các cấp chính quyền; tăng cường sự tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền.
- Xây dựng (thuê) các nền tảng công nghệ thông tin đảm bảo sự kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia; chia sẻ các cơ sở dữ liệu quốc gia và địa phương và ngược lại; liên thông các dịch vụ công của các ngành ở địa phương và các cơ quan trung ương.
- Triển khai thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo yêu cầu của Chính phủ (kể cả danh mục TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và số lượng hồ sơ phát sinh trực tuyến).
- Thực hiện nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương đảm bảo dễ truy cập, khai thác, sử dụng, tăng cường tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến.
- Ban hành Quy chế làm việc trên môi trường điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Ban hành và triển khai Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công cho Bưu điện tỉnh Phú Yên đảm nhận.
8. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Tổ chức Hội nghị quán triệt công tác CCHC năm 2021 và công bố chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh năm 2020.
- Tập trung đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC với nhiều nội dung, hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp, quan tâm thực hiện tuyên truyền trong nội bộ từng cơ quan, đơn vị, địa phương bằng nhiều hình thức thích hợp, nhất là tuyên truyền về thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử.
- Tổ chức cuộc thi Tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong cán bộ, công chức các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng chuyên mục “Dân hỏi - Thủ trưởng sở, ban, ngành trả lời” trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; chuyên trang, chuyên mục “Cải cách hành chính tỉnh Phú Yên” trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Báo Phú Yên.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích, tạo thói quen để cá nhân, tổ chức sử dụng mạnh mẽ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; niêm yết hướng dẫn cách thức thực hiện hồ sơ trực tuyến tại cơ quan, đơn vị. Đưa vào áp dụng và nhân rộng các giải pháp, sáng kiến đạt giải sau cuộc thi Tìm kiếm sáng kiến, giải pháp về cải cách hành chính tỉnh Phú Yên năm 2020, nhất là các sáng kiến góp phần nâng cao dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn để người dân, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng thường xuyên hệ thống “Tiếp nhận ý kiến doanh nghiệp-tổ chức-công dân” trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương để người dân, tổ chức tương tác với cơ quan nhà nước tốt hơn.
(Có Phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể kèm theo Kế hoạch này)
1. Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên năm 2021 và tình hình thực tế tại cơ quan, địa phương, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về cải cách hành chính, bố trí đủ nhân lực và điều kiện đảm bảo hoàn thành các nội dung công việc được giao; lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước; lập dự trù kinh phí để báo cáo cơ quan tài chính thẩm định và trình UBND cùng cấp phân bổ theo quy định.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời đề xuất UBND tỉnh các biện pháp cần thiết đảm bảo Kế hoạch được thực hiện đồng bộ, hiệu quả. Tham mưu UBND tỉnh rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu, nhiệm vụ công tác CCHC của tỉnh Phú Yên năm 2021 cho phù hợp với yêu cầu của Chương trình tổng thể công tác CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 (khi được Chính phủ ban hành).
3. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ đầy đủ kinh phí để thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định và tham mưu UBND tỉnh về kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành theo quy định. Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ Cải cách tài chính công trong năm 2021.
4. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện tốt nội dung xây dựng và thực hiện Chính quyền điện tử của tỉnh để góp phần xây dựng Chính phủ điện tử.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh.
6. Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin & Truyền thông định kỳ tổng hợp kết quả triển khai thực hiện các nội dung CCHC thuộc lĩnh vực do cơ quan chủ trì tham mưu UBND tỉnh, gửi báo cáo chuyên đề về UBND tỉnh (lồng ghép vào Báo cáo CCHC định kỳ của cơ quan, gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp) theo đúng thời gian quy định.
Trên đây là Kế hoạch công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên năm 2021, yêu cầu các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc; định kỳ báo cáo tình hình và kết quả thực hiện theo quy định về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ). Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA TỈNH PHÚ YÊN
Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 226/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Trách nhiệm thực hiện | Kết quả thực hiện | Thời gian hoàn thành | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | ||||
1 | Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Phú Yên năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Kế hoạch của UBND tỉnh | Quý IV/2020 |
2 | Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2030 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch | Sau khi Trung ương ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước 2021- 2030 |
3 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung, kế hoạch, nhiệm vụ công tác CCHC năm 2021 | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Văn bản chỉ đạo về CCHC của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | Năm 2021 |
4 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính định kỳ (quý, 6 tháng, năm) và đột xuất | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các báo cáo định kỳ của UBND tỉnh | Năm 2021 |
5 | Tăng cường công tác thanh tra công vụ, kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2021 của Sở Nội vụ | Quý IV/2020 |
Kết luận thanh tra, kiểm tra của Sở Nội vụ | Năm 2021 | ||||
6 | Theo dõi, chỉ đạo triển khai thực hiện hoàn thành đúng tiến độ 100% các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho UBND tỉnh; các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các văn bản chỉ đạo triển khai, Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh | Năm 2021 |
7 | Đánh giá, chấm điểm, xác định chỉ số cải cách hành chính các sở, ngành và UBND cấp huyện năm 2020 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2020 | Quý II/2021 |
8 | Phân tích kết quả chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI tỉnh Phú Yên năm 2020 và đề xuất các giải pháp để nâng cao chỉ số PAR INDEX, PAPI năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành liên quan | Báo cáo của Sở Nội vụ và văn bản của UBND tỉnh | Ngay sau khi kết quả chỉ số 2020 được công bố |
9 | Phân tích kết quả chỉ số PCI tỉnh Phú Yên năm 2020 và đề xuất các giải pháp nâng cao chỉ số PCI năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan | Báo cáo phân tích chỉ số PCI tỉnh Phú Yên năm 2020 | Ngay sau khi kết quả chỉ số 2020 được công bố |
10 | Thực hiện nghiêm túc Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Phú Yên | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Báo cáo về kết quả thực hiện | Năm 2021 |
11 | Ban hành Quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân làm nhiệm vụ tham mưu chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Quý II/2021 |
12 | Ban hành Quy chế phối hợp trong tham mưu triển khai thực hiện các nhiệm vụ để đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chỉ số PCI, PAPI, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, lành mạnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Quý II/2021 |
13 | Tổng hợp, đề xuất việc giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các sở, ban, ngành, địa phương trong thực hiện công tác CCHC trong năm 2020 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn bản giải quyết các vướng mắc, khó khăn | Năm 2021 |
14 | Danh mục Nghị quyết của HĐND tỉnh; Danh mục Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quyết định ban hành danh mục Nghị quyết của HĐND tỉnh; Quyết định của UBND tỉnh ban hành danh mục Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2021 |
15 | Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống văn bản QPPL; công tác theo dõi thi hành pháp luật và xử lý vi phạm hành chính của tỉnh năm 2021 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các Kế hoạch của UBND tỉnh | Quý I/2021 |
16 | Báo cáo định kỳ kết quả kiểm tra, xử lý văn bản; rà soát hệ thống hóa VBQPPL; công tác theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh năm 2021 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các Báo cáo của UBND tỉnh | Năm 2021 |
17 | Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL, gồm: công tác phối hợp, tổ chức Hội nghị tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các Văn bản và Tổ chức Hội nghị tập huấn | Quý I/2021 |
18 | Ban hành các Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Kế hoạch của UBND tỉnh về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2021 | Tháng 12/2020 |
Kế hoạch của UBND tỉnh về rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 | Tháng 01/2021 | ||||
Kế hoạch của UBND tỉnh về kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2021 | |||||
Kế hoạch của UBND tỉnh về truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC năm 2021 | |||||
19 | Công bố và cập nhật TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên |
20 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC; công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các kết luận, báo cáo kết quả kiểm tra TTHC; kết quả công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị giải quyết TTHC | Năm 2021 |
21 | Rà soát, đơn giản hóa các TTHC, nhóm TTHC; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh | Quý IV/2021 |
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC | |||||
22 | Triển khai Đề án thí điểm đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (khi Chính phủ ban hành) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các quyết định, văn bản triển khai | Năm 2021 |
23 | Tiếp tục tiếp nhận các thủ tục của các cơ quan ngành dọc tại Bộ phận một cửa các huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan ngành dọc; UBND cấp huyện | Các quyết định, văn bản triển khai | Năm 2021 |
24 | Triển khai báo cáo qua hệ thống thông tin báo cáo đối với báo cáo kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các báo cáo | Thường xuyên |
25 | Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan công tác kiểm soát TTHC, một cửa, một cửa một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Văn bản của UBND tỉnh | Năm 2021 |
26 | Tuyên truyền công tác cải cách TTHC; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Tổ chức tập huấn | Năm 2021 |
27 | Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện rà soát, kiện toàn, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, đảm bảo tinh gọn, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Các Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2021 |
28 | Kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các Kết luận kiểm tra | Năm 2021 |
29 | Đẩy mạnh thực hiện hoàn thành theo chỉ tiêu đề ra tại Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Các Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2021 |
30 | Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Yên năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Kế hoạch của UBND tỉnh | Quý I/2021 |
31 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Đề án vị trí việc làm, cơ cấu công chức; phê duyệt, triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án vị trí việc làm | Năm 2021 |
32 | Tổ chức kỳ thi tuyển công chức tỉnh Phú Yên năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các Văn bản tổ chức thi và Quyết định công bố kết quả kỳ thi | Năm 2021 |
33 | Tổ chức thi nâng ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên tỉnh Phú Yên | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các Văn bản tổ chức thi và Quyết định công bố kết quả kỳ thi | Năm 2021 |
34 | Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách làm công tác CCHC ở các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn | Trong năm 2021 |
35 | Ban hành Quy định biệt phái công chức, viên chức của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2021 |
36 | Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện mở lớp Văn bằng 2 các ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Công nghệ & Thông tin | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã | Quyết định của UBND tỉnh | Quý I/2021 |
37 | Ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2022 đến 2025; Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025; Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh | Quý IV/2021 |
38 | Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về tài sản công tại địa phương theo quy định của Luật quản lý và sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2021 |
39 | Thực hiện rà soát, sắp xếp và xử lý tài sản công theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công và Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn bản của UBND tỉnh | Năm 2021 |
40 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, bộ máy, biên chế, tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cấp xã | Sở Tài chính | Báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện | Theo quy định |
41 | Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ theo lộ trình tại Kế hoạch 58-KH/TU ngày 11/4/2018 của Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI | Các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện | Theo quy định |
42 | Vận hành hệ thống báo cáo của tỉnh Phú Yên | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, địa phương | Hệ thống ứng dụng vận hành thông suốt, đảm bảo kết nối với hệ thống của CP, và các đơn vị trực thuộc tỉnh | Quý II/2021 |
43 | Tập huấn, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, địa phương | Danh sách cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn về chuyển đổi số | Quý IV/2021 |
44 | Sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Quý III/2021 |
45 | Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (phiên bản 2.0) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn bản của UBND tỉnh | Quý IV/2021 |
46 | Xây dựng Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Phú Yên. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn bản của UBND tỉnh và Hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III/2021 |
47 | Nâng cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 lên mức độ 4 | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đáp ứng về mặt công nghệ để các sở, ngành, địa phương có thể đưa dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp | Năm 2021 |
48 | Ban hành Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công cho Bưu điện tỉnh đảm nhận | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin & Truyền thông; Sở Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2021 |
49 | Ban hành Quy chế làm việc trên môi trường điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin & Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định của UBND tỉnh | Quý I/2021 |
50 | Tổ chức Hội nghị quán triệt, triển khai nhiệm vụ, công tác CCHC năm 2021 và công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Hội nghị triển khai, tuyên truyền; Quyết định công bố chỉ số CCHC | Quý II/2021 |
51 | Tổ chức Hội thi tuyên truyền tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương | Tổ chức Hội thi | Quý IV/2021 |
52 | Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên mục “Dân hỏi-Thủ trưởng cơ quan trả lời” trên sóng Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh; chuyên mục “Cải cách hành chính” trên Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh và Báo Phú Yên | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Phú Yên | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các Chương trình, chuyên mục | Năm 2021 |
53 | Cập nhật tin tức, bài viết về hoạt động cải cách hành chính trên chuyên mục Cải cách hành chính của Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Bài viết, thông tin, tin tức, văn bản chỉ đạo về cải cách hành chính nhà nước | Năm 2021 |
54 | Tuyên truyền trực quan, hướng dẫn, khuyến khích cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Các hình thức tuyên truyền khác nhau | Năm 2021 |
- 1Quyết định 3843/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 2Quyết định 5446/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020
- 3Kế hoạch 6112/KH-UBND năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2020
- 4Kế hoạch 1996/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2021
- 5Kế hoạch 4801/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính Nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 7Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 8Quyết định 3843/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 9Quyết định 5446/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020
- 10Kế hoạch 6112/KH-UBND năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2020
- 11Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Kế hoạch 1996/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2021
- 14Kế hoạch 4801/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính Nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên năm 2021
- Số hiệu: 226/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Trần Hữu Thế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định