- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 27/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT về Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật viên chức 2010
- 4Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 04/2015/TT-BNV sửa đổi Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Công văn 6078/BGDĐT-GDTX năm 2016 về tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Luật giáo dục 2019
- 15Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Thông tư 02/2018/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 18Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 21Thông tư 29/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 22Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 23Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 24Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 25Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 26Thông báo 138/TB-QLCL năm 2021 về danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ do Cục Quản lý chất lượng ban hành
- 27Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 28Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 339/KH-UBND | Tân Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31 tháng 08 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư số 02/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư số 29/2020/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Công văn số 3837/UBND-VX ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc tuyển dụng viên chức và bố trí nhân viên làm công tác y tế, kế toán trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ biên chế số lượng người làm việc được giao năm 2021 và Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình về giao biên chế số lượng người làm việc, số lượng hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021;
Căn cứ nhu cầu bổ sung viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trong năm học 2021 - 2022.
Ủy ban nhân dân quận Tân Bình xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình năm học 2021 - 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tuyển dụng bổ sung đội ngũ viên chức có phẩm chất đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đảm bảo tiêu chuẩn, chức danh của vị trí việc làm cần tuyển và nhu cầu của đơn vị theo chỉ tiêu biên chế được giao.
2. Nguyên tắc
- Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
- Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; bảo đảm tính cạnh tranh.
- Những trường hợp được tuyển chọn phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
- Không tiếp nhận bổ sung đối tượng ưu tiên sau khi Ủy ban nhân dân quận công nhận kết quả tuyển dụng.
II. NHU CẦU SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN DỤNG ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Căn cứ kế hoạch trường lớp năm học 2021 - 2022, vị trí việc làm của các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn quận Tân Bình, trên cơ sở thực trạng số lượng người làm việc hiện có và số lượng người làm việc được giao của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc quận Tân Bình năm 2021, theo đó ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình cần tuyển 322 viên chức (giáo viên: 210, nhân viên: 112) cho năm học 2021 - 2022:
STT | Vị trí việc làm | Chức danh nghề nghiệp tối thiểu | Mã số | Số lượng |
1 | Giáo viên mầm non | Giáo viên mầm non hạng III | V.07.02.26 | 42 |
2 | Giáo viên tiểu học | Giáo viên tiểu học hạng III | V.07.03.29 | 84 |
3 | Giáo viên trung học cơ sở | Giáo viên trung học cơ sở hạng III | V.07.04.32 | 84 |
4 | Văn thư | Văn thư viên trung cấp | 02.008 | 09 |
5 | Thủ quỹ | Nhân viên | 01.005 | 04 |
6 | Thư viện | Thư viện viên hạng IV | V.10.02.07 | 07 |
7 | Thiết bị, thí nghiệm | Nhân viên thiết bị, thí nghiệm | V.07.07.20 | 07 |
8 | Công nghệ thông tin | Quản trị viên hệ thống hạng IV | V.11.06.15 | 18 |
9 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hạng IV | V.07.06.16 | 24 |
10 | Y tế | Y sĩ hạng IV | V.08.03.07 | 17 |
11 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp | 06.032 | 26 |
(Phụ lục chi tiết số lượng người làm việc được giao, số lượng người làm việc hiện có, số lượng người làm việc chưa sử dụng và số lượng viên chức cần tuyển dụng trong năm học 2021 - 2022 đính kèm Phụ lục I, II, III)
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
1.1. Đối tượng dự tuyển: Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển.
d) Có lý lịch rõ ràng.
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển.
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng không được tham gia dự tuyển:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
1.3. Đối tượng và điểm ưu tiên:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Lưu ý: Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
2. Tiêu chuẩn từng vị trí gắn với chức danh nghề nghiệp
2.1. Người dự tuyển vị trí giáo viên phải đạt trình độ chuẩn theo quy định, cụ thể:
a) Vị trí Giáo viên bậc học Mầm non
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
b) Vị trí Giáo viên bậc học tiểu học
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
* Đối với giáo viên làm Tổng phụ trách Đội phải được đào tạo nghiệp vụ công tác Đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đội theo quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
c) Vị trí Giáo viên bậc học trung học cơ sở
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
* Đối với giáo viên làm Tổng phụ trách Đội phải được đào tạo nghiệp vụ công tác Đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đội theo quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
2.2. Người dự tuyển các vị trí việc làm nhân viên phải đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp nhân viên đăng ký dự tuyển, cụ thể:
a) Vị trí nhân viên Văn thư
- Điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Nếu có bằng tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
b) Vị trí nhân viên Thư viện
- Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc được quy đổi tương đương theo quy định.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc trình độ tin học được quy đổi tương đương theo quy định.
c) Vị trí nhân viên Thiết bị, thí nghiệm
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc được quy đổi tương đương theo quy định.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc trình độ tin học được quy đổi tương đương theo quy định.
d) Vị trí nhân viên Công nghệ thông tin (CNTT)
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT (Tin học, Điện tử tin học, Khoa học máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Công nghệ truyền thông, Hệ thống thông tin quản lý, Kỹ thuật máy tính, Tin học ứng dụng, Toán ứng dụng và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin) trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc được quy đổi tương đương theo quy định.
đ) Vị trí nhân viên Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các ngành: sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc được quy đổi tương đương theo quy định.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc trình độ tin học được quy đổi tương đương theo quy định.
e) Vị trí nhân viên Thủ quỹ
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thủ quỹ (kế toán, ngân hàng, ...).
g) Vị trí nhân viên Kế toán
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp hoặc ngạch kế toán viên phù hợp với vị trí ứng tuyển và bổ nhiệm ngạch.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 (ngạch Kế toán viên trung cấp) hoặc bậc 2 (ngạch Kế toán viên) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
h) Vị trí nhân viên Y tế
- Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
- Hình thức thi: Phỏng vấn.
- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian thi: 30 phút/người (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị)
- Thang điểm: 100 điểm.
Lưu ý: Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi Vòng 2 hình thức phỏng vấn.
3. Trình tự tổ chức xét tuyển
a) Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân quận, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình.
b) Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên.
- Có số điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm (kể cả điểm ưu tiên) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
1. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
- Người đăng ký dự tuyển viên chức thực hiện Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 09 năm 2020 của Chính phủ, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác nội dung, thông tin trên Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập có nhu cầu tuyển dụng.
- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình.
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Lưu ý:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
- Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
- Người dự tuyển không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
- Người dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển dụng, nếu thí sinh nào đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ dự tuyển không hoàn trả lại.
VI. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức
Ủy ban nhân dân quận Tân Bình thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức. Hội đồng tuyển dụng viên chức có 05 hoặc 07 thành viên. Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng xét tuyển được quy định tại Điều 2, Mục 1, Chương I Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
Hội đồng xét tuyển hoạt động theo từng kỳ xét tuyển và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Hội đồng xét tuyển được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong các hoạt động của Hội đồng và do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thành lập Hội đồng quyết định.
2. Ban Giám sát: Thực hiện theo quy định tại Điều 36, Chương III Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
3. Ban Đề thi: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Mục 2, Chương I Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
4. Ban Coi thi: Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Mục 2, Chương I Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
5. Ban Kiểm tra, sát hạch: Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Mục 2, Chương I Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
6. Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển: Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Mục 2, Chương I Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
7. Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 10, Mục 2, Chương I Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
8. Tổ In sao đề thi: Thực hiện theo quy định tại Điều 11, Mục 2, Chương I Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
VII. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00, chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 00) trong thời gian 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình.
2. Địa điểm và hình thức tiếp nhận:
- Địa điểm tiếp nhận: Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình, số 97 đường Trường Chinh, phường 12, quận Tân Bình (liên hệ Bộ phận tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại: 028.39490832).
- Hình thức: Người đăng ký dự tuyển viên chức có thể nộp trực tiếp hoặc gửi theo dịch vụ bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình.
VIII. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình
- Niêm yết và Thông báo công khai Kế hoạch tuyển dụng trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình và Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình, đăng tải thông tin tuyển dụng trên phương tiện thông tin truyền thông theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Phối hợp Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân quận thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình năm học 2021 - 2022 và tổ chức tuyển dụng theo kế hoạch.
2. Phòng Nội vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban Giám sát đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình năm học 2021 - 2022;
- Thẩm định kết quả tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình năm học 2021 - 2022;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban hành Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình năm học 2021 - 2022 sau khi có kết quả xét duyệt của Hội đồng tuyển dụng.
3. Hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- Niêm yết công khai thông báo tuyển dụng tại bảng tin và trên trang thông tin điện tử của đơn vị;
- Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng theo phân công của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng;
- Kiểm tra, xác minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển viên chức trước khi ký hợp đồng làm việc.
4. Hội đồng tuyển dụng viên chức
- Tổng hợp, niêm yết danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển;
- Thành lập các Ban giúp việc (Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Ban đề thi; Ban coi thi, Ban kiểm tra, sát hạch, Tổ thư ký giúp việc Hội đồng, Tổ in sao đề thi);
- Tổ chức kiểm tra, sát hạch;
- Thông báo kết quả xét tuyển;
- Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân quận Tân Bình (thông qua Phòng Nội vụ) phê duyệt kết quả và thông báo kết quả tuyển dụng cho người dự tuyển theo quy định;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình năm học 2021 - 2022, đề nghị các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2021 - 2022 (BẬC MẦM NON)
(Kèm theo Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình)
STT | Đơn vị | Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Tổng | Tổng GV | Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2021 - 2022 | Ghi chú | |||||
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: Giáo viên | Tổng NV | Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: Nhân viên | |||||||||||
Giáo viên mầm non hạng III: Mã số V.07.02.26 | Thủ quỹ (01.005) | Văn thư (02.007) Văn thư trung cấp (02.008) | Y sĩ hạng IV (08.03.07) | Kế toán viên (06.031) Kế toán viên trung cấp (06.032) | |||||||||
1 | Trường Mầm non 1 | 28 | 19 | 9 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 |
|
2 | Trường Mầm non 2 | 26 | 23 | 3 | 3 | 1 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 |
|
3 | Trường Mầm non Kim Đồng | 23 | 21 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Trường Mầm non 3 | 28 | 24 | 4 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Trường Mầm non 4 | 18 | 16 | 2 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 |
|
6 | Trường Mầm non Quận | 41 | 36 | 5 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
7 | Trường Mầm non Tân Sơn Nhất | 32 | 26 | 6 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
8 | Trường Mầm non 5 | 22 | 20 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
9 | Trường Mầm non 6 | 26 | 21 | 5 | 4 | 3 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 |
|
10 | Trường Mầm non 7 | 20 | 19 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
11 | Trường Mầm non Tuổi Xanh | 39 | 36 | 3 | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
12 | Trường Mầm non 8 | 28 | 25 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
13 | Trường Mầm non 9 | 37 | 34 | 3 | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
14 | Trường Mầm non Vườn Hồng | 18 | 16 | 2 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
15 | Trường Mầm non 10 | 28 | 23 | 5 | 4 | 3 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
16 | Trường Mầm non 10A | 30 | 19 | 11 | 8 | 7 | 7 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
17 | Trường Mầm non Phú Hòa | 28 | 26 | 2 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
18 | Trường Mầm non 11 | 36 | 31 | 5 | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
19 | Trường Mầm non 12 | 35 | 32 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
20 | Trường Mầm non Họa Mi | 28 | 27 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
21 | Trường Mầm non 13 | 50 | 46 | 4 | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
22 | Trường Mầm non 14 | 39 | 36 | 3 | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
23 | Trường Mầm non Bàu Cát | 33 | 31 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
24 | Trường Mầm non 15 | 32 | 31 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
Tổng Bậc Mầm non | 699 | 638 | 87 | 51 | 42 | 42 | 9 | 0 | 4 | 0 | 5 |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2021 - 2022 (BẬC TIỂU HỌC)
(Kèm theo Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình)
STT | Đơn vị | Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2021 - 2022 |
| |||||||||||||||||
TỔNG | Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: Giáo viên (Giáo viên tiểu học hạng III: Mã số V.07.03.29) | Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: Nhân viên | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
Tổng GV | GV nhiều môn | Âm nhạc | Mỹ thuật | Tin học | Thể dục | Ngoại ngữ | GV- TPT Đội | Tổng NV | Thủ quỹ (01.005) | Văn thư (02.007) Văn thư trung cấp (02.008) | Thư viện viên hạng III (V10.02.06) Thư viện viên hạng IV (V.10.02.07) | Quản trị viên hệ thống hạng IV (V.11.06.15) | Nhân viên hỗ trợ GD người khuyết tật hạng IV (V.07.06.16) | Y sĩ hạng IV (08.03.07) | Kế toán viên (06.031) Kế toán viên trung cấp (06.032) | ||||||||
1 | Trường Tiểu học Lê Văn Sĩ | 55 | 52 | 3 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
| |
2 | Trường Tiểu học Nguyễn Thanh Tuyền | 57 | 48 | 9 | 9 | 6 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 |
| |
3 | Trường Tiểu học Bình Giã | 30 | 25 | 5 | 4 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
| |
4 | Trường Tiểu học Tân Sơn Nhất | 40 | 34 | 6 | 5 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 4 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 |
| |
5 | Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ | 63 | 56 | 7 | 7 | 7 | 4 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
6 | Trường Tiểu học Phạm Văn Hai | 36 | 27 | 9 | 9 | 7 | 3 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 01 trường hợp Giáo viên nhiều môn nghỉ hưu vào ngày 01/11/2021 và 01 Giáo viên Mỹ thuật nghỉ việc ngày 01/01/2022 | |
7 | Trường Tiểu học Chi Lăng | 30 | 27 | 3 | 3 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
| |
8 | Trường Tiểu học Bạch Đằng | 31 | 24 | 7 | 6 | 5 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
| |
9 | Trường Tiểu học Đống Đa | 51 | 48 | 3 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
| |
10 | Trường Tiểu học Bành Văn Trân | 68 | 63 | 5 | 5 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 |
| |
11 | Trường Tiểu học Trần Văn Ơn | 35 | 30 | 5 | 5 | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
| |
12 | Trường Tiểu học Ngọc Hồi | 52 | 43 | 9 | 11 | 9 | 5 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 02 trường hợp Giáo viên có thông báo nghỉ hưu vào ngày 01/12/2021 và ngày 01/01/2022 | |
13 | Trường Tiểu học Phú Thọ Hòa | 52 | 49 | 3 | 3 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
| |
14 | Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm | 62 | 58 | 4 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 |
| |
15 | Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi | 72 | 69 | 3 | 3 | 3 | 0 | 0. | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
16 | Trường Tiểu học Lạc Long Quân | 30 | 22 | 8 | 8 | 6 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 3 | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 |
| |
17 | Trường Tiểu học Cách Mạng Tháng Tám | 38 | 36 | 2 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
| |
18 | Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến | 54 | 48 | 6 | 6 | 5 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
| |
19 | Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn | 60 | 53 | 7 | 7 | 3 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| |
20 | Trường Tiểu học Yên Thế | 54 | 52 | 2 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
| |
21 | Trường Tiểu học Sơn Cang | 38 | 34 | 4 | 4 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
| |
22 | Trường Tiểu học Thân Nhân Trung | 50 | 43 | 7 | 7 | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 |
| |
23 | Trường Tiểu học Trần Quốc Toản | 79 | 73 | 6 | 5 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 |
| |
24 | Trường Tiểu học Tân Trụ | 54 | 49 | 5 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| |
25 | Trường Tiểu học Nguyễn Văn Kịp | 63 | 58 | 5 | 5 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 |
| |
26 | Trường Tiểu học Phan Huy Ích | 57 | 48 | 9 | 8 | 6 | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 |
| |
Tổng Bậc Tiểu học | 1311 | 1169 | 142 | 136 | 84 | 28 | 4 | 4 | 7 | 7 | 19 | 15 | 52 | 2 | 4 | 2 | 11 | 15 | 5 | 13 |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2021 - 2022 (BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ)
(Kèm theo Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình)
STT | Đơn vị | Biên chế được giao | Biên chế hiện có | Biên chế chưa được sử dụng | Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2021 - 2022 |
| |||||||||||||||||||||||||
TỔNG | Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: Giáo viên (Giáo viên trung học cơ sở hạng III: Mã số V.07.04.32) | Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: Nhân viên |
| ||||||||||||||||||||||||||||
Tổng GV | Âm nhạc | Mỹ thuật | Tin học | Thể dục | Ngoại ngữ | Toán | Lý | Hóa | Văn | Sử | Địa | Sinh | GD CD | Công nghệ | GV- TPT Đội | Tổng NV | Thủ quỹ (01.005) | Văn thư (02.007) Văn thư trung cấp (02.008) | Thiết bị, thí nghiệm (V.07.07.20) | Thư viện viên hạng III (V10.02.06) Thư viện viên hạng IV (V.10.02.07) | Quản trị viên hệ thống hạng IV (V.11.06.15) | Nhân viên hỗ trợ GD người khuyết tật hạng IV (V.07.06.16) | Y sĩ hạng IV (08.03.07) | Kế toán viên (06.031) Kế toán viên trung cấp (06.032) | Ghi chú | ||||||
1 | Trường THCS Ngô Sĩ Liên | 117 | 102 | 15 | 10 | 7 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
2 | Trường THCS Âu Lạc | 68 | 57 | 11 | 8 | 6 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
|
3 | Trường THCS Trần Văn Đang | 43 | 37 | 6 | 5 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
4 | Trường THCS Nguyễn Gia Thiều | 88 | 73 | 15 | 13 | 9 | 1 | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 4 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
5 | Trường THCS Tân Bình | 113 | 91 | 22 | 18 | 12 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
6 | Trường THCS Quang Trung | 68 | 55 | 13 | 13 | 7 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
7 | Trường THCS Lý Thường Kiệt | 64 | 49 | 14 | 8 | 6 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
8 | Trường THCS Trần Văn Quang | 68 | 55 | 13 | 12 | 8 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 |
|
9 | Trường THCS Phạm Ngọc Thạch | 55 | 50 | 5 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
10 | Trường THCS Võ Văn Tần | 88 | 76 | 12 | 11 | 8 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 3 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
11 | Trường THCS Ngô Quyền | 118 | 104 | 14 | 7 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 5 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 . | 1 | 1 | 1 |
|
12 | Trường THCS Trường Chinh | 101 | 87 | 14 | 14 | 8 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 6 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
13 | Trường THCS Hoàng Hoa Thám | 155 | 132 | 23 | 11 | 7 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 3 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
14 | Trường Bồi dưỡng giáo dục | 17 | 15 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
Tổng Cấp THCS | 1163 | 983 | 179 | 135 | 84 | 6 | 4 | 9 | 7 | 3 | 2 | 1 | 3 | 9 | 13 | 4 | 10 | 3 | 5 | 5 | 51 | 2 | 1 | 7 | 5 | 7 | 9 | 12 | 8 |
|
CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC
(Kèm theo Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình)
1. Đối với trình độ Ngoại ngữ:
- Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định chương trình Giáo dục thường xuyên về Tiếng Anh thực hành;
- Căn cứ theo quy định của Cambridge từ tháng 11 năm 2011;
- Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Căn cứ công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phúc đáp CV số 4453/BNV-CCVC;
Việc quy đổi chức chỉ ngoại ngữ thực hiện như sau:
Khung NLNN 6 bậc VN (TT 01/2014/TT-BGDĐT) | Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Tiếng Anh) | |||||||||
CC Tiếng Anh theo QĐ 177 | CC Tiếng Anh theo QĐ 66 | IELTS | GE | BEC | BULA TS | TOEFL | TOEIC | |||
PBT | CBT | iBT | ||||||||
Bậc 1 | Trình độ A | A1 |
|
|
|
|
|
|
| 120 |
Bậc 2 | Trình độ B | A2 |
| Preliminary KET |
| 20 |
|
| 40 | 225 |
Bậc 3 | Trình độ C | B1 | 4 - 4.5 | Preliminary PET | Business Preliminary | 40 | 450 | 133 | 45 | 450 |
Bậc 4 |
| B2 | 5 - 6 | FCE | Business Vantage | 60 | 500 | 173 | 61 | 600 |
Bậc 5 |
| C1 | 6.5-7.5 | CAE | Business Higher | 75 |
|
| 90 | 850 |
Bậc 6 |
| C2 | 8-9 | CPE |
| 90 |
|
|
|
|
Khung NLNN 6 bậc | Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Ngoại ngữ khác) | |||||
Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng Đức | Tiếng Trung | Tiếng Nhật | Tiếng Hàn | |
Bậc 1 | TEU | DELF A1 | A1 | HSK cấp 1 | JLPT N5 | Topik I-L1 |
Bậc 2 | TBU | DELF A2 | A2 | HSK cấp 2 | Topik I-L2 | |
Bậc 3 | TRKI I | DELF B1 | B1 ZD | HSK cấp 3 | JLPT N4 | Topik II-L3 |
Bậc 4 | TRKI II | DELF B2 | B2 test DaF level 4 | HSK cấp 4 | JLPT N3 | Topik II-L4 |
Bậc 5 | TRKI III | DALF C1 |
| HSK cấp 5 | JLPT N2 | Topik II-L5 |
Bậc 6 | TRKI IV | DALF C2 |
| HSK cấp 6 | JLPT N1 | Topik II-L6 |
- Riêng các Chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, căn cứ Thông báo số 138/TB-QLCL ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ (viết tắt là Thông báo số 138/TB-QLCL), tính đến ngày 08/02/2021 chỉ công nhận Chứng chỉ được cấp từ 16 đơn vị sau:
TT | Tên đơn vị |
1 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
2 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế |
3 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
4 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
5 | Đại học Thái Nguyên |
6 | Trường Đại học Cần Thơ |
7 | Trường Đại học Hà Nội |
8 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
9 | Trường Đại học Vinh |
10 | Học viện An ninh nhân dân |
11 | Trường Đại học Sài Gòn |
12 | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Trường Đại học Trà Vinh |
14 | Trường Đại học Văn Lang |
15 | Trường Đại học Quy Nhơn |
16 | Trường Đại học Tây Nguyên |
2. Đối với chứng chỉ Tin học:
- Căn cứ công văn số 2819/BTTTT-CNTT ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công nhận bài thi tin học văn phòng quốc tế phù hợp yêu cầu của Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT công nhận “bài thi IC3 đáp ứng yêu cầu của chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản”.
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin quy định: “các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản”; căn cứ công văn số 6078/BGDĐT-GDTX ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định: “Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ dừng việc cấp phôi chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C từ ngày 15 tháng 12 năm 2016”. Vậy chứng chỉ tin học A, B, C được cấp trước ngày 15 tháng 12 năm 2016 thì được công nhận là tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản.
- Thông báo số 138/TB-QLCL ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ, công nhận chứng chỉ Ứng dụng CNTT được cấp từ các đơn vị sau:
2.1. Các cơ sở giáo dục Đại học:
STT | Tên đơn vị |
1 | Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng |
2 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng |
3 | Trung tâm phát triển phần mềm - Đại học Đà Nẵng |
4 | Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế |
5 | Trường Đại học Nông lâm - Đại học Huế |
6 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế |
7 | Viện Quốc tế Pháp ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
8 | Trường Đại học An Giang - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
9 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
10 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
11 | Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
12 | Trường Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Thái Nguyên |
13 | Đại học Thái Nguyên |
14 | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên |
15 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên |
16 | Học viện An ninh nhân dân |
17 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
18 | Học viện Cảnh sát Nhân dân |
19 | Học viện Chính trị công an nhân dân |
20 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông |
21 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh) |
22 | Học viện Hải quân |
23 | Học viện Hàng không |
24 | Học viện Kỹ thuật quân sự |
25 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
26 | Học viện Quản lý giáo dục |
27 | Học viện Tài chính |
28 | Trường Đại học An ninh nhân dân |
29 | Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
30 | Trường Đại học Bạc Liêu |
31 | Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội |
32 | Trường Đại học Bình Dương |
33 | Trường Đại học Buôn Ma Thuột |
34 | Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
35 | Trường Đại học Cần Thơ |
36 | Trường Đại học Chu Văn An |
37 | Trường Đại học Công đoàn |
38 | Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải |
39 | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai |
40 | Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân |
41 | Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị |
42 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
43 | Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
44 | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh |
45 | Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh |
46 | Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
47 | Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì |
48 | Trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung |
49 | Trường Đại học Cửu Long |
50 | Trường Đại học Duy Tân |
51 | Trường Đại học Đại Nam |
52 | Trường Đại học Đà Lạt |
53 | Trường Đại học Điện lực |
54 | Trường Đại học Đồng Tháp |
55 | Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh |
56 | Trường Đại học Hạ Long |
57 | Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam |
58 | Trường Đại học Hải Dương |
59 | Trường Đại học Hải Phòng |
60 | Trường Đại học Hoa Lư |
61 | Trường Đại học Hòa Bình |
62 | Trường Đại học Hồng Đức |
63 | Trường Đại học Hùng Vương |
64 | Trường Đại học Khánh Hòa |
65 | Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội |
66 | Trường Đại học Kiên Giang |
67 | Trường Đại học Kinh tế công nghiệp Long An |
68 | Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp |
69 | Trường Đại học Kinh tế tài chính Thành phố Hồ Chí Minh |
70 | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
71 | Trường Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ |
72 | Trường Đại học Kỹ thuật hậu cần Công an nhân dân |
73 | Trường Đại học Lạc Hồng |
74 | Trường Đại học Lao động - Xã hội (Cơ sở 2) |
75 | Trường Đại học Lâm nghiệp |
76 | Trường Đại học Lâm nghiệp (Phân hiệu Đồng Nai) |
77 | Trường Đại học Luật Hà Nội |
78 | Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
79 | Trường Đại học Mở Hà Nội |
80 | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh |
81 | Trường Đại học Nam Cần Thơ |
82 | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh |
83 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh |
84 | Trường Đại học Ngoại thương |
85 | Trường Đại học Nguyễn Trãi |
86 | Trường Đại học Nha Trang |
87 | Trường Đại học Nội vụ Hà Nội |
88 | Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang |
89 | Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh |
90 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
91 | Trường Đại học Phan Thiết |
92 | Trường Đại học Phú Yên |
93 | Trường Đại học Quang Trung |
94 | Trường Đại học Quảng Bình |
95 | Trường Đại học Quảng Nam |
96 | Trường Đại học Quy Nhơn |
97 | Trường Đại học Sài Gòn |
98 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
99 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
100 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên |
101 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định |
102 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
103 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
104 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
105 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long |
106 | Trường Đại học Tài chính - Kế toán |
107 | Đại học Tài chính - Marketing |
108 | Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh |
109 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
110 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
111 | Trường Đại học Tân Trào |
112 | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội |
113 | Trường Đại học Thủy Lợi |
114 | Trường Đại học Tây Bắc |
115 | Trường Đại học Tây Đô |
116 | Trường Đại học Tây Nguyên |
117 | Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
118 | Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng |
119 | Trường Đại học Thái Bình |
120 | Trường Đại học Thông tin liên lạc |
121 | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
122 | Trường Đại học Tiền Giang |
123 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
124 | Trường Đại học Trà Vinh |
125 | Trường Đại học Trưng Vương |
126 | Trường Đại học Văn Hiến |
127 | Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
128 | Trường Đại học Việt Bắc |
129 | Trường Đại học Vinh |
130 | Trường Đại học Xây dựng Miền Tây |
131 | Trường Đại học Xây dựng Miền Trung |
132 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt |
133 | Trường Đại học Y dược Thái Bình |
134 | Trường Đại học Y tế công cộng |
135 | Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin truyền thông |
2.2. Các Sở Giáo dục và Đào tạo có Trung tâm sát hạch:
STT | Tên đơn vị | Số trung tâm sát hạch |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang | 3 |
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa - Vũng Tàu | 2 |
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang | 1 |
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định | 3 |
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau | 1 |
6 | Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ | 1 |
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng | 3 |
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk | 4 |
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Nông | 2 |
10 | Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên | 1 |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp | 1 |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai | 1 |
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang | 1 |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội | 4 |
15 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh | 2 |
16 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương | 2 |
17 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng | 1 |
18 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang | 1 |
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình | 1 |
20 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên | 1 |
21 | Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang | 1 |
22 | Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum | 1 |
23 | Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu | 1 |
24 | Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai | 1 |
25 | Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng | 2 |
26 | Sở Giáo dục và Đào tạo Long An | 1 |
27 | Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình | 1 |
28 | Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận | 1 |
29 | Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An | 1 |
30 | Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ | 2 |
31 | Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên | 1 |
32 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình | 3 |
33 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam | 2 |
34 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi | 1 |
35 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh | 1 |
36 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị | 3 |
37 | Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La | 1 |
38 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình | 1 |
39 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên | 1 |
40 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa | 3 |
41 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế | 7 |
42 | Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang | 1 |
43 | Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh | 1 |
44 | Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long | 1 |
45 | Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc | 2 |
46 | Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái | 1 |
- 1Kế hoạch 8817/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 2Kế hoạch 1285/KH-UBND về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 (Đợt 2)
- 3Quyết định 3160/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2022 của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT về Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật viên chức 2010
- 5Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 04/2015/TT-BNV sửa đổi Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 13Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Công văn 6078/BGDĐT-GDTX năm 2016 về tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 17Thông tư 27/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Luật giáo dục 2019
- 19Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20Thông tư 02/2018/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Nội vụ ban hành
- 21Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 22Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 23Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 25Thông tư 29/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 26Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 27Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 28Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 29Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 30Thông báo 138/TB-QLCL năm 2021 về danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ do Cục Quản lý chất lượng ban hành
- 31Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 32Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 33Kế hoạch 8817/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 34Kế hoạch 1285/KH-UBND về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 (Đợt 2)
- 35Quyết định 3160/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2022 của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
Kế hoạch 339/KH-UBND năm 2021 về tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và đạo tạo quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2021-2022
- Số hiệu: 339/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Quận Tân Bình
- Người ký: Nguyễn Bá Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định