- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Thủy lợi 2017
- 3Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 4Quyết định 49/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về thủy lợi; đê điều; phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 3729/QĐ-BNN-TCTL năm 2019 về phê duyệt Đề án tăng cường bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 391/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN BÀN ĐỊA TỈNH HÀ TĨNH
Thực hiện Quyết định số 3729/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/9/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án tăng cường bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý; xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản 2225/SNN-TL ngày 13/11/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên bàn địa tỉnh Hà Tĩnh, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Hạn chế, giảm thiểu tối đa những tác động gây ô nhiễm nguồn nước trong công trình thủy lợi, từng bước cải thiện chất lượng nước, tiến tới đảm bảo chất lượng nguồn cấp nước đáp ứng yêu cầu của sản xuất, dân sinh.
- Quản lý việc cấp phép và kiểm tra việc thực hiện giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định tại nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ.
- Xác định rõ trách nhiệm cụ thể cho các cấp, các ngành tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch đã đề ra.
2. Yêu cầu
- Các cấp, các ngành liên quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý công trình thủy lợi quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch, gắn với việc thực hiện các chủ trương, chính sách Đảng, Nhà nước về bảo vệ và phát triển bền vững nguồn nước tại các công trình thủy lợi; theo dõi, giám sát chặt chẽ các hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi của các bệnh viện, khu, cụm công nghiệp, các làng nghề và cơ sở sản xuất chăn nuôi.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời xử lý hoặc đề xuất các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm quy định về xả nước thải vào công trình thủy lợi khi mới phát sinh.
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành và sự hỗ trợ của Trung ương để triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Kế hoạch.
II. NỘI DUNG
1. Triển khai thực hiện pháp luật về thủy lợi
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về Thủy lợi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Tổ chức hoàn thiện phân cấp quản lý công trình thủy lợi phục vụ công tác quản lý, bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi.
- Tổ chức rà soát, triển khai có hiệu quả Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, nhằm huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị trong công tác bảo vệ nguồn nước tại công trình thủy lợi.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân, đơn vị khai thác công trình thủy lợi:
- Triển khai thực hiện đồng bộ hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thủy lợi.
- Xây dựng quy chế phối hợp giữa các địa phương, đơn vị trong việc phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi phạm, bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi thuộc địa phương mình quản lý.
2. Tổ chức thống kê các nguồn xả thải, thực hiện cấp phép
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi:
- Tổ chức điều tra, đánh giá hiện trạng và xác định các nguồn xả thải vào công trình thủy lợi được giao quản lý, khai thác; xác định các nguồn thải, các cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ và tiềm ẩn xả chất thải gây ô nhiễm môi trường nước cho các công trình thủy lợi để có kế hoạch ưu tiên triển khai thực hiện việc kiểm soát và có biện pháp xử lý phù hợp;
- Ký kết, thực hiện hợp đồng dịch vụ tiêu thoát nước, thỏa thuận việc cấp phép và giám sát thực hiện giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi được giao quản lý theo đúng quy định;
- Định kỳ 03 tháng một lần gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường và báo cáo đột xuất khi có sự cố phát sinh hoặc khi phát hiện các nguồn nước xả thải mới có mức độ ảnh hưởng lớn hoặc khi phát hiện các hành vi vi phạm của chủ nguồn xả thải.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tham mưu việc cấp giấy phép và giám sát chặt chẽ việc xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
3. Truyền thông nâng cao nhận thức
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan, các địa phương, đơn vị xây dựng Đề cương tuyên truyền, phổ biến pháp luật, tổ chức các lớp tập huấn về bảo vệ nguồn nước tại công trình thủy lợi.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục trong nhân dân về thực hiện nghiêm túc quy định về bảo vệ nguồn nước trong các công trình thủy lợi như: phát tờ rơi, phát động phong trào và khuyến khích người dân sử dụng nước tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước....
- Các tổ chức, cá nhân, đơn vị khai thác công trình thủy lợi tổ chức thực hiện thông tin, truyền thông điểm, định kỳ về thực trạng chất lượng nước, tình hình vi phạm và xử lý vi phạm. Công khai hóa các thông tin, dữ liệu liên quan đến tình hình ô nhiễm và các tổ chức, cá nhân có nguồn xả thải vào công trình thủy lợi mà có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân biết cùng tham gia giám sát.
4. Tăng cường các biện pháp quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
a) Các đơn vị được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi:
- Tổ chức quan trắc, giám sát chất lượng nước trong các hệ thống công trình thủy lợi, đặc biệt là tại các điểm tiếp nhận nguồn xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi để kiểm soát tình hình ô nhiễm.
- Tăng cường giám sát nguồn thải của các nhà máy, xí nghiệp, làng nghề, cơ sở y tế, các cơ sở kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn; chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi và sinh hoạt của các hộ dân, kịp thời phát hiện vi phạm về xả thải vào công trình thủy lợi, thông báo và phối hợp với cấp có thẩm quyền để xử lý.
- Thống kê nguồn nước xả thải vào công trình thủy lợi thuộc địa phận quản lý, tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền (đối với các Công ty TNHH MTV Thủy lợi tổng hợp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các tổ chức thủy lợi cơ sở báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
- Tăng cường công tác bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi, kiểm soát việc xả nước thải vào công trình thủy lợi được giao quản lý theo quy định tại Điều 46 Luật Thủy lợi.
- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai từ khi mới phát sinh; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai theo Quy chế phối hợp được ban hành kèm theo Quyết định số 49/2018/QĐ- UBND ngày 06/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thường xuyên tổ chức việc thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt của khu đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề trên địa bàn theo quy định.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về bảo vệ chất lượng nước trong các hệ thống công trình thủy lợi: (i) Hiện trạng chất lượng nước; (ii) Tình hình vi phạm và xử lý vi vi phạm về xả nước thải gây ô nhiễm nguồn nước trong công trình thủy lợi; (iii) Tình hình cấp phép và thực hiện giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo mục đích, yêu cầu, nội dung và tiến độ thời gian đã đề ra. Định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả tổ chức triển khai thực hiện theo quy định; xây dựng đề cương, dự toán các nội dung được giao, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt và bố trí kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch. Kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này được bố trí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực hiện nội dung được phân công tại Kế hoạch này.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương các cấp và các đơn vị có liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Kèm theo Kế hoạch số 391/KH-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan Chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
I | Truyền thông nâng cao nhận thức |
|
|
|
|
1 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về quản lý, bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi (ở cấp tỉnh) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh, UBND các huyện, TX, TP. | Năm 2020 và các năm tiếp theo | Hội nghị triển khai thực hiện |
2 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về quản lý, bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi (ở cấp huyện) | UBND cấp huyện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Năm 2020 và các năm tiếp theo | Hội nghị triển khai thực hiện |
3 | Thông tin, truyền thông điểm, định kỳ về thực trạng chất lượng nước, tình hình vi phạm và xử lý vi phạm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện | Sở Thông tin truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Năm 2020 | Xây dựng phóng sự, in ấn tài liệu giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến |
4 | Biên soạn, in ấn các ấn phẩm thông tin, tuyên truyền | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện | Sở Thông tin truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Năm 2020 | Xây dựng phóng sự, in ấn tài liệu giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến |
II | Tổng chức thống kê các nguồn nước xả thải vào công trình thủy lợi, giám sát việc thực hiện giấy phép |
|
|
|
|
1 | Điều tra, thống kê các nguồn xả thải chủ yếu gây ô nhiễm nguồn nước trong công trình thủy lợi | UBND cấp huyện, các tổ chức khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị có liên quan | Năm 2020 và các năm tiếp theo | Báo cáo |
2 | Giám sát thực hiện giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi | UBND cấp huyện, các tổ chức khai thác công trình thủy lợi | UBND các cấp, Sở Nông nghiệp và PTNT | Năm 2020 và các năm tiếp theo | Báo cáo |
III | Tăng cường quản lý, thanh tra, xử lý vi phạm |
|
|
|
|
1 | Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về bảo vệ chất lượng nước trong các hệ thống công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính, Sở Tư pháp, UBND các cấp | Năm 2020 và các năm tiếp theo (sau khi có hướng dẫn của Bộ NN và PTNT) | Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành công trình |
2 | Xây dựng và đưa vào sử dụng thí điểm hệ thống quan trắc tự động | Công ty TNHH MTV Thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Năm 2020 và các năm tiếp theo |
|
3 | Công khai hóa các thông tin, dữ liệu liên quan đến tình hình ô nhiễm và các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm nguồn nước công trình thủy lợi trên các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Thông tin truyền thông | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh và UBND cấp huyện | Năm 2020 và các năm tiếp theo | Cập nhật thông tin lên trang Web của tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT và trên báo, đài, ti vi... |
4 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm xả nước thải vào công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Công an tỉnh, Sở Tài Nguyên và Môi trường, UBND các cấp | Năm 2020 và các năm tiếp theo | Xử phạt theo quy định |
5 | Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT, Công ty TNHH MTV Thủy lợi, các đơn vị có liên quan | Năm 2020 và các năm tiếp theo | Xử lý các vi phạm theo thẩm quyền |
- 1Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kết quả dự án: Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sông Thương, đề xuất biện pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thương tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2019 về hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2019 về bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kết quả dự án: Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sông Thương, đề xuất biện pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thương tỉnh Bắc Giang
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 5Quyết định 49/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về thủy lợi; đê điều; phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 3729/QĐ-BNN-TCTL năm 2019 về phê duyệt Đề án tăng cường bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
- 9Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2019 về hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 12Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2019 về bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 391/KH-UBND năm 2019 về bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 391/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Ngọc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định