ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4038/KH-UBND | Kon Tum, ngày 28 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA DỊP TRƯỚC, TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN QUÝ MÃO NĂM 2023
Trong những tháng đầu năm 2022, tình hình dịch bệnh Covid-19 trên thế giới và trong nước diễn biến phức tạp, khó lường, hầu hết các ngành, lĩnh vực đều chịu ảnh hưởng, nhiều hoạt động kinh tế phải tạm dừng để thực hiện phòng chống dịch. Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã triển khai quyết liệt các Văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về thực hiện các biện pháp phòng, chống kiểm soát, ngăn chặn dịch bệnh Codvid - 19 và vừa phát triển kinh tế - xã hội; triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội; chỉ đạo các ngành xây dựng phương án đảm bảo nguồn cung ứng hàng hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng của Nhân dân trên địa bàn tỉnh ứng phó với tình hình bình thường mới.
Dự báo thị trường hàng hóa những tháng cuối năm 2022 và đầu năm 2023 tăng và nhu cầu sử dụng hàng hóa tăng cao, nhất là nhóm hàng thực phẩm, đồ gia dụng, đặc biệt mặt hàng tươi sống những ngày trước, trong và sau Tết. Trước những nhận định tình hình thị trường và kết quả thực hiện phương án bình ổn thị trường, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch bình ổn thị trường Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Chương trình bình ổn thị trường những tháng cuối năm 2022 và dịp Tết Nguyên đán năm 2023 gắn với việc thực hiện cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" góp phần cân đối cung cầu hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của Nhân dân, nhất là các mặt hàng thiết yếu, hạn chế tốc độ tăng giá, kiềm chế lạm phát, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển, kích cầu tiêu dùng, bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh; không để xảy ra thiếu hàng, tăng giá bất hợp lý trong dịp Tết Nguyên đán; cung cấp đầy đủ, thường xuyên, đảm bảo nguồn hàng hóa thiết yếu, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, đặc biệt đối với vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Hàng hóa phục vụ Chương trình phải đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm; lượng hàng hóa phục vụ Chương trình đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng của Nhân dân trên địa bàn tỉnh, kể cả trong trường hợp biến động thị trường.
- Giá bán các mặt hàng trong Chương trình phải đảm bảo ổn định trước, trong, sau Tết và thực hiện theo giá đăng ký đối với một số mặt hàng thiết yếu trong suốt thời gian thực hiện chương trình không để khan hàng sốt giá.
- Có sự tham gia của các địa phương, Sở, ngành, các đơn vị liên quan, bảo đảm quản lý kinh doanh đúng theo quy định của pháp luật, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên Chương trình: Chương trình Bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023.
2. Doanh nghiệp tham gia
a) Đăng ký tham gia chương trình bình ổn có 02 đơn vị: Siêu thị Win Mart, Siêu thị Co.op Mart (trong đó Siêu thị Win Mart, Siêu thị Co.op Mart tham gia bình ổn nhưng không tham gia vay vốn).
b) Tổng lượng hàng hóa dự trữ: 53.731.626.500 đồng (bảng chi tiết kèm theo)
- Siêu thị Win Mart : 2.755.226.500 đồng.
- Siêu thị Co.op Mart Kon Tum: 50.976.400.000 đồng. c) Mặt hàng tham gia chương trình
- Thực phẩm công nghệ: Đường, bột ngọt, nước mắm, dầu ăn, mì tôm, bánh, kẹo, hạt tết các loại.
- Lương thực: gạo, nếp các loại.
- Thực phẩm tươi sống: thịt heo.
- Thực phẩm chế biến.
Trong đó:
- Thực phẩm công nghệ: (đường, bột ngọt, nước mắm, dầu ăn: 68.500 chai/gói; mì tôm: 133.000 gói; bánh, kẹo, hạt tết các loại: 15.500 hộp).
- Lương thực: Gạo, nếp các loại: 15.313 túi.
- Thực phẩm tươi sống: 2.600 kg (thịt heo).
- Thực phẩm chế biến: 35.500 gói.
3. Phương thức bán hàng: Tổ chức theo phương thức bán hàng cố định, bán hàng lưu động.
a) Các điểm bán hàng cố định: gồm 2 điểm bán hàng cố định trên địa bàn thành phố:
- Siêu thị Win Mart, 01 điểm tại tầng 2, Trung tâm thương mại Vincom Plaza, 02 Phan Đình Phùng, thành phố Kon Tum.
- Siêu thị Co.op Mart, 01 điểm tại 205B Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum.
b) Các điểm bán hàng bằng xe lưu động
Xã Đăk Sao, huyện Tu Mơ Rông; Xã Mường Hoong, huyện Đăk Glei; thời gian thực hiện bán hàng lưu động (theo Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn năm 2023).
4. Nguồn vốn thực hiện chương trình bình ổn
- Nguồn vốn vay từ ngân sách tỉnh: 0 đồng.
- Nguồn vốn của doanh nghiệp: 53.731.626.500 đồng.
- Nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại: các doanh nghiệp tiếp cận vốn vay tại các ngân hàng thương mại (nếu có).
5. Công tác tuyên truyền
- Tại các điểm bán hàng cố định có treo các bảng pa nô áp phích về chương trình bình ổn, các điểm bán hàng lưu động có treo băng rôn trên các xe bán hàng lưu động, mẫu do Sở Công Thương quy định.
- Các thông tin về chương trình bình ổn được công bố công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo, đài.
6. Đối tượng và điều kiện doanh nghiệp tham gia Chương trình
a) Đối tượng
Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
b) Điều kiện
- Doanh nghiệp đăng ký phải có chức năng kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong chương trình.
- Có trụ sở chính, văn phòng tại tỉnh Kon Tum, có hệ thống nhà xưởng kho bãi, phương tiện vận chuyển việc phân phối hàng hóa và bán lưu động theo yêu cầu của chương trình.
- Cam kết có lượng hàng hóa cung ứng cho thị trường với số lượng lớn và xuyên suốt trong thời gian thực hiện. Đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và nhãn mác sản phẩm. Niêm yết giá và bán theo giá niêm yết đối với các mặt hàng tham gia bình ổn.
- Có kế hoạch tổ chức kinh doanh, tạo nguồn hàng, phát triển mạng lưới bán lẻ đáp ứng được mục tiêu, nhiệm vụ ổn định giá cả hàng hóa.
Ngoài các mặt hàng đăng ký tham gia bình ổn giá các đơn vị có thể tham gia bán một số mặt hàng khác nhưng phải trưng bày riêng khu vực hàng bình ổn.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh tham gia chương trình bình ổn giá nhưng không tạm ứng vốn ngân sách để mở rộng thị trường bình ổn giá, với yêu cầu các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định về đăng ký giá, treo biển nhận diện gian hàng bình ổn giá…
7. Quyền lợi và nghĩa vụ của các doanh nghiệp tham gia Chương trình bình ổn thị trường
a) Quyền lợi
Được các cơ quan, báo chí, đài phát thanh truyền hình quảng bá, thông tin sản phẩm, thương hiệu, hình ảnh doanh nghiệp, địa điểm bán hàng góp phần nâng cao uy tín, chất lượng của đơn vị.
b) Nghĩa vụ
- Đăng ký giá cả, số lượng và địa chỉ cụ thể của từng điểm bán hàng bình ổn giá của doanh nghiệp với liên Sở: Công Thương và Tài chính.
- Tổ chức bán hàng hóa tham gia bình ổn theo Chương trình đã đăng ký, đảm bảo sản phẩm chất lượng, an toàn và cung ứng đầy đủ hàng hóa trong thời gian tham gia bình ổn; giá bán các mặt hàng trong Chương trình phải đảm bảo ổn định trong thời gian tham gia bình ổn. Bố trí hàng hóa ở các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ nhận biết và mua sắm.
- Kịp thời cung ứng hàng hóa khi thị trường có biến động bất thường hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và theo quy định của Chương trình.
- Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc chương trình bán hàng bình ổn giá doanh nghiệp tham gia phải báo cáo kết quả thực hiện theo hướng dẫn của liên ngành: Sở Công Thương - Sở Tài chính.
8. Cơ chế thực hiện Chương trình
a) Nguồn vốn
- Doanh nghiệp chủ động sử dụng từ nguồn vốn tự có.
- Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục vay vốn và được đảm bảo giải ngân vốn vay theo quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại.
b) Giá bán bình ổn thị trường
Đối với doanh nghiệp không tham gia vay vốn:
- Về niêm yết giá: Tất cả các mặt hàng bình ổn đều phải được niêm yết giá công khai và thống nhất ở tất cả các điểm tham gia bán hàng bình ổn. Việc niêm yết giá phải rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho khách hàng và bán đúng giá đã niêm yết.
- Giá bán hàng hóa: Giá bán hàng bình ổn của các doanh nghiệp tham gia Chương trình phải đảm bảo ổn định trong suốt thời gian tham gia bình ổn, không để khan hàng sốt giá, doanh nghiệp đăng ký giá bình ổn trước khi tham gia Chương trình.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí
Tổng kinh phí ngân sách cho các doanh nghiệp tạm ứng vốn là 0 đồng (02 đơn vị tham gia bình ổn năm 2023 tự cân đối nguồn vốn bình ổn không tham gia vay vốn ngân sách tỉnh).
- Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại tổng hợp Wincommerce (siêu thị Win Mart Kon Tum) Chi nhánh Kon Tum, tham gia bình ổn thị trường từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến 31 tháng 01 năm 2023 (gồm các nhóm sản phẩm thịt heo tươi sống, gạo, mì tôm, dầu ăn, nước mắm; tổng số tiền tham gia 2.755.226.500 đồng và không tham gia vay vốn).
- Siêu thị Co.op Mart tham gia bình ổn từ ngày 01 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 01 năm 2023 (tổng số tiền tham gia 50.976.400.000 đồng và không tham gia vay vốn).
2. Nguồn kinh phí: Vốn tự có của doanh nghiệp (không sử dụng nguồn ngân sách tỉnh).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn các doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục đăng ký và tổng hợp đăng ký tham gia chương trình của doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp các sở ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo dõi, kiểm tra kế hoạch dự trữ hàng hóa, hoạt động bán hàng, báo cáo kịp thời tình hình biến động thị trường về Ủy ban nhân dân tỉnh để có hướng xử lý kịp thời.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra tiến độ tạo nguồn hàng thiết yếu của các doanh nghiệp về số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa tham gia bình ổn, kiểm tra việc niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết, đối với các mặt hàng thiết yếu trong chương trình.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí các điểm, quầy hàng cho doanh nghiệp bán hàng bình ổn (nếu có).
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum gắn Chương trình Bình ổn giá thị trường với Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vay vốn với lãi suất ưu đãi (nếu có).
- Tổng hợp danh sách, các điểm bán hàng của các đơn vị tham gia bình ổn để cung cấp cho cơ quan báo, đài công bố rộng rãi cho các tầng lớp Nhân dân biết, việc thông tin, tuyên truyền đảm bảo chính xác, kịp thời, tránh thông tin sai lệch, gây nên những tin đồn thất thiệt, hoang mang trong dư luận, gây xáo trộn thị trường.
- Định kỳ, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Cục Quản lý thị trường tỉnh Kon Tum
Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật như: đầu cơ, găm hàng, kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không hóa đơn, chứng từ, không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không nhãn mác, không đảm bảo an toàn thực phẩm. Tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo đúng quy định pháp luật.
3. Sở Tài chính
Tiếp tục theo dõi, kiểm soát chặt chẽ, giữ ổn định giá đối với các hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá. Phối hợp với các ngành tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm pháp luật về giá trong việc không thực hiện niêm yết, kê khai, đăng ký giá đối với những hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng thiết yếu, hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kê khai giá theo quy định .
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền về Chương trình, doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để người dân trên địa bàn biết để mua sắm.
- Hỗ trợ, bố trí địa điểm phù hợp, tạo điều kiện để doanh nghiệp tham gia Chương trình tổ chức bán hàng cố định và lưu động trên địa bàn.
- Phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường trên địa bàn; công tác quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết trên địa bàn. Chủ động thông tin, phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính xử lý kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu hàng hóa và các trường hợp biến động giá trên địa bàn.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tích cực phối hợp, hỗ trợ Sở, ngành và doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ hoạt động của các phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường.
5. Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Kon Tum
- Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tích cực tiếp cận các doanh nghiệp đã được phê duyệt tham gia Chương trình bình ổn, kể cả các đơn vị ngoài Chương trình nhưng có tham gia chuỗi cung ứng hàng hóa gắn kết với doanh nghiệp bình ổn thị trường để có chính sách cho vay phù hợp; gắn Chương trình bình ổn giá trước, trong và sau tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 trong Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất.
- Giám sát, kiểm tra, kiểm soát quá trình tham gia Chương trình bình ổn giá của các tổ chức tín dụng, đảm bảo các tổ chức tín dụng thực hiện đúng cam kết khi triển khai thực hiện Chương trình.
V. CÔNG TÁC BÁO CÁO
Các doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên (02 lần/ tháng vào giữa và cuối mỗi tháng) về tình hình dự trữ, kinh doanh các mặt hàng thiết yếu của doanh nghiệp và báo cáo tình hình thị trường, giá cả, hoạt động mua vào, bán ra những mặt hàng tham gia bình ổn giá về Sở Công Thương, Sở Tài chính để theo dõi, tổng hợp hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan chức năng khi thị trường có biến động về cung cầu, giá cả hàng hóa.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC MẶT HÀNG THAM GIA BÌNH ỔN GIÁ
(Kèm theo Kế hoạch số: 4038/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Danh mục mặt hàng | ĐVT | Số lượng dự trữ | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
A | B | C | D | E | G=D*E |
|
I | Gạo, nếp, trong đó: |
|
|
| 1,593,900,000 |
|
1 | Gao Dai thom 8 Coop Select 5kg | Túi | 1,000 | 99,000 | 99,000,000 | Siêu thị Coop Mart |
2 | Gao thom ST21 Coop Select 5kg | Túi | 1,000 | 130,000 | 130,000,000 | |
3 | Gao thom ST24 Coop Finest 7kg | Túi | 1,000 | 199,000 | 199,000,000 | |
4 | Gao thom ST25 Coop Finest 2kg | Túi | 1,000 | 79,000 | 79,000,000 | |
5 | Gao thom ST25 Coop Finest 5kg | Túi | 1,000 | 189,000 | 189,000,000 | |
6 | Gaotrang noxopCoopHappy5kg-K.G | Túi | 1,000 | 70,000 | 70,000,000 | |
7 | Gao giong Nhat Coop Select 5kg | Túi | 1,000 | 129,000 | 129,000,000 | |
8 | Gao Jasmine Coop Select 5kg | Túi | 1,000 | 91,500 | 91,500,000 | |
9 | Gao Nang Hoa Coop Select 5kg | Túi | 1,000 | 110,000 | 110,000,000 | |
10 | Gaothongdung15% Coop Happy 5kg | Túi | 1,000 | 74,500 | 74,500,000 | |
11 | Gaotrang5% tam Coop Happy 5kg | Túi | 1,000 | 78,500 | 78,500,000 | |
12 | Gao thom ST24 Coop Finest 2kg | Túi | 1,000 | 60,500 | 60,500,000 | |
13 | Gao thom ST24 Coop Finest 5kg | Túi | 1,000 | 149,000 | 149,000,000 | |
14 | Gaotrang xopmem Coop Happy 2kg | Túi | 1,000 | 29,000 | 29,000,000 | |
15 | Gaotrang xopmem Coop Happy 5kg | Túi | 1,000 | 70,000 | 70,000,000 | |
16 | Gạo các loại | Kg | 313 | 114,696 | 35,900,000 | Siêu thị WinMart |
II | Mì ăn liền |
|
|
| 1,379,904,000 |
|
1 | S-MichuacayCoopSelect30goix65g | thùng | 5,000 | 75,200 | 376,000,000 | Siêu thị Coop Mart |
2 | Mì tôm các loại: Omachi, hảo hảo… | Gói | 128,000 | 7,843 | 1,003,904,000 | Siêu thị WinMart |
III | Đường, bột ngọt, nước mắm, dầu ăn |
|
|
| 2,946,132,500 |
|
1 | Duong vang Coop Select 1kg | Túi | 5,000 | 27,900 | 139,500,000 | Siêu thị Coop Mart |
2 | Duongk.trangRS Coop Happy500g | Túi | 5,000 | 13,900 | 69,500,000 | |
3 | Duong ktrang RS Coop Happy 1kg | Túi | 5,000 | 26,500 | 132,500,000 | |
4 | Duong tluyen RECoopSelect 500g | Túi | 5,000 | 14,900 | 74,500,000 | |
5 | Bot ngot Coop Select 950g | Túi | 3,000 | 55,500 | 166,500,000 | |
6 | Bot ngot Coop Select 390g | Túi | 3,000 | 26,800 | 80,400,000 | |
7 | Bot ngot Coop Select 1.7kg | Túi | 3,000 | 98,800 | 296,400,000 | |
8 | Botngot Coop Select hatlon390g | Túi | 3,000 | 27,200 | 81,600,000 | |
9 | Botngot Coop Select hatlon950g | Túi | 3,000 | 59,700 | 179,100,000 | |
10 | Nmam Coop Select 18N 1.8L | Chai | 2,000 | 72,200 | 144,400,000 | |
11 | Nmam Coop Select 35N tt 520ml | Chai | 2,000 | 53,300 | 106,600,000 | |
12 | Nmam Coop Select 62.5g/L 2L | Chai | 2,000 | 59,200 | 118,400,000 | |
13 | Nmam Coop Select 62.5g/L 500ml | Chai | 2,000 | 21,400 | 42,800,000 | |
17 | Dầu ăn các loại: Simply, tường ăn… | Chai | 10,500 | 63,895 | 670,897,500 | Siêu thị WinMart |
18 | Nước mắm các loại: Nam Ngư, Chinsu… | Chai | 15,000 | 42,869 | 643,035,000 | |
IV | Bánh kẹo, hạt Tết |
|
|
| 1,991,500,000 |
|
1 | B.quy sua Coop Select hg 383g | Hộp | 500 | 59,900 | 29,950,000 | Siêu thị Coop Mart |
2 | Tralai TN Coop Select goi 100g | Hộp | 500 | 19,500 | 9,750,000 | |
3 | Tralai TN Coop Select lon 150g | Hộp | 500 | 39,900 | 19,950,000 | |
4 | Traxanh TN Coop Select goi100g | Hộp | 500 | 18,900 | 9,450,000 | |
5 | Traxanh TN Coop Select lon150g | Hộp | 500 | 38,900 | 19,450,000 | |
6 | Tra Olong Coop Select goi 200g | Hộp | 500 | 79,900 | 39,950,000 | |
7 | Tra OLong COOP ccap lon 150g | Hộp | 500 | 76,900 | 38,450,000 | |
8 | Hanhnhan r.muoiCoop Finest320g | Hộp | 500 | 149,000 | 74,500,000 | |
9 | Hat dinh duong Coop Finest280g | Hộp | 500 | 155,000 | 77,500,000 | |
10 | Hat dieu lua Coop Finest 260g | Hộp | 500 | 107,000 | 53,500,000 | |
11 | Hat dieu lua COOP hu 200g | Hộp | 500 | 72,000 | 36,000,000 | |
12 | Hat dieu lua COOP hu 430g | Hộp | 500 | 149,000 | 74,500,000 | |
13 | Hat dieu mat ong COOP hu 300g | Hộp | 500 | 123,000 | 61,500,000 | |
14 | Hat dieu muoi COOP hu 300g | Hộp | 500 | 123,000 | 61,500,000 | |
15 | Hatdieu nguyenviCoop Select300 | Hộp | 500 | 123,000 | 61,500,000 | |
16 | Hatdieu m.v.muoiCoop Select270 | Hộp | 500 | 71,500 | 35,750,000 | |
17 | Hatdieulua Coop Finest 650g-HM | Hộp | 500 | 252,000 | 126,000,000 | |
18 | Hatdieulua Coop Finest 320g-HM | Hộp | 500 | 135,000 | 67,500,000 | |
19 | Hatdieu ngviCoopFinest 650g-HM | Hộp | 500 | 279,000 | 139,500,000 | |
20 | Hatdieu ngviCoopFinest 360g-HM | Hộp | 500 | 159,000 | 79,500,000 | |
21 | Hatdieu rmuoiCoopFinest360g-HM | Hộp | 500 | 159,000 | 79,500,000 | |
22 | Hatdieu rmuoiCoopFinest650g-HM | Hộp | 500 | 279,000 | 139,500,000 | |
23 | HatbixanhtachvoCoop Select200g | Hộp | 500 | 51,900 | 25,950,000 | |
24 | Hat Macca Coop Finest 500g | Hộp | 500 | 185,000 | 92,500,000 | |
25 | Hat Macca Coop Finest 350g | Hộp | 500 | 135,000 | 67,500,000 | |
26 | Hath.nhan Coop Finest r.bo500g | Hộp | 500 | 189,000 | 94,500,000 | |
27 | Hath.nhan Coop Finest r.bo300g | Hộp | 500 | 113,900 | 56,950,000 | |
28 | Hat oc cho Coop Finest 400g | Hộp | 500 | 112,900 | 56,450,000 | |
29 | Hat oc cho Coop Finest 250g | Hộp | 500 | 72,000 | 36,000,000 | |
30 | Hat de cuoi Coop Finest 500g | Hộp | 500 | 279,000 | 139,500,000 | |
31 | Hat de cuoi Coop Finest 300g | Hộp | 500 | 174,900 | 87,450,000 | |
V | Thực phẩm chế biến |
|
|
| 1,418,700,000 |
|
1 | Yen mach ngchatCoop Select400g | Túi | 500 | 57,500 | 28,750,000 | Siêu thị Coop Mart |
2 | Yen mach ng.hatCoop Select400g | Túi | 500 | 62,900 | 31,450,000 | |
3 | Bncoc g.lut Coop Select 15x30g | Túi | 500 | 71,000 | 35,500,000 | |
4 | Bot y.mach ncCoop Select15x30g | Túi | 500 | 62,500 | 31,250,000 | |
5 | Bncoc ym hchiaCoopSelect15x30g | Túi | 500 | 65,500 | 32,750,000 | |
6 | Y.mach ngchatCoopSelect hu800g | Túi | 500 | 107,500 | 53,750,000 | |
7 | Y.mach ng.hatCoopSelect hu900g | Túi | 500 | 127,000 | 63,500,000 | |
8 | Ymach tcay&hat CoopSelect 300g | Túi | 500 | 78,500 | 39,250,000 | |
9 | Ymach hnhan pmaiCoopSelect300g | Túi | 500 | 103,800 | 51,900,000 | |
10 | Lapxuong MQL COOP goi 500g-SAR | Túi | 500 | 105,000 | 52,500,000 | |
11 | Lapxuong MQL COOP hop 500g-SAR | Túi | 500 | 109,000 | 54,500,000 | |
12 | Lap xuong tom COOP hop 500g | Túi | 500 | 139,000 | 69,500,000 | |
13 | L.xuong MQL COOP goi 500g-THV | Túi | 500 | 105,000 | 52,500,000 | |
14 | L.xuong tieu MQL COOP 500g-THV | Túi | 500 | 101,000 | 50,500,000 | |
15 | L.xuong tieuMQLCoop Select200g | Túi | 500 | 43,400 | 21,700,000 | |
16 | B.trang mongCoopSelect16cm250g | Túi | 1000 | 16,300 | 16,300,000 | |
17 | B.trang mongCoopSelect22cm400g | Túi | 1000 | 25,100 | 25,100,000 | |
18 | Banhtrang Coop Select 16cm200g | Túi | 1000 | 12,800 | 12,800,000 | |
19 | Banhtrang Coop Select 22cm250g | Túi | 1000 | 15,300 | 15,300,000 | |
20 | BtrangchagioCoopSelect22cm250g | Túi | 1000 | 14,300 | 14,300,000 | |
21 | BtrangmongCoopSelect15x20-200g | Túi | 1000 | 13,600 | 13,600,000 | |
22 | Btrang Coop Select 16cm300g | Túi | 2000 | 18,600 | 37,200,000 | |
23 | Btrang Coop Select 22cm500g | Túi | 2000 | 30,600 | 61,200,000 | |
24 | Mien dau xanh Coop Select 120g | Túi | 1000 | 16,500 | 16,500,000 | |
25 | Mien dau xanh Coop Select 1kg | Túi | 1000 | 129,000 | 129,000,000 | |
26 | Mien dau xanh Coop Select 400g | Túi | 1000 | 54,500 | 54,500,000 | |
27 | Banh pho Coop Select 500g | Túi | 1000 | 22,400 | 22,400,000 | |
28 | Bun gao Coop Select 300g | Túi | 1000 | 13,700 | 13,700,000 | |
29 | Bun gao Coop Select 500g | Túi | 1000 | 20,400 | 20,400,000 | |
30 | Buntuoi Coop Select dbiet 250g | Túi | 1000 | 18,500 | 18,500,000 | |
31 | Buntuoi Coop Select dbiet 450g | Túi | 1000 | 32,600 | 32,600,000 | |
32 | Mi chay Coop Select 300g | Túi | 1000 | 19,800 | 19,800,000 | |
33 | Mi trung cc Coop Select 450g | Túi | 1000 | 33,600 | 33,600,000 | |
34 | Mi xao cc Coop Select 450g | Túi | 1000 | 34,600 | 34,600,000 | |
35 | MitrungCoop Select c.cap 300g | Túi | 1000 | 22,700 | 22,700,000 | |
36 | Mitrungth.hangCoop Select 300g | Túi | 1000 | 20,600 | 20,600,000 | |
37 | Nui chu C Coop Select db 350g | Túi | 1000 | 24,400 | 24,400,000 | |
38 | Nui onglon Coop Select db 350g | Túi | 1000 | 24,300 | 24,300,000 | |
39 | Nui sao Coop Select db 350g | Túi | 1000 | 24,400 | 24,400,000 | |
40 | Nui so Coop Select db 350g | Túi | 1000 | 24,400 | 24,400,000 | |
41 | Nui xoan Coop Select db 250g | Túi | 1000 | 17,200 | 17,200,000 | |
VI | Ngành hàng thực phẩm tươi sống |
|
|
| 401,490,000 |
|
1 | MEAT DELI ba rọi các loại | kg | 450 | 176,344 | 79,355,000 | Siêu thị WinMart |
2 | MEAT DELI chân giò heo các loại | kg | 300 | 132,567 | 39,770,000 | |
3 | MEAT DELI xương heo các loại | kg | 400 | 109,150 | 43,660,000 | |
4 | MEAT DELI sườn heo các loại | kg | 500 | 214,400 | 107,200,000 | |
5 | MEAT DELI thịt vai heo các loại | kg | 250 | 125,900 | 31,475,000 | |
6 | MEAT DELI thịt heo xay đặc biệt | kg | 100 | 161,900 | 16,190,000 | |
7 | MEAT DELI nạc heo các loại | kg | 200 | 135,900 | 27,180,000 | |
8 | MEAT DELI nạc đùi heo (S) | kg | 300 | 126,567 | 37,970,000 | |
9 | MEAT DELI bắp giò cuộn (S) | kg | 100 | 186,900 | 18,690,000 | |
| Tổng Cộng |
|
|
| 9,731,626,500 |
|
(Bằng chữ: Chín tỷ, bảy trăm ba mươi mốt triệu, sáu trăm hai mươi sáu nghìn, năm trăm đồng chẵn)
Ghi chú: Ngoài danh mục hàng trữ tết trên ra, Co-opMart Kon Tum còn hơn 15.000 mặt hàng khác với cơ cấu dự trữ 44 tỷ như sau:
1. Ngành hàng thực phẩm tươi sống: 8 tỷ
2. Ngành hàng thực phẩm công nghệ: 20 tỷ
3. Ngành hàng hóa mỹ phẩm: 8 tỷ
4. Ngành hàng đồ dùng gia đình: 4 tỷ
5. Ngành hàng may mặc: 4 tỷ
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC MẶT HÀNG THAM GIA BÌNH ỔN GIÁ
(Kèm theo Kế hoạch số: 4038/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Mặt hàng | ĐVT | Số lượng dự trữ | Trị giá hàng dự trữ (đồng) |
A | B | C | D | E |
I | Siêu thị Win Mart, Siêu thị Co.op Mart |
|
| 9,731,626,500 |
1 | Gạo, nếp các loại | Túi | 15,313 | 1,593,900,000 |
2 | Mì ăn liền | Gói | 133,000 | 1,379,904,000 |
3 | Đường, bột ngọt, nước mắm, hạt nêm, dầu ăn | Chai/gói | 68,500 | 2,946,132,500 |
4 | Bánh, kẹo, hạt tết | hộp | 15,500 | 1,991,500,000 |
5 | Thực phẩm chế biến | Gói | 35,500 | 1,418,700,000 |
6 | Ngành hàng thực phẩm tươi sống | Kg | 2,600 | 401,490,000 |
| Tổng Cộng |
|
| 9,731,626,500 |
(Bằng chữ: Chín tỷ, bảy trăm ba mốt triệu, sáu trăm hai mươi sáu nghìn, năm trăm đồng)
Ghi chú: Ngoài danh mục hàng trữ tết trên ra, Co-opMart Kon Tum còn hơn 15.000 mặt hàng khác với cơ cấu dự trữ 44 tỷ như sau:
1. Ngành hàng thực phẩm tươi sống: 8 tỷ
2. Ngành hàng thực phẩm công nghệ: 20 tỷ
3. Ngành hàng hóa mỹ phẩm: 8 tỷ
4. Ngành hàng đồ dùng gia đình: 4 tỷ
5. Ngành hàng may mặc: 4 tỷ
1. Siêu thị Win Mart
STT | Mặt hàng | ĐVT | Số lượng dự trữ | Trị giá hàng dự trữ (đồng) |
A | B | C | D | E |
1 | MEAT DELI ba rọi các loại | Kg | 450 | 79,355,000 |
2 | MEAT DELI chân giò heo các loại | Kg | 300 | 39,770,000 |
3 | MEAT DELI xương heo các loại | Kg | 400 | 43,660,000 |
4 | MEAT DELI sườn heo các loại | Kg | 500 | 107,200,000 |
5 | MEAT DELI thịt vai heo các loại | Kg | 250 | 31,475,000 |
6 | MEAT DELI thịt heo xay đặc biệt | Kg | 100 | 16,190,000 |
7 | MEAT DELI nạc heo các loại | Kg | 200 | 27,180,000 |
8 | MEAT DELI nạc đùi heo (S) | Kg | 300 | 37,970,000 |
9 | MEAT DELI bắp giò cuộn (S) | Kg | 100 | 18,690,000 |
10 | Gạo các loại | Kg | 313 | 35,900,000 |
11 | Mỳ tôm các loại: Omachi, hảo hảo… | Gói | 128,000 | 1,003,904,000 |
12 | Dầu ăn các loại: Simply, Tường An… | Chai | 10,500 | 670,897,500 |
13 | Nước mắm các loại: Nam Ngư, Chinsu… | Chai | 15,000 | 643,035,000 |
| Tổng Cộng |
|
| 2,755,226,500 |
2. Siêu thị Coop Mart Kon Tum
STT | Mặt hàng | ĐVT | Số lượng dự trữ | Trị giá hàng dự trữ (đồng) |
A | B | C | D | E |
1 | Gạo, nếp các loại | Túi | 15,000 | 1,558,000,000 |
2 | Mì ăn liền | Gói | 5,000 | 376,000,000 |
3 | Đường, bột ngọt, nước mắm, dầu ăn | Chai/gói | 43,000 | 1,632,200,000 |
4 | Bánh, kẹo, hạt tết | hộp/thùng | 15,500 | 1,991,500,000 |
5 | Thực phẩm chế biến | Túi | 35,500 | 1,418,700,000 |
| Tổng Cộng |
|
| 6,976,400,000 |
Ghi chú: Ngoài danh mục hàng trữ tết trên ra, Co-opMart Kon Tum còn hơn 15.000 mặt hàng khác với cơ cấu dự trữ 44 tỷ như sau:
1. Ngành hàng thực phẩm tươi sống: 8 tỷ
2. Ngành hàng thực phẩm công nghệ: 20 tỷ
3. Ngành hàng hóa mỹ phẩm: 8 tỷ
4. Ngành hàng đồ dùng gia đình: 4 tỷ
5. Ngành hàng may mặc: 4 tỷ
- 1Kế hoạch 4525/KH-UBND năm 2022 về bình ổn thị trường tết Nguyên đán Quý Mão 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 898/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường năm 2022 - Tết Quý Mão 2023 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19
- 3Kế hoạch 6200/KH-UBND năm 2022 về Bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2023, Tết Nguyên đán Quý Mão và ứng phó với dịch bệnh Covid-19 trong giai đoạn bình thường mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Kế hoạch 4227/KH-UBND năm 2022 về dự trữ hàng hóa bình ổn thị trường trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Kế hoạch 96/KH-UBND thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu; các mặt hàng phục vụ mùa khai giảng; các mặt hàng Sữa năm 2019 - Tết Canh Tý năm 2020 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 985/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chương trình bình ổn thị trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2023 và Tết Nguyên đán năm 2024
- 7Kế hoạch 4360/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật Doanh nghiệp 2020
- 3Kế hoạch 4525/KH-UBND năm 2022 về bình ổn thị trường tết Nguyên đán Quý Mão 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 898/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường năm 2022 - Tết Quý Mão 2023 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19
- 5Kế hoạch 6200/KH-UBND năm 2022 về Bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2023, Tết Nguyên đán Quý Mão và ứng phó với dịch bệnh Covid-19 trong giai đoạn bình thường mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Kế hoạch 4227/KH-UBND năm 2022 về dự trữ hàng hóa bình ổn thị trường trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Kế hoạch 96/KH-UBND thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu; các mặt hàng phục vụ mùa khai giảng; các mặt hàng Sữa năm 2019 - Tết Canh Tý năm 2020 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 985/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chương trình bình ổn thị trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2023 và Tết Nguyên đán năm 2024
- 9Kế hoạch 4360/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
Kế hoạch 4038/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 4038/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định