- 1Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 2Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 3Kế hoạch 391/KH-UBND năm 2019 về bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ, phát triển và khai khai thác tiềm năng, lợi thế rừng và đất lâm nghiệp đến năm 2025 và những năm tiếp theo do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 2501/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 6Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 407/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 116-KH/TU NGÀY 06/9/2022 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 36-KL/TW NGÀY 23/6/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ BẢO ĐẢM AN NINH NGUỒN NƯỚC VÀ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Thực hiện Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 06/9/2022 của Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa-XIII về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Kết luận số 36-KL/TW), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 06/9/2022 của Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 36-KL/TW.
- Nâng cao nhận nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân đối với công tác bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước.
- Xác định rõ trách nhiệm cụ thể cho các cấp, các ngành tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch đã đề ra.
2. Yêu cầu
- Công tác bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước phải được xác định là nhiệm vụ quan trọng, vừa cấp bách, vừa lâu dài, liên quan trực tiếp đến đời sống nhân dân, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, gắn với nhiệm vụ của hệ thống chính trị, là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của các cấp chính quyền từ tỉnh đến cơ sở.
- Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 06/9/2022 của Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 36-KL/TW, phải đảm bảo nghiêm túc, đồng bộ, hiệu quả, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan đối với công tác bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa trong tình hình mới
- Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung của Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 06/9/2022 của Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 36-KL/TW.
- Tuyên truyền, phổ biến cho tổ chức, cá nhân sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của người dân về việc xả nước thải, rác thải vào nguồn nước và công trình thủy lợi.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước
- Sắp xếp, kiện toàn bộ máy các doanh nghiệp thủy lợi; thành lập, củng cố, kiện toàn các tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi
- Thu hút, bố trí nguồn lực, kết hợp lồng ghép nguồn lực từ các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án đầu tư công; nguồn vốn ODA để đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa, xử lý khắc phục sự cố và triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước; hoàn thiện hệ thống hạ tầng thủy lợi, cấp nước sạch.
3. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch thủy lợi, tài nguyên nước và điều tra cơ bản
- Xây dựng Phương án phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, phương án phát triển thủy lợi trong quy hoạch tỉnh; Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
- Nghiên cứu, đánh giá tác động của các công trình thủy điện, thủy lợi ở các lưu vực sông trong quá trình khai thác.
- Điều tra cơ bản, giám sát, kiểm kê, đánh giá về năng lực kết cấu hạ tầng ngành nước, chất lượng, trữ lượng nguồn nước,
- Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh bảo đảm sự kết nối, chia sẻ hiệu quả giữa các bộ, ngành, địa phương.
- Tính toán, cân đối các nguồn nước để xây dựng Phương án cấp nước phục vụ sản xuất dân sinh, phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.
4. Nâng cao năng lực tích trữ, điều hòa, phân phối nguồn nước, đáp ứng yêu cầu sử dụng nước phục vụ dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội
- Thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất, mùa vụ thích ứng với điều kiện nguồn nước; sử dụng giống cây trồng, vật nuôi sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước.
- Xây dựng công trình bảo vệ, kiểm soát nguồn nước, cấp, trữ nước, triển khai các giải pháp bổ sung nguồn nước đối với sản xuất nông nghiệp tại các vùng khan hiếm nước, xâm nhập mặn, phù hợp với điều kiện nguồn nước.
- Xây dựng, hoàn thiện công trình cấp nước sạch nông thôn, đô thị.
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống tiêu thoát nước nông thôn, đô thị, khu dân cư tập trung, khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
5. Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý, vận hành, bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước
- Sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp, chưa đủ khả năng thoát lũ, các công trình phòng, chống tác hại do nước gây ra.
- Rà soát, đánh giá lại công năng, nhiệm vụ của các đập, hồ chứa nước.
- Lập, rà soát điều chỉnh quy trình vận hành các đập, hồ chứa thủy lợi, thủy điện.
- Tăng cường công tác quản lý, vận hành các đập, hồ chứa nước, bảo đảm an toàn công trình và vùng hạ du đập thủy lợi, thủy điện .
- Nâng cấp, hiện đại hóa mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, hệ thống giám sát mặn; động đất, sóng thần.
- Lắp đặt hệ thống quan trắc, cảnh báo, cơ sở thông tin dữ liệu liên quan đến an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước,
- Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt.
6. Phòng, chống, giảm thiểu tác động bất lợi do thiên tai liên quan đến nước và biến đổi khí hậu.
- Tập huấn, nâng cao năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai cho đội ngũ cán bộ, nhân viên làm công tác dự báo.
- Đầu tư để nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển, xây dựng các trạm bơm tiêu, công trình phân lũ...
7. Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ, chuyển đổi số trong bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn đập, hồ chứa nước
- Ứng dụng vật liệu thân thiện với môi trường, công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quản lý nguồn nước, bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước.
- Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để tái sử dụng nước, phát triển, tạo nguồn nước mới, thu, tích trữ, điều tiết, điều hòa, chuyển nước, liên kết nguồn nước.
8. Tăng cường bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn sinh thủy, phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước
- Kiểm soát nguồn thải, chất thải xả vào nguồn nước vào công trình đập, hồ chứa nước, nhất là nước thải sinh hoạt, công nghiệp.
- Bảo vệ, phát triển và nâng cao chất lượng rừng đặc biệt là rừng phòng hộ đầu nguồn gắn với bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện; đẩy nhanh việc phủ xanh đất trống, đồi núi trọc; bảo vệ và phát triển bền vững nguồn thủy sinh, các hệ sinh thái ngập nước quan trọng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Chế độ thông tin báo cáo: Định kỳ hàng năm, các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan liên quan tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 116-KH/TU NGÀY 06/9/2022 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 36-KL/TW NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 407/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN | |||
1 | Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung của Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 06/9/2022 của Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh, các Công ty TNHH MTV thủy lợi, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Năm 2023 |
2 | Tuyên truyền, phổ biến cho tổ chức, cá nhân sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh, các Công ty TNHH MTV thủy lợi, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Từ năm 2022 |
3 | Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của người dân về việc xả nước thải, rác thải vào nguồn nước và công trình thủy lợi | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh, các Công ty TNHH MTV thủy lợi, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Từ năm 2022 |
II | NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, BẢO ĐẢM AN NINH NGUỒN NƯỚC, AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC | |||
1 | Thành lập, củng cố, kiện toàn các tổ chức thủy lợi cơ sở quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. | UBND các huyện, thành phố, thị xã | Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
2 | Rà soát, sắp xếp, kiện toàn bộ máy các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân khai thác công trình thủy lợi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống của cán bộ, công nhân viên theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu, BCH Trung ương Đảng khóa XII về “Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Tài Chính, Nội vụ, Lao động-Thương binh và Xã hội Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Tài nguyên và MT, các Công ty TNHH MTV thủy lợi, các tổ chức khai thác công trình thủy lợi | 2022-2025 |
3 | Xây dựng Kế hoạch thu hút, kết hợp lồng ghép nguồn lực từ các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án đầu tư công; nguồn vốn ODA để đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa, xử lý khắc phục sự cố và triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước; hoàn thiện hệ thống hạ tầng thủy lợi, cấp nước sạch | Sở Kế hoạch và Đầu từ | Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, các Công ty TNHH MTV thủy lợi, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các sở ngành, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
III | NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUY HOẠCH, ĐIỀU TRA CƠ BẢN THỦY LỢI, TÀI NGUYÊN NƯỚC | |||
1 | Xây dựng Phương án phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu; Phương án phát triển thủy lợi trong quy hoạch tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Các Công ty TNHH MTV thủy lợi, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan | Năm 2023 |
2 | Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Các Công ty TNHH MTV thủy lợi, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan | Năm 2023 |
3 | Đề xuất tuyển chọn các đề tài nghiên cứu, đánh giá tác động của các công trình thủy điện, thủy lợi ở các lưu vực sông (sông Ngàn Sâu, sông Ngàn Trươi...) trong quá trình khai thác | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Các Chủ đầu tư các dự án thủy điện, thủy lợi, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2023-2025 |
4 | Điều tra cơ bản, giám sát, kiểm kê, đánh giá về năng lực kết cấu hạ tầng ngành nước, chất lượng, trữ lượng nguồn nước hỗ trợ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở: Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương; các Công ty TNHH MTV thủy lợi, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2022-2025 |
5 | Xây dựng và vận hành Hệ thống cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh bảo đảm sự kết nối, chia sẻ hiệu quả giữa các bộ, ngành, địa phương | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, các Công ty TNHH MTV thủy lợi, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Năm 2025 |
6 | Xây dựng Phương án cấp nước phục vụ sản xuất dân sinh, phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng cho vùng hạ du. | Sở Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
IV | NÂNG CAO NĂNG LỰC TÍCH TRỮ, HÒA, PHÂN PHỐI NGUỒN NƯỚC, TIÊU, THOÁT NƯỚC | |||
1 | Xây dựng Đề án chuyển đổi cơ cấu sản xuất, mùa vụ thích ứng với kiện nguồn nước; sử dụng giống cây trồng, vật nuôi sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở ngành, đơn vị liên quan, các Công ty TNHH MTV thủy lợi, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
2 | Tham mưu nguồn vốn xây dựng mới các công trình hồ đập để tăng khả năng trữ nước theo quy hoạch, trong đó ưu tiên một số công trình như: hồ Khe Táy (dung tích 50 triệu m3), Trại Dơi (dung tích 210 triệu m3), Chúc A (dung tích 200 triệu m3)... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, các Chủ đầu tư các dự án thủy điện, thủy lợi, cấp nước UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
3 | Tham mưu đầu tư xây dựng, hoàn thiện công trình cấp nước sạch nông thôn theo Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Hà Tĩnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hàng năm |
4 | Tham mưu đầu tư xây dựng, hoàn thiện công trình cấp nước sạch đô thị | Sở Xây dựng | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hàng năm |
5 | Tham mưu Xây dựng hoàn thiện hệ thống tiêu thoát nước đô thị, khu dân cư tập trung | Sở Xây dựng | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hàng năm |
6 | Tham mưu Xây dựng hệ thống tiêu thoát nước nông thôn, khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hàng năm |
V | NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC | |||
1 | Tham mưu nguồn vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp theo Đề án nâng cao năng lực quản lý an toàn đập, hồ chứa nước được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày 02/7/2021. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các Ban QLDA ĐTXDCT, chủ đầu tư các dự án, | Từ năm 2023 và các năm tiếp theo |
2 | Rà soát, đánh giá lại công năng, nhiệm vụ của các đập, hồ chứa nước. | Các doanh nghiệp được giao trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình hồ đập, các tổ chức thủy lợi cơ sở | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Công thương; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hằng năm |
3 | Lắp đặt hệ thống quan trắc, giám sát vận hành đập, hồ chứa nước theo quy định tại Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ | Các doanh nghiệp được giao trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình hồ đập, các tổ chức thủy lợi cơ sở, các Ban QLDA ĐTXDCT, chủ đầu tư các dự án | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Công thương; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hằng năm |
4 | Lập, rà soát điều chỉnh quy trình vận hành các đập, hồ chứa thủy lợi, thủy điện quy định tại Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ | UBND các huyện, thành phố, thị xã, các doanh nghiệp được giao trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình hồ đập thủy lợi, thủy điện | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Công thương; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính | Hàng năm |
5 | Tham mưu chỉ đạo tăng cường công tác quản lý, vận hành các đập, hồ chứa nước, bảo đảm an toàn công trình và vùng hạ du đập thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố, thị xã, các doanh nghiệp được giao trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình hồ đập | Hằng năm |
6 | Tham mưu chỉ đạo tăng cường công tác đảm bảo an toàn công trình và vùng hạ du đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn | Sở Công Thương | UBND các huyện, thành phố, thị xã, các doanh nghiệp được giao trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình hồ đập | Hàng năm |
7 | Lập và triển khai kế hoạch phát triển mạng lưới trạm Khí tượng thủy văn chuyên dùng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Đài Khí tượng Thủy văn, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các Công ty TNHH MTV thủy lợi, các đơn vị khai thác công trình thủy lợi | 2022-2025 |
8 | Xây dựng và triển khai Chương trình đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các Công ty TNHH MTV thủy lợi, các đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Từ năm 2022 |
9 | Tham mưu thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi để tổ chức đánh giá các công trình có nguy cơ mất an toàn trước mùa mưa lũ hàng năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các Công ty TNHH MTV thủy lợi, các đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Hàng năm |
VI | PHÒNG, CHỐNG, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG BẤT LỢI DO THIÊN TAI LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | |||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch tập huấn, nâng cao năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai cho đội ngũ cán bộ, nhân viên làm công tác dự báo. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
2 | Xây dựng Kế hoạch quản lý khai thác cát, sỏi lòng sông, hồ chứa nước. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công an, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
3 | Tham mưu bố trí vốn đầu tư để nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển theo Kế hoạch Phòng chống thiên tai tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tự | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2022- 2025 |
VII | NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG BẢO ĐẢM AN NINH NGUỒN NƯỚC, AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC | |||
1 | Giới thiệu, khuyến khích việc ứng dụng vật liệu thân thiện với môi trường, công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quản lý nguồn nước, bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước; ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để tái sử dụng nước, phát triển, tạo nguồn nước mới, thu, tích trữ, điều tiết, điều hòa, chuyển nước, liên kết nguồn nước. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị khai thác công trình đập, hồ chứa nước | Hàng năm |
VIII | TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BẢO VỀ NGUỒN SINH THỦY, PHÒNG, CHỐNG Ô NHIỄM, SUY THOÁI, CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC | |||
1 | Thực hiện giải pháp kiểm soát nguồn thải, chất thải xả vào nguồn nước vào công trình đập, hồ chứa nước, nhất là nước thải sinh hoạt, công nghiệp theo Kế hoạch số 391/KH-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị khai thác công trình đập, hồ chứa nước | Hàng năm |
2 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 13/3/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 07/12/2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh “về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ, phát triển và khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế rừng và đất lâm nghiệp đến năm 2025 và những năm tiếp theo” | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, cơ quan có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Từ năm 2022 |
- 1Kế hoạch 4568/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kế hoạch 162-KH/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2022 thực hiện nội dung Kế hoạch 133-KH/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động 28-CTr/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kế hoạch 113-KH/TU về thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Kế hoạch 430/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động 163-CTr/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 2Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 3Kế hoạch 391/KH-UBND năm 2019 về bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ, phát triển và khai khai thác tiềm năng, lợi thế rừng và đất lâm nghiệp đến năm 2025 và những năm tiếp theo do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 2501/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 6Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Hà Tĩnh
- 7Kế hoạch 4568/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kế hoạch 162-KH/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2022 thực hiện nội dung Kế hoạch 133-KH/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động 28-CTr/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 10Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kế hoạch 113-KH/TU về thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Kế hoạch 430/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động 163-CTr/TU thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
Kế hoạch 407/KH-UBND năm 2022 triển khai Kế hoạch 116-KH/TU về thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 407/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Ngọc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định