- 1Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước do Bộ Y Tế- Bộ Nội Vụ ban hành
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 338/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 16 tháng 6 năm 2021 |
Thực hiện Văn bản số 425/BNV-TCBC ngày 01/02/2021 của Bộ Nội vụ về việc kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP (viết tắt là hợp đồng lao động) trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Kạn năm 2022, như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
- Lập kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động là nhiệm vụ quan trọng và cần thiết đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Đây là cơ sở để đánh giá kết quả sử dụng và quản lý người làm việc và hợp đồng lao động của đơn vị qua quá trình thực hiện, từ đó xác định được chính xác về cơ cấu, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động cho năm tiếp theo.
- Việc xây dựng Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 nhằm bảo đảm thực hiện tốt các nguyên tắc xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc theo quy định.
2. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp y tế trong các cơ sở nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
- Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn Danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
II. VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NĂM 2021
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) do ngân sách nhà nước (NSNN) bảo đảm chi thường xuyên
1.1. Số lượng người làm việc:
- Số lượng người làm việc được giao: 7.355 người (chưa bao gồm 67 biên chế sự nghiệp giao cho các tổ chức hội).
- Số có mặt tính đến thời điểm 31/3/2021: 6.905 người.
- Số chưa sử dụng là: 450 người (hiện các cơ quan, đơn vị đang tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2021, UBND tỉnh chỉ đạo chậm nhất trong quý III năm 2021).
- Số lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm (VTVL) là viên chức có mặt tại thời điểm 31/3/2021 là 322 người.
- Kế hoạch số viên chức giảm trong năm 2021 là 109 người, trong đó:
Số viên chức nghỉ hưu đúng tuổi: 107 người.
Số viên chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế: 02 người.
1.2. Hợp đồng lao động:
- Số hợp đồng lao động được giao là 152 chỉ tiêu.
- Số lao động hợp đồng có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là 121 người.
- Số chưa sử dụng là 31 chỉ tiêu (năm 2021 tỉnh tạm dừng tuyển dụng với lao động hợp đồng để thực hiện việc chuyển đổi theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP).
- Kế hoạch số lao động hợp đồng giảm trong năm 2021 là 01 người (tinh giản biên chế).
2. Đối với đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
2.1. Số lượng người làm việc:
- Số lượng người làm việc được giao là 1.981 người (hưởng lương từ NSNN);
- Số có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là 1.955 người.
- Số chưa sử dụng là 26 biên chế (hiện các cơ quan, đơn vị đang tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2021, UBND tỉnh chỉ đạo chậm nhất trong quý III năm 2021).
- Kế hoạch số viên chức giảm trong năm 2021 là 10 người, trong đó:
Số viên chức nghỉ hưu đúng tuổi là 05 người.
Số viên chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế là 05 người.
2.2. Hợp đồng lao động:
- Số hợp đồng lao động được giao là 61 chỉ tiêu, trong đó:
Số hợp đồng lao động có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là 57 người.
Số chưa sử dụng là 04 chỉ tiêu (năm 2021 tỉnh tạm dừng tuyển dụng với lao động hợp đồng để thực hiện việc chuyển đổi theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
- Kế hoạch số hợp đồng lao động giảm trong năm 2021 là 01 người, thực hiện chính sách tinh giản biên chế.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
3.1. Số lượng người làm việc:
- Số lượng người làm việc được phê duyệt là 351 người.
- Số viên chức và lao động hợp đồng đối với VTVL là viên chức có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là 303 người, trong đó:
Số viên chức là 149 người;
Số hợp đồng lao động là 154 người.
3.2. Hợp đồng lao động:
- Số hợp đồng lao động được phê duyệt là 09 người.
- Số hợp đồng lao động có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là 07 người.
4. Đánh giá chung về việc quản lý, sử dụng số lượng người làm việc
Trong những năm qua, tỉnh Bắc Kạn thực hiện quản lý, sử dụng biên chế theo quy định hiện hành. Hằng năm, đều xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc, hợp đồng lao động trình Bộ Nội vụ thẩm định, trong đó đề nghị được bổ sung số lượng người làm việc cho các vị trí việc làm do được giao thêm nhiệm vụ hoặc những vị trí việc làm chưa đủ số lượng người làm việc theo định mức quy định. Tuy nhiên, những năm gần đây Bộ Nội vụ thẩm định số lượng người làm việc cho tỉnh Bắc Kạn giảm theo tỷ lệ tinh giản (năm 2015, Bộ Nội vụ thẩm định số lượng người làm việc của tỉnh Bắc Kạn là 10.488 người, theo đó Tỉnh giao 10.488 người cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh quản lý; năm 2021, Bộ Nội vụ thẩm định số lượng người làm việc của tỉnh Bắc Kạn là 9.336 người).
Trên cơ sở văn bản thẩm định của Bộ Nội vụ, UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh với tổng số 9.336 người (đã giảm 1.112 người so với năm 2015). Số biên chế chưa sử dụng là 450, hiện các cơ quan, đơn vị đang tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2021, dự kiến hoàn thành trong quý III năm 2021. Đối với lao động hợp đồng, số chỉ tiêu được giao năm 2021 là 213, hiện còn 35 chỉ tiêu chưa sử dụng do đầu năm 2021 tỉnh tạm dừng tuyển dụng với lao động hợp đồng để thực hiện việc chuyển đổi theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP và sắp xếp tổ chức bộ máy trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Nay, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã cho chủ trương việc sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập, do đó các đơn vị hiện đang thực hiện tuyển dụng số chỉ tiêu lao động hợp đồng trên.
Với số lượng người làm việc được giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh (9.336 người làm việc), chủ yếu giao cho 02 ngành giáo dục và đào tạo (6.904 người), ngành y tế (1.637 người), số lượng người làm việc của 02 ngành nêu trên chiếm 91,48% tổng số lượng người làm việc của toàn tỉnh. Do đó, việc cắt giảm số lượng người làm việc chủ yếu giảm 02 ngành nêu trên, trong khi đó số lượng người làm việc của ngành giáo dục và y tế đều thiếu biên chế theo định mức quy định, chưa bảo đảm số lượng người làm việc để thực hiện nhiệm vụ được giao, so với định mức thì số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, THCS, THPT, cơ sở khám chữa bệnh còn thiếu 1.226 người, trong đó sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 637 người sự nghiệp Y tế 589 người1.
Đối với ngành y tế do Bệnh viện đa khoa tỉnh thời điểm tháng 12 năm 2016, khi đưa vào sử dụng, tăng 180 giường bệnh (tăng từ 320 giường lên 500 giường bệnh), tính theo số giường bệnh 500 giường thì số biên chế của Bệnh viện đa khoa tỉnh phải có là 700 người (năm 2021, đơn vị chỉ được giao 389 người làm việc) nên đơn vị thiếu số lượng lớn biên chế để thực hiện nhiệm vụ. Hàng năm UBND tỉnh đều đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, thẩm định bổ sung biên chế cho Bệnh viện đa khoa tỉnh nhưng đến nay vẫn chưa được thẩm định bổ sung biên chế theo định mức. Mặt khác, do Bắc Kạn là một tỉnh nghèo, dân số thấp, mức thu nhập chưa cao nên nguồn thu của các cơ sở khám chữa bệnh chưa đủ để tự chủ được 100% về tài chính nên đơn vị chưa được tự chủ về nhân sự dẫn đến thiếu người làm việc, trong khi đó nhu cầu khám chữa bệnh của người dân ngày càng tăng, thực tế này tạo áp lực và ảnh hưởng đến sức khỏe của viên chức y tế, ảnh hưởng đến chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc người bệnh.
Đối với ngành giáo dục và đào tạo, do địa bàn rộng, địa hình vùng cao đi lại khó khăn, dân cư phân bố không tập trung để bảo đảm nhu cầu, quyền lợi của người học theo quy định của Luật Giáo dục, địa phương phải thực hiện việc bố trí số lượng điểm trường lẻ theo thực tế cho bậc học mầm non (264 điểm trường lẻ), tiểu học (221 điểm trường lẻ). Từ năm học 2015-2016 đến nay, địa phương đã thực hiện rà soát, sắp xếp bố trí lại các điểm trường (mầm non giảm từ 347 điểm trường lẻ còn 264 điểm, tiểu học giảm từ 270 điểm trường lẻ xuống còn 221 điểm), tuy nhiên, rất khó khăn cho các trường học (cơ sở vật chất tại trường chính chưa đáp ứng) và gia đình có trẻ trong độ tuổi (quãng đường di chuyển xa khó khăn trong việc đón, đưa trẻ hàng ngày).
Trên cơ sở số lượng người làm việc được Bộ Nội vụ thẩm định, UBND tỉnh đã phân bổ, giao biên chế cho các đơn vị sự nghiệp công lập cơ bản đều thiếu theo định mức quy định hoặc thiếu theo vị trí việc làm, đồng thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý và sử dụng biên chế trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả, bố trí nhân sự hợp lý để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, do số lượng người làm việc của tỉnh được thẩm định hiện chưa đủ theo định mức tối thiểu quy định, do đó một số đơn vị thiếu số lượng biên chế lớn đã ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao. Thực trạng thiếu biên chế nêu trên, UBND tỉnh gặp khó khăn trong việc phân bổ biên chế cho các ngành, đồng thời khó khăn trong việc chỉ đạo chấm dứt hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
Theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó quy định UBND tỉnh có trách nhiệm tách biên chế sự nghiệp hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước và biên chế hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp. Nếu thực hiện tách biên chế nêu trên thì sẽ khắc phục được tình trạng thiếu biên chế sự nghiệp của tỉnh, tuy nhiên hiện các bộ quản lý chuyên ngành chưa có hướng dẫn về vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp công lập, do đó tỉnh Bắc Kạn chưa có đủ căn cứ để xác định số lượng người làm việc theo vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
III. KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HĐ68 NĂM 2022
Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Kạn năm 2022 là: 10.435 người (không bao gồm số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên, số người làm việc giao cho các tổ chức hội), tăng 1.099 người so với năm 2021.
Chỉ tiêu HĐ68 trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Kạn năm 2022 là: 224 chỉ tiêu hợp đồng, tăng 11 chỉ tiêu so với năm 2021.
Cụ thể như sau:
1. Đơn vị sự nghiệp công lập do NSNN bảo đảm chi thường xuyên
1.1. Số lượng người làm việc năm 2022 là 8.068 người, tăng so với năm 2021 là 713 người, trong đó:
- Tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 7.452 người, tăng so với năm 2021 là 672 người.
- Tại các đơn vị sự nghiệp y tế là 17 người, giữ nguyên số lượng được giao năm 2021.
- Tại các đơn vị sự nghiệp Văn hóa, Thông tin, Thể thao là 203 người, giữ nguyên số lượng được giao năm 2021.
- Tại các đơn vị sự nghiệp khác là 396 người, tăng so với số lượng giao năm 2021 là 41 người.
1.2. Hợp đồng lao động năm 2022 là 152 người, giữ nguyên số liệu được giao năm 2021.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
2.1. Số lượng người làm việc năm 2022 là 2.367 người; tăng so với năm 2021 là 386 người, trong đó:
- Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước các đơn vị sự nghiệp có định mức 2.126 người, tăng 382 người so với năm 2021, trong đó:
Các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 124 người, giữ nguyên số lượng người làm việc so với năm 2021.
Các đơn vị sự nghiệp y tế 2.002 người; tăng 382 người so với năm 2021.
- Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước các đơn vị sự nghiệp chưa có định mức là 241 người; tăng so với năm 2021 là 04 người, trong đó:
Các đơn vị sự nghiệp khoa học là 15 người; giữ nguyên so với năm 2021.
Các đơn vị sự nghiệp văn hóa là 76 người; tăng 01 người so với năm 2021.
Các đơn vị sự nghiệp khác là 150 người; tăng 03 người so với năm 2021.
2.2. Số hợp đồng lao động năm 2022 là 72 người, trong đó:
- Hợp đồng lao động do NSNN chi trả chế độ là 58 người.
- Hợp đồng lao động do nguồn thu sự nghiệp chi trả chế độ là 14 người.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
- Số lượng người làm việc năm 2022 là 329 người, giảm so với năm 2021 là 22 người.
- Số hợp đồng lao động là 08 người, giảm so với năm 2021 là 01 người.
4. Căn cứ đề nghị tăng số lượng người làm việc
4.1. Các đơn vị sự nghiệp do NSNN đảm bảo chi thường xuyên2:
a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: Tăng 672 người so với số lượng giao năm 2021. Lý do: Tăng giáo viên, nhân viên của các bậc học (mầm non, tiểu học, THCS, THPT) theo định mức quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập và Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn khung danh mục vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông, tuy nhiên, từ năm 2015 đến nay chưa được Bộ Nội vụ giao đủ số lượng người làm việc theo định mức; đồng thời, năm 2022 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới, do đó phải bổ sung thêm giáo viên để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy.
b) Sự nghiệp khác: Tăng 41 người so với số lượng được giao năm 20213, cụ thể:
- Tăng 06 người làm việc tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Lý do: Bắc Kạn là tỉnh miền núi, vùng cao, điều kiện kinh tế - xã hội còn gặp nhiều khó khăn, do đó cần có đơn vị và số lượng người làm việc thực hiện nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp để thu hút đầu tư.
- Tăng 30 người làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại các đơn vị: Trung tâm Dịch vụ việc làm; Trung tâm điều dưỡng người có công; Cơ sở Cai nghiện ma túy; Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp. Lý do:
Đối với Trung tâm Dịch vụ việc làm: Thực hiện các chức năng nhiệm vụ của đơn vị về tư vấn giới thiệu việc làm cho người lao động; thu thập phân tích dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động, dạy nghề; tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về lao động, việc làm, thực hiện các chương trình dự án về việc làm; thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp và thực hiện các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật. Trên cơ sở biên chế được giao hiện nay, đơn vị đã chủ động bố trí sắp xếp, đồng thời xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nhưng do số lượng viên chức được giao ít do đó gặp rất nhiều khó khăn trong việc bố trí viên chức thực hiện nhiệm vụ.
Đối với Trung tâm điều dưỡng Người có công: Các đối tượng đến điều dưỡng tại Trung tâm đều là người cao tuổi, trung bình đều trên 60 tuổi, có các bệnh lý về tim mạch, huyết áp, tiểu đường. Số chỉ tiêu điều dưỡng được giao đều tăng theo các năm. Tuy nhiên theo số biên chế và hợp đồng được giao chưa đáp ứng được nhiệm vụ công việc. Số đối tượng được giao điều dưỡng tăng theo các năm cũng đồng nghĩa với số lượng phục vụ ăn uống, chăm sóc, dọn dẹp phòng nghỉ cũng tăng theo. Tuy nhiên hiện nay chưa có quy định về định mức biên chế phục vụ đối với Trung tâm Điều dưỡng Người có công, dẫn tới số hợp đồng làm công tác phục vụ còn thiếu, đôi lúc chưa đáp ứng được công việc hoặc phải làm ngoài giờ, vượt qua số giờ làm việc theo quy định.
Đối với Cơ sở Cai nghiện ma túy: Số lượng người làm việc để đảm bảo an ninh trật tự và thực hiện các nhiệm vụ khác mỏng, việc phân ca đảm bảo trực 24/24h khó khăn. Việc tiếp nhận học viên sử dụng ma túy đá có xu hướng ngày càng tăng, với số lượng người làm việc hiện có cơ sở rất khó khăn trong công tác đảm bảo an ninh trật tự.
Đối với Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp: Có chức năng tổ chức thực hiện tiếp nhận, tập trung quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi chức năng cho các đối tượng thuộc diện bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh, đặc biệt khó khăn không tự lo được cuộc sống; tiếp nhận, chăm sóc và nuôi dưỡng đối tượng là người cao tuổi, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Phối hợp tổ chức các hoạt động nắm bắt tình hình và trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng.
- Tăng 03 người làm việc tại phòng Dân số - KHHGD tại các Trung tâm Y tế các huyện, thành phố thuộc Sở Y tế. Lý do: Để bảo đảm số lượng người làm việc tại mỗi đơn vị là 05 người để thực hiện nhiệm vụ.
- Tăng 03 người làm việc cho Trung tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng UBND tỉnh. Lý do: Ngoài danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt của đơn vị, số lượng người làm việc được giao hiện nay chưa đáp ứng, mặt khác thời gian tới UBND tỉnh giao thêm nhiệm vụ quản lý, vận hành Trung tâm Điều hành thông minh của tỉnh (IOC), do đó cần bổ sung thêm người làm việc để đơn vị có đủ số lượng người làm việc bảo đảm tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tăng 07 người làm việc tại Đội quản lý trật tự đô thị thuộc UBND thành phố Bắc Kạn để bảo đảm số lượng người làm việc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay.
4.2. Các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên4:
a) Sự nghiệp Y tế: Tăng 382 người làm việc cho lĩnh vực khám chữa bệnh. Lý do: Để đảm bảo đủ số lượng người làm việc theo định mức số lượng người làm việc được quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV của Bộ Y tế.
b) Sự nghiệp Văn hóa, Thông tin và thể thao: Tăng 01 người làm việc hưởng lương từ NSNN tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để bảo đảm số lượng huấn luyện viên các môn thể thao theo thực tế hoạt động của đơn vị.
c) Sự nghiệp khác: Tăng 03 người, trong đó 01 người làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công thương để bảo đảm số lượng người thực hiện chức năng, nhiệm vụ (khuyến công, xúc tiến thương mại và tư vấn) và thực hiện chương trình, nhiệm vụ thuộc Tiểu họp phần 3.3. Quỹ APIF, Dự án “Hỗ trợ kinh doanh nông hộ (CSSP)” tỉnh Bắc Kạn đến năm 2023 và thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2025; tăng 02 người làm việc cho Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, năm 2019 UBND tỉnh quyết định thành lập Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh thuộc Sở Nội vụ, là đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng dịch vụ công cơ bản, thiết yếu, có chức năng trực tiếp quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh, tổ chức thu thập chỉnh lý, bảo quản, khai thác, sử dụng và phát huy giá tài liệu lưu trữ. Hiện nay, qua khảo sát, các cơ quan, đơn vị còn tồn đọng số lượng tài liệu lớn, có nguy cơ hư hỏng, tuy nhiên số biên chế của đơn vị ít, không đủ nhân sự để chỉnh lý tài liệu cho các cơ quan, đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh.
5. Căn cứ đề nghị tăng chỉ tiêu hợp đồng lao động
Số lượng hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 là 224 chỉ tiêu, tăng 11 chỉ tiêu so với năm 2021. Lý do: Đối với các chỉ tiêu hợp đồng lao động giao đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chủ yếu giao chỉ tiêu cho các vị trí: Bảo vệ (cơ bản mỗi cơ quan, đơn vị 01 chỉ tiêu), lái xe (đơn vị được giao xe), nấu ăn đối với các trường PTDT nội trú, bán trú và các trường mầm non. Những vị trí này là những công việc thực sự cần thiết, mang tính chất ổn định lâu dài của đơn vị, trong khi đó, các đơn vị sự nghiệp này không thực hiện được tự chủ về kinh phí chi thường xuyên, trụ sở đơn vị ở địa bàn miền núi, vùng cao, giao thông đi lại khó khăn, xa trung tâm huyện, thị, không có điều kiện để thực hiện thuê dịch vụ cung cấp các hoạt động này. Do đó, việc đề nghị tăng 11 chỉ tiêu hợp đồng để các đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao trong năm 2022 và những năm tiếp theo.
Trên cơ sở tình hình thực tế qua các năm thực hiện giao số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bắc Kạn kiến nghị Chính phủ, Bộ Nội vụ một số nội dung như sau:
1. Đề nghị Bộ Nội vụ báo cáo Chính phủ xem xét về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Đội Quản lý trật tự đô thị theo hướng thành lập Đội Quản lý trật tự đô thị theo mô hình tổ chức hành chính và bổ sung biên chế thực hiện nhiệm vụ bảo đảm phù hợp.
2. Đề nghị Bộ Nội vụ:
- Xem xét thẩm định bổ sung số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo đề xuất tại Mục III của Kế hoạch.
- Xem xét không cắt giảm biên chế sự nghiệp của tỉnh theo tỷ lệ, do tỉnh Bắc Kạn là tỉnh miền núi, vùng cao, biên chế được giao thấp nhất cả nước, chưa đáp ứng số lượng người làm việc theo vị trí việc làm.
Trên đây là Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn trân trọng báo cáo Bộ Nội vụ.
(Gửi kèm theo Phụ lục số lượng người làm việc và hợp đồng lao động)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NSNN BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 338/KH-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Loại hình, tên đơn vị | Số được giao năm 2021 | Số có mặt đến thời điểm 31/3/2021 | Kế hoạch năm 2022 | |||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | ||||||
Số lượng người làm việc | Hợp đồng lao động theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | Số viên chức | Lao động hợp đồng đối với VTVL là viên chức | Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | Số lượng người làm việc | Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | |||||
1 | 2 | 3=4 5 | 4 | 5 | 6=7 8 9 | 7 | 8 | 9 | 10=11 12 | 11 | 12 |
| Tổng cộng (A B C D E) | 7.494 | 7.355 | 152 | 7.296 | 6.905 | 322 | 121 | 8.203 | 8.068 | 152 |
A | SỰ NGHIỆP GD&ĐT | 6.872 | 6.780 | 92 | 6.732 | 6.409 | 290 | 85 | 7.527 | 7.452 | 92 |
I | Bậc Mầm non | 1.894 | 1.893 | 1 | 1.857 | 1.833 | 52 | 1 | 2.009 | 2.025 | 1 |
1 | Sở GD&ĐT | 9 | 9 | 0 | 9 | 9 | 0 | 0 | 9 | 9 | 0 |
1.1 | Trung tâm GDTEKT | 9 | 9 |
| 9 | 9 |
|
| 9 | 9 |
|
2 | UBND TP Bắc Kạn | 217 | 217 | 0 | 217 | 217 | 0 | 0 | 218 | 218 | 0 |
2.1 | MN Đức Xuân | 48 | 48 |
| 48 | 48 |
|
| 49 | 49 |
|
2.2 | MN Sông Cầu | 37 | 37 |
| 37 | 37 |
|
| 38 | 38 |
|
2.3 | MN Phùng Chí Kiên | 32 | 32 |
| 32 | 32 |
|
| 32 | 32 |
|
2.4 | MN Minh Khai | 28 | 28 |
| 28 | 28 |
|
| 30 | 30 |
|
2.5 | MN Huyền Tụng | 24 | 24 |
| 24 | 24 |
|
| 23 | 23 |
|
2.6 | MN Dương Quang | 16 | 16 |
| 16 | 16 |
|
| 15 | 15 |
|
2.7 | MN Nông Thượng | 15 | 15 |
| 15 | 15 |
|
| 15 | 15 |
|
2.8 | MN Xuất Hóa | 17 | 17 |
| 17 | 17 |
|
| 16 | 16 |
|
3 | UBND huyện Ba Bể | 255 | 255 | 0 | 255 | 255 | 0 | 0 | 268 | 268 | 0 |
3.1 | MN Mỹ Phương | 15 | 15 |
| 15 | 15 |
|
| 16 | 16 |
|
3.2 | MN Chu Hương | 16 | 16 |
| 16 | 16 |
|
| 17 | 17 |
|
3.3 | MN Yến Dương | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 15 | 15 |
|
3.4 | MN Địa Linh | 18 | 18 |
| 18 | 18 |
|
| 18 | 18 |
|
3.5 | MN Bành Trạch | 16 | 16 |
| 16 | 16 |
|
| 18 | 18 |
|
3.6 | MN Hà Hiệu | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 15 | 15 |
|
3.7 | MN Phúc Lộc | 21 | 21 |
| 21 | 21 |
|
| 19 | 19 |
|
3.8 | MN TT Chợ Rã | 22 | 22 |
| 22 | 22 |
|
| 20 | 20 |
|
3.9 | MN Thượng Giáo | 22 | 22 |
| 22 | 22 |
|
| 22 | 22 |
|
3.10 | MN Khang Ninh | 20 | 20 |
| 20 | 20 |
|
| 22 | 22 |
|
3.11 | MN Cao Thượng | 21 | 21 |
| 21 | 21 |
|
| 24 | 24 |
|
3.12 | MN Nam Mẫu | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 15 | 15 |
|
3.13 | MN Quảng Khê | 7 | 7 |
| 7 | 7 |
|
| 20 | 20 |
|
3.14 | MN Hoàng Trĩ | 19 | 19 |
| 19 | 19 |
|
| 8 | 8 |
|
3.15 | MN Đồng Phúc | 19 | 19 |
| 19 | 19 |
|
| 19 | 19 |
|
4 | UBND huyện Ngân Sơn | 202 | 202 | 0 | 202 | 193 | 9 | 0 | 211 | 211 | 0 |
4.1 | MN Cốc Đán | 15 | 15 |
| 15 | 13 | 2 |
| 17 | 17 |
|
4.2 | MN Thượng Ân | 14 | 14 |
| 14 | 13 | 1 |
| 15 | 15 |
|
4.3 | MN Bằng Vân | 21 | 21 |
| 21 | 21 | 0 |
| 22 | 22 |
|
4.4 | MN Đức Vân | 10 | 10 |
| 10 | 10 | 0 |
| 11 | 11 |
|
4.5 | MN Vân Tùng | 22 | 22 |
| 22 | 20 | 2 |
| 22 | 22 |
|
4.6 | MN Thượng Quan | 17 | 17 |
| 17 | 17 | 0 |
| 18 | 18 |
|
4.7 | MN Thuần Mang | 18 | 18 |
| 18 | 16 | 2 |
| 20 | 20 |
|
4.8 | MN Hiệp Lực | 25 | 25 |
| 25 | 25 | 0 |
| 25 | 25 |
|
4.9 | MN Trung Hòa | 12 | 12 |
| 12 | 12 | 0 |
| 14 | 14 |
|
4.10 | MN Nà Phặc | 28 | 28 |
| 28 | 27 | 1 |
| 26 | 26 |
|
4.11 | MNQL Nà Khoang | 20 | 20 |
| 20 | 19 | 1 |
| 21 | 21 |
|
5 | UBND huyện Chợ Đồn | 300 | 300 | 0 | 294 | 278 | 16 | 0 | 330 | 330 | 0 |
5.1 | MN Bằng Phúc | 13 | 13 |
| 12 | 12 |
|
| 15 | 15 |
|
5.2 | MN Phương Viên | 17 | 17 |
| 17 | 17 |
|
| 20 | 20 |
|
5.3 | MN Đồng Thắng | 21 | 21 |
| 21 | 20 | 1 |
| 22 | 22 |
|
5.4 | MN Đại Sảo | 12 | 12 |
| 11 | 11 |
|
| 13 | 13 |
|
5.5 | MN Yên Mỹ | 11 | 11 |
| 11 | 11 |
|
| 10 | 10 |
|
5.6 | MN Yên Phong | 16 | 16 |
| 16 | 13 | 3 |
| 18 | 18 |
|
5.7 | MN Bình Trung | 19 | 19 |
| 19 | 16 | 3 |
| 21 | 21 |
|
5.8 | MN Nghĩa Tá | 11 | 11 |
| 10 | 9 | 1 |
| 10 | 10 |
|
5.9 | MN Lương Bằng | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 14 | 14 |
|
5.10 | MN Bằng Lãng | 11 | 11 |
| 11 | 11 |
|
| 11 | 11 |
|
5.11 | MN TT Bằng Lũng | 34 | 34 |
| 33 | 32 | 1 |
| 36 | 36 |
|
5.12 | MN Ngọc Phái | 13 | 13 |
| 12 | 12 |
|
| 14 | 14 |
|
5.13 | MN Quảng Bạch | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 13 | 13 |
|
5.14 | MN Tân Lập | 10 | 10 |
| 10 | 9 | 1 |
| 11 | 11 |
|
5.15 | MN Đồng Lạc | 13 | 13 |
| 13 | 13 | 0 |
| 14 | 14 |
|
5.16 | MN Nam Cường | 19 | 19 |
| 18 | 16 | 2 |
| 20 | 20 |
|
5.17 | MN Xuân Lạc | 27 | 27 |
| 27 | 24 | 3 |
| 33 | 33 |
|
5.18 | MN Yên Thượng | 8 | 8 |
| 8 | 8 | 0 |
| 10 | 10 |
|
5.19 | MN Yên Thịnh | 10 | 10 |
| 10 | 9 | 1 |
| 14 | 14 |
|
5.20 | MN Bản Thi | 10 | 10 |
| 10 | 10 |
|
| 11 | 11 |
|
6 | UBND huyện Na Rì | 291 | 291 | 0 | 274 | 288 | 1 | 0 | 289 | 306 | 0 |
6.1 | MN Côn Minh | 18 | 18 |
| 18 | 18 |
|
| 19 | 19 |
|
6.2 | MN Cư Lễ | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 14 | 14 |
|
6.3 | MN Cường Lợi | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 14 | 14 |
|
6.4 | MN Đổng Xá | 18 | 18 |
| 18 | 18 |
|
| 21 | 21 |
|
6.5 | MN Dương Sơn | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 12 | 12 |
|
6.6 | MN Trần Phú | 22 | 22 |
| 22 | 22 |
|
| 23 | 23 |
|
6.7 | MN Kim Hỷ | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 13 | 13 |
|
6.8 | MN Kim Lư | 19 | 19 |
| 19 | 19 |
|
| 21 | 21 |
|
6.9 | MN Sơn Thành | 23 | 23 |
| 22 | 22 |
|
| 23 | 23 |
|
6.10 | MN Văn Lang | 21 | 21 |
| 21 | 20 | 1 |
| 22 | 22 |
|
6.11 | MN Liêm Thủy | 11 | 11 |
| 11 | 11 |
|
| 11 | 11 |
|
6.12 | MN Lương Thượng | 15 | 15 |
|
| 15 |
|
|
| 17 |
|
6.13 | MN Quang Phong | 13 | 13 |
| 12 | 12 |
|
| 13 | 13 |
|
6.14 | MN Văn Học | 11 | 11 |
| 11 | 11 |
|
| 12 | 12 |
|
6.15 | MN Văn Minh | 11 | 11 |
| 11 | 11 |
|
| 12 | 12 |
|
6.16 | MN Vũ Loan | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 12 | 12 |
|
6.17 | MN Xuân Dương | 15 | 15 |
| 15 | 15 |
|
| 16 | 16 |
|
6.18 | MN Yến Lạc | 31 | 31 |
| 31 | 31 |
|
| 31 | 31 |
|
7 | UBND huyện Bạch Thông | 216 | 215 | 1 | 202 | 201 | 14 | 1 | 216 | 215 | 1 |
7.1 | MN Sỹ Bình | 12 | 12 |
| 11 | 11 | 1 |
| 12 | 12 |
|
7.2 | MN Phương Thông | 19 | 18 | 1 | 19 | 18 |
| 1 | 19 | 18 | 1 |
7.3 | MN Đôn Phong | 16 | 16 |
| 13 | 13 | 3 |
| 16 | 16 |
|
7.4 | MN Nguyên Phúc | 15 | 15 |
| 15 | 15 |
|
| 15 | 15 |
|
7.5 | MN Vi Hương | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 13 | 13 |
|
7.6 | MN Quân Bình | 13 | 13 |
| 12 | 12 | 1 |
| 13 | 13 |
|
7.7 | MN Cẩm Giàng | 14 | 14 |
| 13 | 13 | 1 |
| 14 | 14 |
|
7.8 | MN Hà Vị | 12 | 12 |
| 11 | 11 | l |
| 12 | 12 |
|
7.9 | MN Lục Bình | 15 | 15 |
| 13 | 13 | 2 |
| 15 | 15 |
|
7.10 | MN Quang Thuận | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 14 | 14 |
|
7.11 | MN Cao Sơn | 9 | 9 |
| 8 | 8 | 1 |
| 9 | 9 |
|
7.12 | MN Dương Phong | 16 | 16 |
| 16 | 16 |
|
| 16 | 16 |
|
7.13 | MN Mỹ Thanh | 15 | 15 |
| 13 | 13 | 2 |
| 15 | 15 |
|
7.14 | MN Vũ Muộn | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 12 | 12 |
|
7.15 | MN Tân Tú | 21 | 21 |
| 19 | 19 | 2 |
| 21 | 21 |
|
8 | UBND huyện Chợ Mới | 216 | 216 | 0 | 216 | 216 | 0 | 0 | 225 | 225 | 0 |
8.1 | MN Bình Văn | 10 | 10 |
| 10 | 10 |
|
| 11 | 11 | 0 |
8.2 | MN Thanh Mai | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 14 | 14 |
|
8.3 | MN Thanh Vận | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 13 | 13 | 0 |
8.4 | MN Yên Hân | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 15 | 15 | 0 |
8.5 | MN Cao Kỳ | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 13 | 13 | 0 |
8.6 | MN Hòa Mục | 10 | 10 |
| 10 | 10 |
|
| 11 | 11 | 0 |
8.7 | MN Mai Lạp | 11 | 11 |
| 11 | 11 |
|
| 11 | 11 | 0 |
8.8 | MN Như Cố | 16 | 16 |
| 16 | 16 |
|
| 16 | 16 | 0 |
8.9 | MN Nông Hạ | 16 | 16 |
| 16 | 16 |
|
| 17 | 17 |
|
8.10 | MN Quảng Chu | 19 | 19 |
| 19 | 19 |
|
| 19 | 19 | 0 |
8.11 | MN Tân Sơn | 11 | 11 |
| 11 | 11 |
|
| 12 | 12 | 0 |
8.12 | MN Yên Cư | 15 | 15 |
| 15 | 15 |
|
| 17 | 17 | 0 |
8.13 | MN Chợ Mới | 16 | 16 |
| 16 | 16 |
|
| 18 | 18 |
|
8.14 | MN Yên Đĩnh | 18 | 18 |
| 18 | 18 |
|
| 18 | 18 | 0 |
8.15 | MN Thanh Thịnh | 21 | 21 |
| 21 | 21 |
|
| 20 | 20 | 0 |
9 | UBND huyện Pác Nặm | 188 | 188 | 0 | 188 | 176 | 12 | 0 | 243 | 243 | 0 |
9.1 | MN An Thắng | 12 | 12 |
| 12 | 9 | 3 |
| 15 | 15 |
|
9.2 | MN Bằng Thành | 23 | 23 |
| 23 | 21 | 2 |
| 27 | 27 |
|
9.3 | MN Bộc Bố | 26 | 26 |
| 26 | 23 | 3 |
| 29 | 29 |
|
9.4 | MN Cao Tân | 23 | 23 |
| 23 | 22 | 1 |
| 33 | 33 |
|
9.5 | MN Cổ Linh | 22 | 22 |
| 22 | 22 |
|
| 32 | 32 |
|
9.6 | MN Công Bằng | 13 | 13 |
| 13 | 12 | 1 |
| 16 | 16 |
|
9.7 | MN Giáo Hiệu | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 14 | 14 |
|
9.8 | MN Nghiên Loan I | 16 | 16 |
| 16 | 16 |
|
| 23 | 23 |
|
9.9 | MN Nghiên Loan II | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 18 | 18 |
|
9.10 | MN Nhạn Môn | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 18 | 18 |
|
9.11 | MN Xuân La | 14 | 14 |
| 14 | 12 | 2 |
| 18 | 18 |
|
II | Bậc Tiểu học | 2,497 | 2,489 | 8 | 2,458 | 2,352 | 119 | 1 | 2,767 | 2,759 | 8 |
1 | Sở GD&ĐT | 22 | 17 | 5 | 18 | 14 | 0 | 4 | 28 | 23 | 5 |
1.1 | Trung tâm GDTEKT | 22 | 17 | 5 | 18 | 14 |
| 4 | 28 | 23 | 5 |
2 | UBND TP Bắc Kạn | 228 | 228 | 0 | 227 | 227 | 0 | 0 | 284 | 284 | 0 |
2.1 | TH Đức Xuân | 45 | 45 |
| 45 | 45 |
|
| 55 | 55 |
|
2.2 | TH Sông Cầu | 37 | 37 |
| 37 | 37 |
|
| 50 | 50 |
|
2.3 | TH Phùng Chí Kiên | 36 | 36 |
| 36 | 36 |
|
| 45 | 45 |
|
2.4 | TH Nguyễn Thị Minh Khai | 33 | 33 |
| 33 | 33 |
|
| 39 | 39 |
|
2.5 | TH Huyền Tụng | 23 | 23 |
| 22 | 22 |
|
| 29 | 29 |
|
2.6 | TH Dương Quang | 17 | 17 |
| 17 | 17 |
|
| 22 | 22 |
|
2.7 | TH Nông Thượng | 18 | 18 |
| 18 | 18 |
|
| 22 | 22 |
|
2.8 | TH Xuất Hóa | 19 | 19 |
| 19 | 19 |
|
| 22 | 22 |
|
3 | UBND huyện Ba Bể | 428 | 428 | 0 | 428 | 425 | 3 | 0 | 469 | 469 | 0 |
3.1 | TH Mỹ Phương | 26 | 26 |
| 26 | 26 |
|
| 27 | 27 |
|
3.2 | TH Chu Hương | 27 | 27 |
| 27 | 27 |
|
| 25 | 25 |
|
3.3 | TH Yến Dương | 24 | 24 |
| 24 | 24 |
|
| 24 | 24 |
|
3.4 | TH Địa Linh | 20 | 20 |
| 20 | 20 |
|
| 25 | 25 |
|
3.5 | TH Bành Trạch | 36 | 36 |
| 36 | 36 |
|
| 42 | 42 |
|
3.6 | TH Hà Hiệu | 28 | 28 |
| 28 | 28 |
|
| 28 | 28 |
|
3.7 | PTDTBT TH Phúc Lộc | 40 | 40 |
| 40 | 40 |
|
| 43 | 43 |
|
3.8 | TH thị trấn Chợ Rã | 34 | 34 |
| 34 | 33 | 1 |
| 38 | 38 |
|
3.9 | TH Thượng Giáo | 33 | 33 |
| 33 | 33 |
|
| 40 | 40 |
|
3.10 | TH Khang Ninh | 34 | 34 |
| 34 | 33 | 1 |
| 38 | 38 |
|
3.11 | PTDTBT TH Cao Thượng | 36 | 36 |
| 36 | 36 |
|
| 42 | 42 |
|
3.12 | PTCS Nam Mẫu | 27 | 27 |
| 27 | 27 |
|
| 28 | 28 |
|
3.13 | TH Quảng Khê | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 30 | 30 |
|
3.14 | TH&THCS Hoàng Trĩ | 26 | 26 |
| 26 | 26 |
|
| 13 | 13 |
|
3.15 | TH Đồng Phúc | 24 | 24 |
| 24 | 23 | 1 |
| 26 | 26 |
|
4 | UBND huyện Ngân Sơn | 271 | 271 | 0 | 271 | 258 | 13 | 0 | 302 | 302 | 0 |
4.1 | TH Cốc Đán | 21 | 21 |
| 21 | 19 | 2 |
| 25 | 25 |
|
4.2 | TH&THCS Thượng Ân | 15 | 15 |
| 15 | 15 | 0 |
| 18 | 18 |
|
4.3 | TH Bằng Vân | 23 | 23 |
| 23 | 21 | 2 |
| 23 | 23 |
|
4.4 | TH Đức Vân | 17 | 17 |
| 17 | 16 | 1 |
| 18 | 18 |
|
4.5 | TH Vân Tùng | 27 | 27 |
| 27 | 25 | 2 |
| 32 | 32 |
|
4.6 | TH Thượng Quan | 30 | 30 |
| 30 | 28 | 2 |
| 35 | 35 |
|
4.7 | TH Thuần Mang | 23 | 23 |
| 23 | 21 | 2 |
| 25 | 25 |
|
4.8 | TH Hiệp Lực | 36 | 36 |
| 36 | 35 | 1 |
| 38 | 38 |
|
4.9 | PTDTBT TH Trung Hòa | 17 | 17 |
| 17 | 17 | 0 |
| 21 | 21 |
|
4.10 | TH Nà Phặc | 38 | 38 |
| 38 | 37 | 1 |
| 42 | 42 |
|
4.11 | TH&THCS Nà Khoang | 24 | 24 |
| 24 | 24 | 0 |
| 25 | 25 |
|
5 | UBND huyện Chợ Đồn | 395 | 395 | 0 | 390 | 358 | 31 | 0 | 413 | 413 | 0 |
5.1 | TH&THCS Bằng Phúc | 16 | 16 |
| 16 | 15 | 1 |
| 18 | 18 |
|
5.2 | TH Phương Viên | 24 | 24 |
| 24 | 23 | 1 |
| 25 | 25 |
|
5.3 | TH&THCS Đồng Thắng | 18 | 18 |
| 17 | 16 | 1 |
| 19 | 19 |
|
5.4 | TH&THCS Đại Sảo | 11 | 11 |
| 11 | 11 |
|
| 11 | 11 |
|
5.5 | TH&THCS Yên Mỹ | 11 | 11 |
| 12 | 10 | 1 |
| 10 | 10 |
|
5.6 | TH&THCS Yên Phong | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 15 | 15 |
|
5.7 | TH Bình Trung | 32 | 32 |
| 32 | 27 | 5 |
| 39 | 39 |
|
5.8 | TH&THCS Nghĩa Tá | 11 | 11 |
| 11 | 10 | 1 |
| 9 | 9 |
|
5.9 | TH&THCS Lương Bằng | 10 | 10 |
| 10 | 8 | 2 |
| 13 | 13 |
|
5.10 | TH Bằng Lãng | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 14 | 14 |
|
5.11 | TH thị trấn Bằng Lũng | 39 | 39 |
| 38 | 35 | 3 |
| 42 | 42 |
|
5.12 | TH Ngọc Phái | 20 | 20 |
| 20 | 19 | 1 |
| 21 | 21 |
|
5.13 | TH Quảng Bạch | 16 | 16 |
| 16 | 15 | 1 |
| 16 | 16 |
|
5.14 | TH Tân Lập | 16 | 16 |
| 16 | 15 | 1 |
| 17 | 17 |
|
5.15 | TH Đồng Lạc | 16 | 16 |
| 15 | 14 | 1 |
| 16 | 16 |
|
5.16 | TH Nam Cường (TH&THCS) | 32 | 32 |
| 32 | 30 | 2 |
| 31 | 31 |
|
5.17 | TH Xuân Lạc | 49 | 49 |
| 46 | 39 | 7 |
| 55 | 55 |
|
5.18 | TH Yên Thượng | 13 | 13 |
| 13 | 12 | 1 |
| 13 | 13 |
|
5.19 | TH Yên Thịnh (TH&THCS) | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 11 | 11 |
|
5.20 | TH Bản Thi | 20 | 20 |
| 20 | 18 | 2 |
| 18 | 18 |
|
6 | UBND huyện Na Rì | 317 | 316 | 1 | 313 | 299 | 13 | 1 | 330 | 329 | 1 |
6.1 | TH Côn Minh | 23 | 23 |
| 23 | 22 | 1 |
| 26 | 26 |
|
6.2 | PTDTBT TH Đổng Xá | 23 | 23 |
| 23 | 21 | 2 |
| 25 | 25 |
|
6.3 | PTDTBT TH Văn Vũ | 29 | 28 | 1 | 29 | 28 |
| 1 | 28 | 27 | 1 |
6.4 | TH Trần Phú | 20 | 20 |
| 19 | 18 | 1 |
| 22 | 22 |
|
6.5 | TH Yến Lạc | 31 | 31 |
| 30 | 28 | 2 |
| 32 | 32 |
|
6.6 | TH&THCS Ân Tình | 8 | 8 |
| 8 | 8 |
|
| 9 | 9 |
|
6.7 | TH&THCS Cư Lễ | 24 | 24 |
| 24 | 24 |
|
| 25 | 25 |
|
6.8 | TH&THCS Cường Lợi | 12 | 12 |
| 12 | 11 | 1 |
| 12 | 12 |
|
6.9 | TH&THCS Dương Sơn | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 15 | 15 |
|
6.10 | PTDTBT TH&THCS Kim Hỷ | 16 | 16 |
| 15 | 15 |
|
| 17 | 17 |
|
6.11 | TH&THCS Kim Lư | 16 | 16 |
| 16 | 16 |
|
| 16 | 16 |
|
6.12 | TH&THCS Lam Sơn | 14 | 14 |
| 14 | 13 | 1 |
| 14 | 14 |
|
6.13 | TH&THCS Lạng San | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 14 | 14 |
|
6.14 | TH&THCS Liêm Thủy | 12 | 12 |
| 12 | 11 | 1 |
| 12 | 12 |
|
6.15 | TH&THCS Lương Thành | 9 | 9 |
| 9 | 8 | 1 |
| 10 | 10 |
|
6.16 | TH&THCS Lương Thượng | 17 | 17 |
| 17 | 16 | 1 |
| 17 | 17 |
|
6.17 | TH&THCS Quang Phong | 11 | 11 |
| 11 | 10 | 1 |
| 12 | 12 |
|
6.18 | TH&THCS Văn Minh | 10 | 10 |
| 10 | 10 |
|
| 10 | 10 |
|
6.19 | TH&THCS Xuân Dương | 14 | 14 |
| 13 | 12 | 1 |
| 14 | 14 |
|
7 | UBND huyện Bạch Thông | 201 | 201 | 0 | 180 | 180 | 21 | 0 | 201 | 201 | 0 |
7.1 | TH Đôn Phong | 26 | 26 |
| 23 | 23 | 3 |
| 26 | 26 |
|
7.2 | TH&THCS Dương Phong | 10 | 10 |
| 9 | 9 | 1 |
| 10 | 10 |
|
7.3 | TH &THCS Vũ Muộn | 9 | 9 |
| 8 | 8 | 1 |
| 9 | 9 |
|
7.4 | TH&THCS Vi Hương | 9 | 9 |
| 8 | 8 | 1 |
| 9 | 9 |
|
7.5 | TH&THCS Mỹ Thanh | 9 | 9 |
| 9 | 9 |
|
| 9 | 9 |
|
7.6 | TH Nguyên Phúc | 18 | 18 |
| 17 | 17 | 1 |
| 18 | 18 |
|
7.7 | TH Cẩm Giàng | 13 | 13 |
| 12 | 12 | 1 |
| 13 | 13 |
|
7.8 | TH&THCS Cao Sơn | 8 | 8 |
| 6 | 6 | 2 |
| 8 | 8 |
|
7.9 | TH Tú Trĩ | 11 | 11 |
| 10 | 10 | 1 |
| 11 | 11 |
|
7.10 | TH&THCS Sỹ Bình | 11 | 11 |
| 9 | 9 | 2 |
| 11 | 11 |
|
7.11 | TH Phương Thông | 22 | 22 |
| 18 | 18 | 4 |
| 22 | 22 |
|
7.12 | TH Quân Hà | 20 | 20 |
| 17 | 17 | 3 |
| 20 | 20 |
|
7.13 | TH Lục Bình | 14 | 14 |
| 13 | 13 | 1 |
| 14 | 14 |
|
7.14 | TH&THCS Quang Thuận | 9 | 9 |
| 9 | 9 |
|
| 9 | 9 |
|
7.15 | TH Tân Tiến | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 12 | 12 |
|
8 | UBND huyện Chợ Mới | 292 | 292 | 0 | 288 | 281 | 7 | 0 | 335 | 335 | 0 |
8.1 | TH Bình Văn | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 13 | 13 |
|
8.2 | TH Hòa Mục | 17 | 17 |
| 16 | 16 |
|
| 18 | 18 |
|
8.3 | TH Thanh Mai | 19 | 19 |
| 18 | 17 | 1 |
| 23 | 23 |
|
8.4 | TH Thanh Vận | 16 | 16 |
| 16 | 15 | 1 |
| 18 | 18 |
|
8.5 | TH Yên Hân | 14 | 14 |
| 14 | 13 | 1 |
| 16 | 16 |
|
8.6 | TH Nông Thịnh | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 14 | 14 |
|
8.7 | TH Cao Kỳ | 20 | 20 |
| 20 | 20 |
|
| 22 | 22 |
|
8.8 | TH Như Cố | 23 | 23 |
| 23 | 22 | 1 |
| 26 | 26 |
|
8.9 | TH Nông Hạ | 25 | 25 |
| 25 | 25 |
|
| 29 | 29 |
|
8.10 | TH Quảng Chu | 29 | 29 |
| 29 | 29 |
|
| 33 | 33 |
|
8.11 | TH Yên Cư | 27 | 27 |
| 27 | 27 |
|
| 33 | 33 |
|
8.12 | TH Chợ Mới | 21 | 21 |
| 20 | 20 |
|
| 24 | 24 |
|
8.13 | TH Yên Đĩnh | 20 | 20 |
| 19 | 19 |
|
| 22 | 22 |
|
8.14 | TH&THCS Mai Lạp | 10 | 10 |
| 10 | 9 | 1 |
| 11 | 11 |
|
8.15 | TH&THCS Tân Sơn | 16 | 16 |
| 16 | 15 | 1 |
| 19 | 19 |
|
8.16 | TH&THCS Thanh Bình | 11 | 11 |
| 11 | 10 | 1 |
| 14 | 14 |
|
9 | UBND huyện Pác Nặm | 343 | 341 | 2 | 343 | 310 | 31 | 2 | 405 | 403 | 2 |
9.1 | TH Bằng Thành I | 28 | 28 |
| 28 | 26 | 2 |
| 34 | 34 |
|
9.2 | PTDTBT TH Bằng Thành II | 19 | 19 |
| 19 | 17 | 2 |
| 25 | 25 |
|
9.3 | TH Bộc Bố | 43 | 43 |
| 43 | 36 | 7 |
| 47 | 47 |
|
9.4 | TH Cao Tân | 41 | 41 |
| 41 | 39 | 2 |
| 47 | 47 |
|
9.5 | TH Cổ Linh | 49 | 49 |
| 49 | 43 | 6 |
| 55 | 55 |
|
9.6 | PTDTBT TH Công Bằng | 24 | 23 | 1 | 24 | 21 | 2 | 1 | 33 | 32 | 1 |
9.7 | TH Nghiên Loan I | 33 | 33 |
| 33 | 30 | 3 |
| 39 | 39 |
|
9.8 | TH Nghiên Loan II | 22 | 22 |
| 22 | 22 | 0 |
| 25 | 25 |
|
9.9 | TH Xuân La | 29 | 29 |
| 29 | 29 | 0 |
| 34 | 34 |
|
9.10 | TH&THCS An Thắng | 16 | 16 |
| 16 | 14 | 2 |
| 22 | 22 |
|
9.11 | TH&THCS Giáo Hiệu | 18 | 18 |
| 18 | 17 | 1 |
| 21 | 21 |
|
9.12 | TH&THCS Nhạn Môn | 21 | 20 | 1 | 21 | 16 | 4 | 1 | 23 | 22 | 1 |
III | Bậc THCS | 1,775 | 1,719 | 56 | 1,747 | 1,595 | 100 | 54 | 2,037 | 1,981 | 56 |
1 | Sở GD&ĐT | 63 | 63 | 0 | 56 | 51 | 5 | 0 | 67 | 67 | 0 |
1.1 | THPT Quảng Khê (THCS) | 16 | 16 |
| 14 | 12 | 2 |
| 16 | 16 |
|
1.2 | THPT Nà Phặc (THCS) | 17 | 17 |
| 16 | 13 | 3 |
| 19 | 19 |
|
1.3 | THPT Bình Trung (THCS) | 14 | 14 |
| 12 | 12 |
|
| 16 | 16 |
|
1.4 | THPT Yên Hân (THCS) | 16 | 16 |
| 14 | 14 |
|
| 16 | 16 |
|
2 | UBND TP Bắc Kạn | 151 | 151 | 0 | 147 | 147 | 0 | 0 | 190 | 190 | 0 |
2.1 | THCS Bắc Kạn | 52 | 52 |
| 50 | 50 |
|
| 61 | 61 |
|
2.2 | THCS Huyền Tụng | 31 | 31 |
| 31 | 31 |
|
| 38 | 38 |
|
2.3 | THCS Dương Quang | 11 | 11 |
| 10 | 10 |
|
| 16 | 16 |
|
2.4 | THCS Nông Thượng | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 16 | 16 |
|
2.5 | THCS Xuất Hóa | 16 | 16 |
| 15 | 15 |
|
| 21 | 21 |
|
2.6 | THCS Đức Xuân | 29 | 29 |
| 29 | 29 |
|
| 38 | 38 |
|
3 | UBND huyện Ba Bể | 267 | 259 | 8 | 267 | 237 | 22 | 8 | 312 | 304 | 8 |
3.1 | THCS Mỹ Phương | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 19 | 19 |
|
3.2 | THCS Chu Hương | 19 | 19 |
| 19 | 14 | 5 |
| 23 | 23 |
|
3.3 | THCS Yến Dương | 14 | 14 |
| 14 | 12 | 2 |
| 17 | 17 |
|
3.4 | THCS Địa Linh | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 19 | 19 |
|
3.5 | THCS Bành Trạch | 14 | 14 |
| 14 | 14 | 0 |
| 18 | 18 |
|
3.6 | THCS Hà Hiệu | 14 | 14 |
| 14 | 13 | 1 |
| 18 | 18 |
|
3.7 | THCS Phúc Lộc | 18 | 18 |
| 18 | 16 | 2 |
| 21 | 21 |
|
3.8 | THCS Thị trấn Chợ Rã | 22 | 22 |
| 22 | 22 |
|
| 23 | 23 |
|
3.9 | THCS Thượng Giáo | 20 | 20 |
| 20 | 18 | 2 |
| 23 | 23 |
|
3.10 | THCS Khang Ninh | 19 | 19 |
| 19 | 19 |
|
| 23 | 23 |
|
3.11 | PTDTBT THCS Cao Thượng | 22 | 22 |
| 22 | 20 | 2 |
| 26 | 26 |
|
3.12 | PTCS Nam Mẫu | 13 | 13 |
| 13 | 12 | 1 |
| 16 | 16 |
|
3.13 | TH&THCS Hoàng Trĩ | 12 | 12 |
| 12 | 8 | 4 |
| 14 | 14 |
|
3.14 | THCS Đồng Phúc | 17 | 17 |
| 17 | 14 | 3 |
| 16 | 16 |
|
3.15 | PTDTNT Ba Bể | 36 | 28 | 8 | 36 | 28 |
| 8 | 36 | 28 | 8 |
4 | UBND huyện Ngân Sơn | 158 | 146 | 12 | 157 | 124 | 21 | 12 | 199 | 187 | 12 |
4.1 | PTDTBT THCS Cốc Đán | 14 | 13 | 1 | 14 | 10 | 3 | 1 | 19 | 17 | 2 |
4.2 | TH&THCS Thượng Ân | 12 | 12 |
| 12 | 10 | 2 |
| 15 | 15 |
|
4.3 | THCS Bằng Vân | 17 | 17 |
| 17 | 15 | 2 |
| 22 | 22 |
|
4.4 | THCS Vân Tùng | 18 | 18 |
| 18 | 16 | 2 |
| 21 | 21 |
|
4.5 | PTDTBT THCS Thượng Quan | 14 | 13 | 1 | 14 | 10 | 3 | 1 | 18 | 17 | 1 |
4.6 | PTDTBT THCS Thuần Mang | 15 | 14 | 1 | 14 | 10 | 3 | 1 | 21 | 20 | 1 |
4.7 | PTDTBT THCS Lãng Ngâm | 20 | 19 | 1 | 20 | 18 | 1 | 1 | 27 | 26 | 1 |
4.8 | TH&THCS Nà Khoang | 12 | 12 |
| 12 | 12 | 0 |
| 18 | 18 |
|
4.9 | PTDTNT Ngân Sơn | 36 | 28 | 8 | 36 | 23 | 5 | 8 | 38 | 31 | 7 |
5 | UBND huyện Chợ Đồn | 266 | 254 | 12 | 263 | 235 | 17 | 12 | 307 | 295 | 12 |
5.1 | TH&THCS Bằng Phúc | 11 | 11 |
| 11 | 11 |
|
| 15 | 15 |
|
5.2 | THCS Phương Viên | 16 | 16 |
| 16 | 15 | 1 |
| 16 | 16 |
|
5.3 | TH&THCS Đồng Thắng | 14 | 14 |
| 13 | 12 | 1 |
| 14 | 14 |
|
5.4 | TH&THCS Đại Sảo | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 15 | 15 |
|
5.5 | TH&THCS Yên Mỹ | 12 | 12 |
| 11 | 12 |
|
| 14 | 14 |
|
5.6 | TH&THCS Yên Phong | 13 | 13 |
| 13 | 12 | 1 |
| 15 | 15 |
|
5.7 | TH&THCS Nghĩa Tá | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 14 | 14 |
|
5.8 | TH&THCS Lương Bằng | 13 | 13 |
| 13 | 12 | 1 |
| 15 | 15 |
|
5.9 | THCS thị trấn Bằng Lũng | 28 | 28 |
| 28 | 25 | 3 |
| 30 | 30 |
|
5.10 | THCS Hoàng Văn Thụ | 20 | 20 |
| 20 | 20 |
|
| 23 | 23 |
|
5.11 | THCS Đồng Lạc | 18 | 18 |
| 18 | 15 | 3 |
| 21 | 21 |
|
5.12 | THCS Nam Cường | 17 | 17 |
| 17 | 14 | 3 |
| 22 | 22 |
|
5.13 | PTDTBT THCS Xuân Lạc | 25 | 21 | 4 | 24 | 17 | 3 | 4 | 31 | 27 | 4 |
5.14 | THCS Yên Thịnh | 17 | 17 |
| 17 | 16 | 1 |
| 24 | 24 |
|
5.15 | PTDTNT Chợ Đồn | 37 | 29 | 8 | 37 | 29 | 0 | 8 | 38 | 30 | 8 |
6 | UBND huyện Na Rì | 304 | 294 | 10 | 301 | 283 | 8 | 10 | 326 | 316 | 10 |
6.1 | PTDTBT THCS Văn Vũ | 20 | 19 | 1 | 20 | 19 |
| 1 | 21 | 20 | 1 |
6.2 | TH&THCS Cư Lễ | 15 | 14 | 1 | 15 | 14 |
| 1 | 18 | 17 | 1 |
6.3 | THCS Trần Phú | 13 | 13 |
| 12 | 12 |
|
| 16 | 16 |
|
6.4 | TH&THCS Văn Minh | 12 | 12 |
| 12 | 11 | 1 |
| 12 | 12 |
|
6.5 | THCS Côn Minh | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 14 | 14 |
|
6.6 | TH&THCS Lương Thượng | 13 | 12 | 1 | 13 | 12 |
| 1 | 15 | 14 | 1 |
6.7 | PTDTBT THCS Đổng Xá | 16 | 16 |
| 15 | 15 |
|
| 16 | 16 |
|
6.8 | THCS Yến Lạc | 26 | 26 |
| 26 | 23 | 3 |
| 28 | 28 |
|
6.9 | TH&THCS Cường Lợi | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 13 | 13 |
|
6.10 | PTDTBT TH&THCS Kim Hỷ | 13 | 13 |
| 12 | 12 |
|
| 14 | 14 |
|
6.11 | TH&THCS Kim Lư | 16 | 16 |
| 16 | 15 | 1 |
| 18 | 18 |
|
6.12 | TH&THCS Lương Thành | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 13 | 13 |
|
6.13 | TH&THCS Quang Phong | 11 | 11 |
| 11 | 11 |
|
| 13 | 13 |
|
6.14 | TH&THCS Ân Tình | 13 | 13 |
| 13 | 12 | 1 |
| 13 | 13 |
|
6.15 | TH&THCS Lam Sơn | 12 | 12 |
| 12 | 11 | 1 |
| 13 | 13 |
|
6.16 | TH&THCS Dương Sơn | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 14 | 14 |
|
6.17 | TH&THCS Liêm Thủy | 12 | 12 |
| 12 | 11 | 1 |
| 13 | 13 |
|
6.18 | TH&THCS Xuân Dương | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 14 | 14 |
|
6.19 | TH&THCS Lạng San | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 12 | 12 |
|
6.20 | PTDTNT Na Rì | 35 | 28 | 7 | 35 | 28 |
| 7 | 36 | 29 | 7 |
7 | UBND huyện Bạch Thông | 163 | 163 | 0 | 162 | 162 | 1 | 0 | 163 | 163 | 0 |
7.1 | TH&THCS Dương Phong | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 12 | 12 |
|
7.2 | TH&THCS Vũ Muộn | 12 | 12 |
| 11 | 11 | 1 |
| 12 | 12 |
|
7.3 | TH&THCS Vi Hương | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 12 | 12 |
|
7.4 | TH&THCS Mỹ Thanh | 11 | 11 |
| 11 | 11 |
|
| 11 | 11 |
|
7.5 | TH& THCS Cao Sơn | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 12 | 12 |
|
7.6 | TH&THCS Sỹ Bình | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 12 | 12 |
|
7.7 | TH&THCS Quang Thuận | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 13 | 13 |
|
7.8 | THCS Phủ Thông | 24 | 24 |
| 24 | 24 |
|
| 24 | 24 |
|
7.9 | THCS Cẩm Giàng | 24 | 24 |
| 24 | 24 |
|
| 24 | 24 |
|
7.10 | THCS Đôn Phong | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 14 | 14 |
|
7.11 | THCS Quân Hà | 17 | 17 |
| 17 | 17 |
|
| 17 | 17 |
|
8 | UBND huyện Chợ Mới | 189 | 183 | 6 | 182 | 174 | 2 | 6 | 206 | 200 | 6 |
8.1 | THCS Cao Kỳ | 21 | 21 |
| 20 | 20 |
|
| 22 | 22 |
|
8.2 | THCS TT Chợ Mới | 22 | 22 |
| 22 | 21 | 1 |
| 26 | 26 |
|
8.3 | THCS Như Cố | 14 | 14 |
| 12 | 12 |
|
| 18 | 18 |
|
8.4 | THCS Nông Hạ | 22 | 22 |
| 21 | 21 |
|
| 22 | 22 |
|
8.5 | THCS Quảng Chu | 21 | 21 |
| 19 | 19 |
|
| 22 | 22 |
|
8.6 | THCS Thanh Mai | 20 | 20 |
| 20 | 20 |
|
| 22 | 22 |
|
8.7 | TH&THCS Mai Lạp | 11 | 11 |
| 12 | 11 | 1 |
| 13 | 13 |
|
8.8 | TH&THCS Tân Sơn | 11 | 11 |
| 11 | 11 |
|
| 13 | 13 |
|
8.9 | TH&THCS Thanh Bình | 12 | 12 |
| 12 | 12 | 0 |
| 13 | 13 |
|
8.10 | PTDTNT Chợ Mới | 35 | 29 | 6 | 33 | 27 | 0 | 6 | 35 | 29 | 6 |
9 | UBND huyện Pác Nặm | 214 | 206 | 8 | 212 | 182 | 24 | 6 | 267 | 259 | 8 |
9.1 | PTDTBT THCS Bằng Thành | 20 | 20 |
| 20 | 16 | 4 |
| 27 | 27 |
|
9.2 | THCS Bộc Bố | 20 | 20 |
| 20 | 17 | 3 |
| 25 | 25 |
|
9.3 | PTDTBT THCS Cao Tân | 23 | 23 |
| 23 | 21 | 2 |
| 27 | 27 |
|
9.4 | PTDTBT THCS Cổ Linh | 20 | 20 |
| 20 | 20 |
|
| 27 | 27 |
|
9.5 | PTDTBT THCS Công Bằng | 20 | 20 |
| 20 | 19 | 1 |
| 27 | 27 |
|
9.6 | PTDTBT THCS Nghiên Loan | 26 | 25 | 1 | 25 | 23 | 2 |
| 32 | 31 | 1 |
9.7 | PTDTBT THCS Xuân La | 19 | 19 |
| 19 | 17 | 2 |
| 24 | 24 |
|
9.8 | TH&THCS An Thắng | 10 | 10 |
| 10 | 9 | 1 |
| 14 | 14 |
|
9.9 | TH&THCS Giáo Hiệu | 11 | 11 |
| 11 | 9 | 2 |
| 14 | 14 |
|
9.10 | PTDTBT TH&THCS Nhạn Môn | 11 | 11 |
| 11 | 11 | 0 |
| 15 | 15 |
|
9.11 | PTDTNT Pác Nặm | 34 | 27 | 7 | 33 | 20 | 7 | 6 | 35 | 28 | 7 |
IV | Bậc THPT | 621 | 594 | 27 | 596 | 559 | 14 | 23 | 626 | 599 | 27 |
1 | Sở GD&ĐT | 621 | 594 | 27 | 596 | 559 | 14 | 23 | 626 | 599 | 27 |
1.1 | THPT Chuyên | 69 | 68 | 1 | 64 | 63 |
| 1 | 72 | 71 | 1 |
1.2 | PTDT Nội trú Bắc Kạn | 57 | 43 | 14 | 53 | 41 |
| 12 | 55 | 41 | 14 |
1.3 | THPT Bắc Kạn | 72 | 71 | 1 | 72 | 71 |
| 1 | 72 | 71 | 1 |
1.4 | THPT Ba Bể | 57 | 56 | 1 | 55 | 52 | 2 | 1 | 57 | 56 | 1 |
1.5 | THPT Quảng Khê (THPT) | 27 | 26 | 1 | 23 | 21 | 1 | 1 | 27 | 26 | 1 |
1.6 | THPT Ngân Sơn | 26 | 25 | 1 | 26 | 21 | 4 | 1 | 27 | 26 | 1 |
1.7 | THCS&THPT Nà Phặc | 30 | 29 | 1 | 30 | 28 | 1 | 1 | 32 | 31 | 1 |
1.8 | THPT Chợ Đồn | 55 | 54 | 1 | 54 | 54 |
|
| 55 | 54 | 1 |
1.9 | THPT Bình Trung (THPT) | 22 | 21 | 1 | 22 | 21 |
| 1 | 23 | 22 | 1 |
1.10 | THPT Na Rì | 55 | 54 | 1 | 50 | 49 |
| 1 | 54 | 53 | 1 |
1.11 | THPT Phủ Thông | 36 | 35 | 1 | 35 | 34 |
| 1 | 36 | 35 | 1 |
1.12 | THPT Chợ Mới | 52 | 51 | 1 | 52 | 49 | 2 | 1 | 53 | 52 | 1 |
1.13 | THPT Yên Hân (THPT) | 22 | 21 | 1 | 22 | 21 |
| 1 | 22 | 21 | 1 |
1.14 | THPT Bộc Bố | 41 | 40 | 1 | 38 | 34 | 4 |
| 41 | 40 | 1 |
V | GDTX | 82 | 82 | 0 | 71 | 67 | 5 | 0 | 85 | 85 | 0 |
1 | UBND huyện Ba Bể | 12 | 12 | 0 | 9 | 9 | 0 | 0 | 12 | 12 | 0 |
1.1 | Trung tâm GDNN-GDTX | 12 | 12 |
| 9 | 9 |
|
| 12 | 12 |
|
2 | UBND huyện Ngân Sơn | 12 | 12 | 0 | 8 | 8 | 0 | 0 | 12 | 12 | 0 |
2.1 | Trung tâm GDNN-GDTX | 12 | 12 |
| 8 | 8 |
|
| 12 | 12 |
|
3 | UBND huyện Chợ Đồn | 12 | 12 | 0 | 11 | 11 | 0 | 0 | 15 | 15 | 0 |
3.1 | Trung tâm GDNN-GDTX | 12 | 12 |
| 11 | 11 |
|
| 15 | 15 |
|
4 | UBND huyện Na Rì | 11 | 11 | 0 | 9 | 6 | 3 | 0 | 11 | 11 | 0 |
4.1 | Trung tâm GDNN-GDTX | 11 | 11 |
| 9 | 6 | 3 |
| 11 | 11 |
|
5 | UBND huyện Bạch Thông | 11 | 11 | 0 | 10 | 10 | 1 | 0 | 11 | 11 | 0 |
5.1 | Trung tâm GDNN-GDTX | 11 | 11 |
| 10 | 10 | 1 |
| 11 | 11 |
|
6 | UBND huyện Chợ Mới | 12 | 12 | 0 | 12 | 11 | 1 | 0 | 12 | 12 | 0 |
6.1 | Trung tâm GDNN-GDTX | 12 | 12 | 0 | 12 | 11 | 1 |
| 12 | 12 |
|
7 | UBND huyện Pác Nặm | 12 | 12 | 0 | 12 | 12 | 0 | 0 | 12 | 12 | 0 |
7.1 | Trung tâm GDNN-GDTX | 12 | 12 |
| 12 | 12 |
|
| 12 | 12 |
|
VI | GD nghề nghiệp | 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
1 | Sở Lao động - TB&XH | 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
1.1 | Trung tâm Dịch vụ việc làm | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
1.2 | Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp | 2 | 2 |
| 2 | 2 |
|
| 2 | 2 |
|
B | SỰ NGHIỆP Y TẾ | 17 | 17 | 0 | 17 | 17 | 0 | 0 | 17 | 17 | 0 |
I | Sở Lao động - TB&XH | 17 | 17 | 0 | 17 | 17 | 0 | 0 | 17 | 17 | 0 |
1.1 | Cơ sở Cai nghiện ma túy | 6 | 6 |
| 6 | 6 |
|
| 6 | 6 |
|
1.2 | Trung tâm điều dưỡng người có công | 5 | 5 |
| 5 | 5 |
|
| 5 | 5 |
|
1.3 | Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp | 6 | 6 |
| 6 | 6 |
|
| 6 | 6 |
|
C | SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, TT&TT | 220 | 203 | 17 | 206 | 190 | 1 | 15 | 220 | 203 | 17 |
I | Sở Văn hóa, TT&DL | 106 | 94 | 12 | 99 | 88 | 0 | 11 | 106 | 94 | 12 |
1 | Bảo tàng tỉnh | 11 | 9 | 2 | 8 | 7 |
| 1 | 11 | 9 | 2 |
2 | Đoàn Nghệ thuật dân tộc tỉnh | 43 | 39 | 4 | 41 | 37 |
| 4 | 43 | 39 | 4 |
3 | Thư viện tỉnh | 13 | 11 | 2 | 13 | 11 |
| 2 | 13 | 11 | 2 |
4 | Trung tâm Văn hóa tỉnh | 39 | 35 | 4 | 37 | 33 |
| 4 | 39 | 35 | 4 |
II | UBND TP Bắc Kạn | 14 | 14 | 0 | 13 | 13 | 0 | 0 | 14 | 14 | 0 |
1 | Trung tâm Văn hóa, TT&TT | 14 | 14 | 0 | 13 | 13 |
|
| 14 | 14 |
|
III | UBND huyện Ba Bể | 15 | 14 | 1 | 15 | 14 | 0 | 1 | 15 | 14 | 1 |
1 | Trung tâm Văn hóa, TT&TT | 15 | 14 | 1 | 15 | 14 |
| 1 | 15 | 14 | 1 |
IV | UBND huyện Ngân Sơn | 14 | 13 | 1 | 13 | 12 | 0 | 1 | 14 | 13 | 1 |
1 | Trung tâm Văn hóa, TT&TT | 14 | 13 | 1 | 13 | 12 |
| 1 | 14 | 13 | 1 |
V | UBND huyện Chợ Đồn | 15 | 14 | 1 | 15 | 14 | 0 | 1 | 15 | 14 | 1 |
1 | Trung tâm Văn hóa, TT&TT | 15 | 14 | 1 | 15 | 14 |
| 1 | 15 | 14 | 1 |
VI | UBND huyện Na Rì | 14 | 13 | 1 | 13 | 12 | 0 | 1 | 14 | 13 | 1 |
1 | Trung tâm Văn hóa, TT&TT | 14 | 13 | 1 | 13 | 12 |
| 1 | 14 | 13 | 1 |
VII | UBND huyện Bạch Thông | 14 | 14 | 0 | 14 | 14 | 0 | 0 | 14 | 14 | 0 |
1 | Trung tâm Văn hóa, TT&TT | 14 | 14 |
| 14 | 14 |
|
| 14 | 14 |
|
VIII | UBND huyện Chợ Mới | 15 | 14 | 1 | 14 | 13 | 1 | 0 | 15 | 14 | 1 |
1 | Trung tâm Văn hóa, TT&TT | 15 | 14 | 1 | 14 | 13 | 1 |
| 15 | 14 | 1 |
IX | UBND huyện Pác Nặm | 13 | 13 | 0 | 10 | 10 | 0 | 0 | 13 | 13 | 0 |
1 | Trung tâm Văn hóa, TT&TT | 13 | 13 | 0 | 10 | 10 | 0 | 0 | 13 | 13 | 0 |
D | SỰ NGHIỆP KHÁC | 385 | 355 | 43 | 341 | 289 | 31 | 21 | 439 | 396 | 43 |
I | Sở Tư pháp | 22 | 22 | 0 | 20 | 20 | 0 | 0 | 22 | 22 | 0 |
1 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước | 17 | 17 |
| 16 | 16 |
|
| 17 | 17 |
|
2 | Phòng Công chứng số 2 | 5 | 5 |
| 4 | 4 |
|
| 5 | 5 |
|
II | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10 | 10 | 0 | 4 | 4 | 0 | 0 | 16 | 16 | 0 |
1 | Trung tâm Xúc tiến đầu tư và HTDN | 10 | 10 |
| 4 | 4 |
|
| 16 | 16 |
|
III | Sở Nông nghiệp và PTNT | 57 | 66 | 4 | 52 | 46 | 2 | 4 | 70 | 66 | 4 |
1 | Trung tâm Nước sạch &VSMTNT | 10 | 9 | 1 | 9 | 8 |
| 1 | 10 | 9 | 1 |
2 | Chi cục Kiểm lâm | 47 | 44 | 3 | 30 | 25 | 2 | 3 | 47 | 44 | 3 |
2.1 | BQL khu BTTN Kim Hỷ | 31 | 29 | 2 | 20 | 16 | 2 | 2 | 31 | 29 | 2 |
2.2 | BQL Loài và SC Nam Xuân Lạc | 16 | 15 | 1 | 10 | 9 |
| 1 | 16 | 15 | 1 |
3 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 13 | 13 | 0 | 13 | 13 | 0 | 0 | 13 | 13 | 0 |
3.1 | Trạm Kiểm dịch Chợ Mới | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 13 | 13 |
|
IV | Sở Tài nguyên và Môi trường | 9 | 9 | 0 | 7 | 7 | 0 | 0 | 9 | 9 | 0 |
1 | Trung tâm CNTT TN&MT | 9 | 9 | 0 | 7 | 7 | 0 | 0 | 9 | 9 | 0 |
V | Sở Lao động - TB&XH | 63 | 30 | 33 | 63 | 30 | 21 | 12 | 93 | 60 | 33 |
1 | Trung tâm Dịch vụ việc làm | 10 | 9 | 1 | 10 | 9 |
| 1 | 16 | 15 | 1 |
2 | Trung tâm điều dưỡng người có công | 11 | 5 | 6 | 11 | 5 |
| 6 | 21 | 15 | 6 |
3 | Cơ sở Cai nghiện ma túy | 16 | 8 | 8 | 16 | 8 | 6 | 2 | 23 | 15 | 8 |
4 | Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp | 26 | 8 | 18 | 26 | 8 | 15 | 3 | 33 | 15 | 18 |
VI | Sở Văn hóa, TT&DL | 6 | 5 | 1 | 5 | 4 | 0 | 1 | 6 | 5 | 1 |
1 | Trung tâm Xúc tiến du lịch | 6 | 5 | 1 | 5 | 4 |
| 1 | 6 | 5 | 1 |
VII | Sở Y tế | 37 | 37 | 0 | 34 | 34 | 0 | 0 | 40 | 40 | 0 |
1 | Trung tâm Y tế TP Bắc Kạn | 5 | 5 |
| 4 | 4 |
|
| 5 | 5 |
|
2 | Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông | 5 | 5 |
| 4 | 4 |
|
| 5 | 5 |
|
3 | Trung tâm Y tế huyện Ba Bể | 5 | 5 |
| 5 | 5 |
|
| 5 | 5 |
|
4 | Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn | 5 | 5 |
| 4 | 4 |
|
| 5 | 5 |
|
5 | Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới | 5 | 5 |
| 5 | 5 |
|
| 5 | 5 |
|
6 | Trung tâm Y tế huyện Na Rì | 4 | 4 |
| 4 | 4 |
|
| 5 | 5 |
|
7 | Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn | 4 | 4 |
| 4 | 4 |
|
| 5 | 5 |
|
8 | Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm | 4 | 4 |
| 4 | 4 |
|
| 5 | 5 |
|
VIII | Văn phòng UBND tỉnh | 13 | 13 | 0 | 13 | 13 | 0 | 0 | 16 | 16 | 0 |
1 | Trung tâm Tin học - Công báo | 13 | 13 |
| 13 | 13 |
|
| 16 | 16 |
|
IX | Ban QL Vườn Quốc gia Ba Bể | 70 | 66 | 4 | 58 | 54 | 0 | 4 | 62 | 58 | 4 |
1 | Văn phòng BQL VQG Ba Bể | 63 | 59 | 4 | 51 | 47 |
| 4 | 55 | 51 | 4 |
2 | Trung tâm GDMT&DVMTR | 7 | 7 |
| 7 | 7 |
|
| 7 | 7 |
|
X | UBND TP Bắc Kạn | 19 | 19 | 0 | 23 | 18 | 5 | 0 | 26 | 26 | 0 |
1 | Đội Quản lý trật tự đô thị | 10 | 10 |
| 15 | 10 | 5 |
| 17 | 17 |
|
2 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 9 | 9 |
| 8 | 8 |
|
| 9 | 9 |
|
XI | UBND huyện Ba Bể | 11 | 11 | 0 | 8 | 8 | 0 | 0 | 11 | 11 | 0 |
1 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 11 | 11 |
| 8 | 8 |
|
| 11 | 11 |
|
XII | UBND huyện Ngân Sơn | 10 | 10 | 0 | 6 | 6 | 0 | 0 | 10 | 10 | 0 |
1 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 10 | 10 |
| 6 | 6 |
|
| 10 | 10 |
|
XIII | UBND huyện Chợ Đồn | 14 | 14 | 0 | 11 | 11 | 0 | 0 | 14 | 14 | 0 |
1 | Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp | 14 | 14 | 0 | 11 | 11 |
|
| 14 | 14 |
|
XIV | UBND huyện Na Rì | 11 | 11 | 0 | 7 | 7 | 0 | 0 | 11 | 11 | 0 |
1 | Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp | 11 | 11 |
| 7 | 7 |
|
| 11 | 11 |
|
XV | UBND huyện Bạch Thông | 11 | 11 | 0 | 7 | 7 | 0 | 0 | 11 | 11 | 0 |
1 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 11 | 11 | 0 | 7 | 7 |
|
| 11 | 11 |
|
XVI | UBND huyện Chợ Mới | 10 | 10 | 0 | 11 | 10 | 1 | 0 | 10 | 10 | 0 |
1 | Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp | 10 | 10 | 0 | 11 | 10 | 1 |
| 10 | 10 |
|
XVII | UBND huyện Pác Nặm | 11 | 11 | 0 | 11 | 10 | 1 | 0 | 11 | 11 | 0 |
1 | Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp | 11 | 11 |
| 11 | 10 | 1 |
| 11 | 11 |
|
XVIII | Liên minh các hợp tác xã | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 338/KH-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Loại hình, tên đơn vị | Mức độ tự chủ chi thường xuyên (%) | Số được giao năm 2021 | Số có mặt đến thời điểm 31/3/2021 | Kế hoạch năm 2022 | |||||||||||||
Tổng số | Số lượng người làm việc | HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | Tổng số | Viên chức | LĐHĐ đối với VTVL là viên chức | HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | Tổng số | Số lượng người làm việc | HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | |||||||||
Hưởng lương từ NSNN | Hưởng lương từ NTSN của đơn vị | NSNN chi trả chế độ | NTSN của đơn vị chi trả chế độ | Hưởng lương từ NSNN | Hưởng lương từ NTSN của đơn vị | NSNN chi trả chế độ | NTSN của đơn vị chi trả chế độ | Hưởng lương từ NSNN | Hưởng lương từ NTSN của đơn vị | NSNN chi trả chế độ | NTSN của đơn vị chi trả chế độ | |||||||
1 | 2 | 3 | 4=5 6 7 8 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=10 11 12 13 14 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15=16 17 18 19 | 16 | 17 | 18 | 19 |
CỘNG (A B) |
| 2.042 | 1.981 | 0 | 61 | 0 | 2.151 | 1.955 | 0 | 139 | 51 | 6 | 2.439 | 2.367 | 0 | 58 | 14 | |
A | ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CÓ ĐỊNH MỨC |
| 1.785 | 1.744 | 0 | 41 | 0 | 1.888 | 1.739 | 0 | 108 | 41 | 0 | 2.168 | 2.126 | 0 | 42 | 0 |
I | SỰ NGHIỆP GD&ĐT |
| 133 | 124 | 0 | 9 | 0 | 156 | 120 | 0 | 27 | 9 | 0 | 133 | 124 | 0 | 9 | 0 |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 33 | 31 | 0 | 2 | 0 | 29 | 27 | 0 | 0 | 2 | 0 | 33 | 31 | 0 | 2 | 0 |
1.1 | Trung tâm GDTX - GDHN tỉnh | 12,00 | 33 | 31 |
| 2 |
| 29 | 27 |
|
| 2 |
| 33 | 31 |
| 2 |
|
2 | Cao đẳng Bắc Kạn | 31,00 | 100 | 93 | 0 | 7 | 0 | 127 | 93 | 0 | 27 | 7 |
| 100 | 93 | 0 | 7 | 0 |
II | SỰ NGHIỆP Y TẾ |
| 1.652 | 1.620 | 0 | 32 | 0 | 1.732 | 1.619 | 0 | 81 | 32 | 0 | 2.035 | 2.002 | 0 | 33 | 0 |
1 | Sở Y tế |
| 1.651 | 1.619 | 0 | 32 | 0 | 1.731 | 1.618 | 0 | 81 | 32 | 0 | 2.034 | 2.001 | 0 | 33 | 0 |
1.1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 95,00 | 376 | 369 |
| 7 |
| 421 | 368 |
| 46 | 7 |
| 465 | 458 |
| 7 |
|
1.2 | Trung tâm Giám định Y khoa | 11,00 | 10 | 10 |
|
|
| 10 | 10 |
|
|
|
| 12 | 12 |
|
|
|
1.3 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | 23,00 | 116 | 110 |
| 6 |
| 116 | 110 |
|
| 6 |
| 140 | 134 |
| 6 |
|
1.4 | Trung tâm KN Thuốc, MP, TP | 16,00 | 16 | 15 |
| 1 |
| 17 | 15 |
| 1 | 1 |
| 25 | 24 |
| 1 |
|
1.5 | Trung tâm Pháp y | 11,00 | 9 | 8 |
| 1 |
| 9 | 8 |
|
| 1 |
| 13 | 12 |
| 1 |
|
1.6 | Trung tâm Y tế TP Bắc Kạn | 69,00 | 108 | 107 |
| 1 |
| 114 | 107 |
| 6 | 1 |
| 125 | 123 |
| 2 |
|
1.7 | Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông | 58,00 | 141 | 139 |
| 2 |
| 142 | 139 |
| 1 | 2 |
| 174 | 172 |
| 2 |
|
1.8 | Trung tâm Y tế huyện Ba Bể | 54,00 | 152 | 150 |
| 2 |
| 155 | 150 |
| 3 | 2 |
| 199 | 197 |
| 2 |
|
1.9 | Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn | 58,00 | 187 | 185 |
| 2 |
| 199 | 186 |
| 11 | 2 |
| 218 | 216 |
| 2 |
|
1.10 | Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới | 54,00 | 143 | 141 |
| 2 |
| 146 | 141 |
| 3 | 2 |
| 173 | 171 |
| 2 |
|
1.11 | Trung tâm Y tế huyện Na Rì | 57,00 | 179 | 176 |
| 3 |
| 179 | 176 |
|
| 3 |
| 207 | 204 |
| 3 |
|
1.12 | Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn | 42,00 | 110 | 108 |
| 2 |
| 110 | 108 |
|
| 2 |
| 133 | 131 |
| 2 |
|
1.13 | Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm | 62,00 | 104 | 101 |
| 3 |
| 113 | 100 |
| 10 | 3 |
| 150 | 147 |
| 3 |
|
2 | Cao đẳng Bắc Kạn | 31,00 | 1 | 1 | 0 |
| 0 | 1 | 1 | 0 |
|
|
| 1 | 1 | 0 |
| 0 |
B | ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA CÓ ĐỊNH MỨC |
| 257 | 237 | 0 | 20 | 0 | 263 | 216 | 0 | 31 | 10 | 6 | 271 | 241 | 0 | 16 | 14 |
I | SỰ NGHIỆP KHOA HỌC |
| 16 | 15 | 0 | 1 | 0 | 15 | 14 | 0 | 0 | 1 | 0 | 16 | 15 | 0 | 1 | 0 |
1 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 16 | 15 | 0 | 1 | 0 | 15 | 14 | 0 | 0 | 1 | 0 | 16 | 15 | 0 | 1 | 0 |
1.1 | Trung tâm UD KH-CN&TCĐL | 12,00 | 16 | 15 |
| 1 |
| 15 | 14 |
|
| 1 |
| 16 | 15 |
| 1 |
|
V | SỰ NGHIỆP VH, TT&TT |
| 84 | 75 | 0 | 9 | 0 | 110 | 72 | 0 | 31 | 3 | 4 | 85 | 76 | 0 | 5 | 4 |
1 | Sở Văn hóa, TT&DL |
| 22 | 17 | 0 | 5 | 0 | 20 | 17 | 0 | 0 | 3 | 0 | 23 | 18 | 0 | 5 | 0 |
1.1 | Trung tâm HL&TĐTDTT tỉnh | 10,7 | 22 | 17 |
| 5 |
| 20 | 17 |
|
| 3 |
| 23 | 18 |
| 5 |
|
2 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | 22,00 | 62 | 58 |
| 4 |
| 90 | 55 |
| 31 |
| 4 | 62 | 58 |
|
| 4 |
VII | SỰ NGHIỆP KHÁC |
| 157 | 147 | 0 | 10 | 0 | 138 | 130 | 0 | 0 | 6 | 2 | 170 | 150 | 0 | 10 | 10 |
1 | Sở Nội vụ |
| 14 | 13 | 0 | 1 | 0 | 11 | 10 | 0 | 0 | 1 | 0 | 16 | 15 | 0 | 1 | 0 |
1.1 | Trung tâm lưu trữ lịch sử | 18,40 | 14 | 13 |
| 1 |
| 11 | 10 |
|
| 1 |
| 14 | 13 |
| 1 |
|
2 | Sở Tư pháp |
| 15 | 15 | 0 | 0 | 0 | 12 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 15 | 15 | 0 | 0 | 0 |
2.1 | Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá | 40,00 | 5 | 5 |
|
|
| 5 | 5 |
|
|
|
| 5 | 5 |
|
|
|
2.2 | Phòng Công chứng số 1 | 48,00 | 5 | 5 |
|
|
| 3 | 3 |
|
|
|
| 5 | 5 |
|
|
|
2.3 | Phòng Công chứng số 3 | 17,00 | 5 | 5 |
|
|
| 4 | 4 |
|
|
|
| 5 | 5 |
|
|
|
3 | Sở Công thương |
| 14 | 14 | 0 | 0 | 0 | 14 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 15 | 15 | 0 | 0 | 0 |
3.1 | Trung tâm Khuyến công và XTTM | 13,61 | 14 | 14 |
|
|
| 14 | 14 |
|
|
|
| 15 | 15 |
|
|
|
4 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| 22 | 21 | 0 | 1 | 0 | 20 | 19 | 0 | 0 | 1 | 0 | 22 | 21 | 0 | 1 | 0 |
4.1 | Trung tâm Khuyến nông | 10,00 | 22 | 21 |
| 1 |
| 20 | 19 |
|
| 1 |
| 22 | 21 |
| 1 |
|
5 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 52 | 51 | 0 | 1 | 0 | 48 | 48 | 0 | 0 | 0 | 0 | 52 | 51 | 0 | 1 | 0 |
5.1 | Văn phòng Đăng ký đất đai | 18,00 | 52 | 51 |
| 1 |
| 48 | 48 |
| 0 |
|
| 52 | 51 | 0 | 1 |
|
6 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 19 | 18 | 0 | 1 | 0 | 18 | 17 | 0 | 0 | 1 | 0 | 19 | 18 | 0 | 1 | 0 |
6.1 | Trung tâm Công nghệ TT&TT | 10,7 | 19 | 18 |
| 1 |
| 18 | 17 |
|
| 1 |
| 19 | 18 |
| 1 |
|
7 | Văn phòng UBND tỉnh |
| 6 | 3 | 0 | 3 | 0 | 4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 16 | 3 | 0 | 3 | 10 |
7.1 | Nhà khách |
| 6 | 3 |
| 3 |
| 4 | 2 |
|
| 2 |
| 16 | 3 |
| 3 | 10 |
8 | Ban QL các khu công nghiệp |
| 12 | 10 | 0 | 2 | 0 | 9 | 7 | 0 | 0 | 0 | 2 | 12 | 10 | 0 | 2 | 0 |
8.1 | Trung tâm PTHT&DVKCN | 49,00 | 12 | 10 |
| 2 |
| 9 | 1 |
|
|
| 2 | 12 | 10 |
| 2 |
|
9 | UBND huyện Na Rì |
| 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 |
9.1 | Nhà khách |
| 3 | 2 |
| 1 |
| 2 | 1 |
|
| 1 |
| 3 | 2 |
| 1 |
|
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 338/KH-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Số TT | Loại hình, tên đơn vị | Mức độ tự chủ chi thường xuyên (%) | Số được giao năm 2021 | Số có mặt đến thời điểm 31/3/2021 | Kế hoạch năm 2022 | |||||||||||||
Tổng số | Số lượng người làm việc | HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | Tổng số | Viên chức | LĐHĐ đối với VTVL là viên chức | HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | Tổng số | Số lượng người làm việc | HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | |||||||||
Hưởng lương từ NSNN | Hưởng lương từ NTSN của đơn vị | NSNN chi trả chế độ | Hưởng lương từ NTSN của đơn vị | Hưởng lương từ NSNN | Hưởng lương từ NTSN của đơn vị | NSNN chi trả chế độ | NTSN của đơn vị chi trả chế độ | Hưởng lương từ NSNN | Hưởng lương từ NTSN của đơn vị | NSNN chi trả chế độ | NTSN của đơn vị chi trả chế độ | |||||||
1 | 2 | 3 | 4=5 6 7 8 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=10 11 12 13 14 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15=16 17 18 19 | 16 | 17 | 18 | 19 |
| CỘNG (A B) |
| 360 | 0 | 351 | 0 | 9 | 310 | 0 | 149 | 154 | 0 | 7 | 337 | 0 | 329 | 0 | 8 |
A | ĐỐI VỚI ĐVSN CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN |
| 360 | 0 | 351 | 0 | 9 | 310 | 0 | 149 | 154 | 0 | 7 | 337 | 0 | 329 | 0 | 8 |
I | SỰ NGHIỆP KHÁC |
| 360 | 0 | 351 | 0 | 9 | 310 | 0 | 149 | 154 | 0 | 7 | 337 | 0 | 329 | 0 | 8 |
1 | BQLDA đầu tư xây dựng tỉnh | 100 | 38 |
| 38 |
|
| 36 |
| 30 | 6 |
|
| 0 |
|
|
|
|
2 | BQLDA đầu tư XDCTGT tỉnh | 100 | 38 |
| 35 |
| 3 | 34 |
| 24 | 7 |
| 3 | 34 |
| 31 |
| 3 |
3 | Quỹ Phát triển đất, rừng và BVMT | 100 | 14 |
| 13 |
| 1 | 14 |
| 13 |
|
| 1 | 15 |
| 13 |
| 2 |
5 | Sở Giao thông vận tải |
| 33 | 0 | 28 | 0 | 5 | 30 | 0 | 27 | 0 | 0 | 3 | 31 | 0 | 28 | 0 | 3 |
5.1 | BQLDA bảo trì đường bộ | 100 | 33 |
| 28 |
| 5 | 30 |
| 27 |
|
| 3 | 31 |
| 28 |
| 3 |
6 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 28 | 0 | 28 | 0 | 0 | 26 | 0 | 26 | 0 | 0 | 0 | 28 | 0 | 28 | 0 | 0 |
6.1 | Trung tâm Kỹ thuật TN&MT | 100 | 28 |
| 28 |
|
| 26 |
| 26 |
|
|
| 28 |
| 28 |
|
|
7 | UBND TP Bắc Kạn |
| 50 | 0 | 50 | 0 | 0 | 50 | 0 | 0 | 50 | 0 | 0 | 67 | 0 | 67 | 0 | 0 |
7.1 | BQLDA đầu tư xây dựng | 100 | 22 |
| 22 |
|
| 22 |
|
| 22 |
|
| 27 |
| 27 |
|
|
7.2 | Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng | 100 | 17 |
| 17 |
|
| 17 |
|
| 17 |
|
| 20 |
| 20 |
|
|
7.3 | BQL dịch vụ công ích | 100 | 11 |
| 11 |
|
| 11 |
|
| 11 |
|
| 20 |
| 20 |
|
|
8 | UBND huyện Ba Bể |
| 67 | 0 | 67 | 0 | 0 | 43 | 0 | 0 | 43 | 0 | 0 | 54 | 0 | 54 | 0 | 0 |
8.1 | BQLDA đầu tư xây dựng | 100 | 18 |
| 18 |
|
| 17 |
|
| 17 |
|
| 19 |
| 19 |
|
|
8.2 | BQL khu du lịch Ba Bể | 100 | 34 |
| 34 |
|
| 15 |
|
| 15 |
|
| 20 |
| 20 |
|
|
8.3 | BQL chợ và bến xe huyện | 100 | 15 |
| 15 |
|
| 11 |
|
| 11 |
|
| 15 |
| 15 |
|
|
9 | UBND huyện Ngân Sơn |
| 11 | 0 | 11 | 0 | 0 | 11 | 0 | 0 | 11 | 0 | 0 | 14 | 0 | 14 | 0 | 0 |
9.1 | BQLDA đầu tư xây dựng | 100 | 11 |
| 11 |
|
| 11 |
|
| 11 |
|
| 14 |
| 14 |
|
|
10 | UBND huyện Chợ Đồn |
| 41 | 0 | 41 | 0 | 0 | 21 | 0 | 0 | 21 | 0 | 0 | 41 | 0 | 41 | 0 | 0 |
10.1 | BQLDA đầu tư xây dựng | 100 | 33 |
| 33 |
|
| 13 |
|
| 13 |
|
| 33 |
| 33 |
|
|
10.2 | BQL chợ | 100 | 6 |
| 6 |
|
| 6 |
|
| 6 |
|
| 6 |
| 6 |
|
|
10.3 | BQL bến xe | 100 | 2 |
| 2 |
|
| 2 |
|
| 2 |
|
| 2 |
| 2 |
|
|
11 | UBND huyện Na Rì |
| 11 | 0 | 11 | 0 | 0 | 11 | 0 | 3 | 8 | 0 | 0 | 13 | 0 | 13 | 0 | 0 |
11.1 | BQLDA đầu tư xây dựng | 100 | 11 |
| 11 |
|
| 11 |
| 3 | 8 |
|
| 13 |
| 13 |
|
|
12 | UBND huyện Bạch Thông |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12.1 | BQLDA đầu tư xây dựng | 100 | 0 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
13 | UBND huyện Chợ Mới |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | 3 | 8 | 0 | 0 | 11 | 0 | 11 | 0 | 0 |
13.1 | BQLDA đầu tư xây dựng | 100 | 0 |
|
|
|
| 11 |
| 3 | 8 |
|
| 11 |
| 11 |
|
|
13 | UBND huyện Pác Nặm |
| 29 | 0 | 29 | 0 | 0 | 23 | 0 | 23 | 0 | 0 | 0 | 29 | 0 | 29 | 0 | 0 |
13.1 | BQLDA đầu tư xây dựng | 100 | 20 |
| 20 |
|
| 14 |
| 14 |
|
|
| 20 |
| 20 |
|
|
13.2 | BQL chợ và bến xe | 100 | 9 |
| 9 |
|
| 9 |
| 9 |
|
|
| 9 |
| 9 |
|
|
1 Báo cáo số 6491/BC-UBND ngày 01/11/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn gửi Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Kạn và Báo cáo số 796/BC-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn gửi Bộ Nội vụ.
2 Các lĩnh vực giữ nguyên số lượng người làm việc được giao năm 2021: Sự nghiệp y tế; sự nghiệp Văn hóa, thông tin, thể thao.
3 Giảm 08 người làm việc tại Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể; giữ nguyên số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc các Sở: Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4 Các lĩnh vực giữ nguyên số lượng người làm việc được giao năm 2021: Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo; sự nghiệp khoa học; các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên, giảm 22 người làm việc, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao trên cơ sở vị trí việc làm và cân đối nguồn kinh phí tự chi trả của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- 1Nghị quyết 37/NQ-HĐND phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và định suất hợp đồng lao động để hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP đã được sửa đổi tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 3Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Kế hoạch 979/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 6Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước do Bộ Y Tế- Bộ Nội Vụ ban hành
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9Nghị quyết 37/NQ-HĐND phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và định suất hợp đồng lao động để hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP đã được sửa đổi tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 11Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Công văn 425/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Kế hoạch 979/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 14Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 15Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Kế hoạch 338/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- Số hiệu: 338/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Long Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định