Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4751/KH-UBND | Bến Tre, ngày 30 tháng 9 năm 2014 |
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời, nâng cao giá trị gia tăng cho các sản phẩm nông, thủy sản và thực phẩm chế biến, trước hết là nâng cao tính an toàn vệ sinh thực phẩm, cải thiện niềm tin đối với thực phẩm chế biến của tỉnh Bến Tre;
- Bảo đảm sự ổn định về chất lượng và số lượng của nguồn nguyên liệu; nâng cao hàm lượng chế biến, góp phần nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm chế biến của Việt Nam; hiện đại hóa lưu thông, nhằm đảm bảo chất lượng hàng hóa trong quá trình vận chuyển;
- Tăng cường Marketing và xây dựng thương hiệu; các sản phẩm chế biến của tỉnh được ưa chuộng tại Nhật Bản được đóng gói bao bì theo đúng thị hiếu của người tiêu dùng Nhật Bản sẽ góp phần làm tăng xuất khẩu cũng như tăng giá trị gia tăng cho sản phẩm.
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch triển khai phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đặc thù, tiềm năng, lợi thế của tỉnh;
- Việc phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản trên địa bàn tỉnh là nhiệm vụ chung của tất cả các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố. Do đó, đòi hỏi các ngành, các cấp phải khẩn trương và nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch;
- Thực hiện tốt việc kiểm tra, giám sát tình hình triển khai Kế hoạch và báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
TT | Tên hoạt động | Thời gian | Đơn vị thực hiện | ||
Bắt đầu | Kết thúc | Chủ trì | Phối hợp | ||
1 | Đào tạo kiến thức về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm (ATTP) | ||||
1.1 | Đào tạo cán bộ lãnh đạo sở, ngành; huyện, thành phố | 01/2016 | 12/2018 | Cơ quan đào tạo được công nhận | Chi cục QLCL NLS-TS |
1.2 | Đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về chất lượng và ATTP | 01/2016 | 12/2018 | Cơ quan đào tạo được công nhận | Các Chi cục quản lý chất lượng NL-TS, Thanh tra thuộc Sở NN-PTNT, Phòng NN-PTNT/Phòng Kinh tế huyện, TP |
1.3 | Người lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nhân cơ sở SX kinh doanh thực phẩm | 01/2016 | 12/2018 | Cơ quan đào tạo được công nhận | Cơ sở SXKD thực phẩm (Điều 63 Luật ATTP) tiêu thụ nội địa |
2 | Cập nhật và phổ biến văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng thực phẩm | ||||
| Sản phẩm theo Điều 63 của Luật ATTP | 01/2015 | 12/2019 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Chi cục thuộc Sở, Thanh tra Sở NN và PTNT |
3 | Xây dựng tờ rơi về ATTP | ||||
3.1 | Nhóm vật tư nông nghiệp | 4/2014 | 12/2015 | Các Chi cục: QLCL NLS-TS; Thú y; BVTV; NTTS |
|
3.2 | Nhóm sản phẩm thực phẩm nông, thủy sản | ||||
4 | Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương cho sản phẩm đặc thù tiêu thụ nội địa của tỉnh (đối tượng tại Điều 63 của Luật ATTP) | 01/2016 | 12/2018 | Các Chi cục: QLCL NLS-TS; Thú y; BVTV; NTTS | Phòng NN-PTNT các huyện/Phòng Kinh tế thành phố |
5 | Xây dựng mô hình nâng cao chất lượng ATTP | ||||
5.1 | Mô hình áp dụng VietGAP - 3 mô hình VietGAP quả - 3 mô hình VietGAP chăn nuôi động vật trên cạn - 3 mô hình VietGAP nuôi thủy sản | 2015 | 2020 | Các Chi cục: Thú y; BVTV; NTTS | Chi cục QLCL NLS-TS; các cơ sở xây dựng mô hình |
5.2 | Mô hình HACCP - 3 mô hình cơ sở chế biến rau - 3 mô hình cơ sở giết mổ động vật - 3 mô hình chế biến thủy sản | 2016 | 2020 | Các Chi cục: BVTV; Thú y; QLCL NLS-TS | Các cơ sở xây dựng mô hình |
6 | Tổ chức liên kết sản xuất, gắn liền với kiểm soát ATTP ở tất cả các công đoạn của chuỗi sản xuất | ||||
6.1 | Chăn nuôi: 3 chuỗi | 2015 | 2020 | Các Chi cục: Thú y; BVTV; NTTS; QLCL NLS-TS | Sở CT, Sở KHCN, các tổ chức đồng quản lý, hợp tác xã |
6.2 | Trồng trọt: 5 chuỗi | ||||
6.3 | Thủy sản: 3 chuỗi | ||||
6.4 | Hỗ trợ các chuỗi liên kết áp dụng kiểm soát chất lượng ATTP và truy xuất nguồn gốc | 2015 | 2020 | ||
6.5 | Hỗ trợ chuỗi liên kết tìm kiếm thị trường và xây dựng thương hiệu | 2015 | 2020 | ||
7 | Triển khai các hoạt động đánh giá công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, thủy sản | 2015 | 2016 | Các Chi cục: QLCL NLS-TS; Thú y; BVTV; NTTS | Phòng NN-PTNT các huyện/Phòng Kinh tế thành phố |
8 | Thúc đẩy liên doanh trong lĩnh vực chế biến giữa doanh nghiệp Nhật Bản và doanh nghiệp tỉnh | 2015 | 2017 | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và PTNT |
9 | Triển khai các chính sách về: Đầu tư, đất đai, khoa học công nghệ, tài chính, tín dụng,… để thúc đẩy hợp tác Việt - Nhật | 2015 | 2016 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công Thương, Sở KH và CN |
10 | Nâng cao hàm lượng chế biến | ||||
| - Nghiên cứu xây dựng vùng nguyên liệu các mặt hàng tiêu biểu, đảm bảo đủ số lượng nguyên liệu cần thiết cho các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu theo hướng bền vững; - Xây dựng các quy trình nuôi, sản xuất theo hướng an toàn sinh học và phát triển bền vững theo chuỗi giá trị; - Xây dựng các thương hiệu, nhãn hiệu cho các sản phẩm xuất khẩu, chủ lực của tỉnh; - Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ các quy trình sản xuất tiên tiến khép kín theo yêu cầu của Nhật Bản thông qua việc triển khai các dự án hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp; - Chuyển giao công nghệ chế biến, bảo quản sau thu hoạch; - Triển khai thực hiện các chương trình KHCN về cây dừa, cây bưởi da xanh theo chuỗi giá trị | 2015 | 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, TP |
11 | Nâng cao chất lượng các mặt hàng | ||||
| - Tập trung nâng cao năng lực của các bộ phận chuyên môn có chức năng phân tích, kiểm định cả về đầu tư các trang thiết bị hiện đại phù hợp và nhân lực; - Đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao trình độ của các kiểm định viên đáp ứng yêu cầu sử dụng máy móc hiện đại | 2015 | 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, TP |
12 | Cơ chế chính sách hỗ trợ | ||||
| - Từng bước thực hiện cơ chế khoán chi toàn bộ và khoán chi toàn phần; - Đơn giản hóa các thủ tục tài chính, thanh - quyết toán; - Ưu tiên nguồn vốn ngân sách thực hiện các nhiệm vụ khoa học theo hướng sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản; - Triển khai hỗ trợ doanh nghiệp từ nguồn vốn vay Quỹ Phát triển KHCN, dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của DNNVV giai đoạn 2013-2020 | 2015 | 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, TP |
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đồng bộ, hiệu quả;
- Đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành, các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện, đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo, trên cơ sở đó sẽ điều chỉnh lại Kế hoạch cần được thực hiện từ năm 2017.
2. Các sở, ngành liên quan:
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mình;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ, nội dung được phân công để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố: Phối hợp với các sở, ngành triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch đảm bảo đồng bộ, tránh chồng lấn và hiệu quả đầu tư.
4. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp chế biến nông, thủy sản: Căn cứ nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch này, chủ động xây dựng các chương trình, dự án cụ thể để triển khai thực hiện.
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch được huy động từ các nguồn: Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương; vốn viện trợ quốc tế; vốn huy động xã hội, cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Định kỳ hàng năm, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch của đơn vị, địa phương mình (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để UBND tỉnh có sự chỉ đạo kịp thời, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phản hồi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình UBND tỉnh xem xét giải quyết../.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3484/QĐ-UBND năm 2009 về bổ sung Quy trình đánh giá trình độ công nghệ ngành chế biến mủ từ cây cao su vào Quyết định 884/QĐ-CT.UBBT do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Kế hoạch 3841/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án "Nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản trong chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch" tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 3Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2014 tiếp tục thực hiện Kết luận 06-KL/TU về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Kế hoạch 3189/KH-UBND năm 2016 phát triển ngành công nghiệp mũi nhọn, ưu tiên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch quản lý không gian ven bờ (ISP) nhằm phát triển bền vững ngành thủy sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn 2030
- 6Kế hoạch 2966/KH-UBND năm 2019 về triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Kế hoạch 4760/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1408/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3484/QĐ-UBND năm 2009 về bổ sung Quy trình đánh giá trình độ công nghệ ngành chế biến mủ từ cây cao su vào Quyết định 884/QĐ-CT.UBBT do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Kế hoạch 3841/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án "Nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản trong chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch" tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 5Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2014 tiếp tục thực hiện Kết luận 06-KL/TU về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Kế hoạch 3189/KH-UBND năm 2016 phát triển ngành công nghiệp mũi nhọn, ưu tiên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch quản lý không gian ven bờ (ISP) nhằm phát triển bền vững ngành thủy sản tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn 2030
- 8Kế hoạch 2966/KH-UBND năm 2019 về triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Kế hoạch 4760/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1408/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Kế hoạch 4751/KH-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản theo Quyết định 1291/QĐ-TTg do tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 4751/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra