- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy định về Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3320/KH-UBND | Kon Tum, ngày 05 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN 8 “THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM”, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (Chương trình);
Căn cứ Hướng dẫn số 04/HD-ĐCT ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Đoàn Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam về hướng dẫn triển khai Dự án 8 Chương trình về “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” (Dự án 8);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án 8 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hoá các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Dự án 8. Phát huy vai trò trách nhiệm của các cấp Hội Liên hiệp phụ nữ trong triển khai thực hiện các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, thay đổi định kiến, chăm lo đời sống vật chất tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, thực hiện mục tiêu bình đẳng giới và giải quyết có hiệu quả một số vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em vùng dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi, góp phần thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Làm thay đổi nếp nghĩ, cách làm của đồng bào DTTS, làm cho đồng bào DTTS vươn lên thoát nghèo bền vững”.
2. Yêu cầu
- Việc cụ thể hóa Dự án 8 phải bám sát nội dung Chương trình; Kế hoạch số 43/KH-ĐCT của Đoàn Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh1; các chương trình, kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025; các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh và tình hình thực tế của địa phương, đơn vị; xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp, phân công trách nhiệm, thời gian hoàn thành.
- Tăng cường sự phối hợp đồng bộ, hiệu quả giữa các Sở, ngành và chính quyền các cấp trong thực hiện Dự án 8 tại địa phương. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp Hội Liên hiệp phụ nữ trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Việc triển khai thực hiện Dự án 8 phải đảm bảo hiệu quả, thực chất, phù hợp với đặc thù và điều kiện thực tế ở từng địa phương, đơn vị.
II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Nâng cao nhận thức, thay đổi định kiến, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, thực hiện mục tiêu bình đẳng giới và tập trung giải quyết có hiệu quả một số vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em vùng DTTS và miền núi.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Xây dựng 274 nhóm truyền thông tiên phong thay đổi trong cộng đồng.
- Phát triển 91 tổ tiết kiệm vay vốn thôn bản, trong đó thí điểm hỗ trợ giới thiệu 15% thành viên tiếp cận các chế tài chính thức, hỗ trợ 15% thành viên của tổ phát triển sinh kế; thí điểm 55 tổ tiết kiệm vay vốn thôn bản áp dụng phương pháp học tập và hành động giới.
- Hỗ trợ 15 tổ sinh kế, tổ hợp tác, hợp tác xã do phụ nữ làm chủ, đồng làm chủ ứng dụng khoa học công nghệ 4.0 để nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ dân tộc thiểu số.
- Củng cố 151 mô hình địa chỉ tin cậy hiện có; thành lập mới 30 địa chỉ tin cậy hỗ trợ bảo vệ phụ nữ là nạn nhân bạo lực gia đình.
- Thí điểm 10 mô hình và nhân rộng 10 mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế cho nạn nhân bị bạo lực gia đình, nạn nhân bị mua bán (nếu có).
- Có 80% phụ nữ DTTS có tỷ lệ sinh con tại nhà cao được tuyên truyền, vận động, tư vấn kiến thức và tiếp cận với dịch vụ sinh đẻ an toàn.
- Thành lập 55 Câu lạc bộ thủ lĩnh của sự thay đổi của trẻ em, nâng cao năng lực năng lực và hỗ trợ tổ chức hoạt động.
- Tổ chức 134 cuộc đối thoại chính sách cấp xã và cụm thôn, làng tại địa bàn khó khăn.
- 50 cán bộ nữ DTTS cấp huyện, xã (gồm: Cán bộ nữ trong quy hoạch vào các vị trí lãnh đạo, cán bộ nữ mới bổ nhiệm, cán bộ nữ mới trúng cử lần đầu) được nâng cao năng lực tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị.
2. Đối tượng thụ hưởng: Phụ nữ và trẻ em gái tại các xã và thôn đặc biệt khó khăn, ưu tiên phụ nữ và trẻ em gái là người DTTS trong các hộ nghèo, cận nghèo, nạn nhân bị mua bán, bị bạo lực gia đình, bị xâm hại tình dục, phụ nữ khuyết tật.
3. Phạm vi, thời gian thực hiện
- Thực hiện tại các xã thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi, trong đó ưu tiên nguồn lực cho địa bàn đặc biệt khó khăn. Tổng số 371 thôn (gồm: 23 thôn2; 17 thôn đặc biệt khó khăn (ĐBKK)3; 330 thôn ĐBKK4; 01 thôn5) thuộc 92 xã/10 huyện, thành phố6.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021-2025.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nội dung 1: Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em.
- Xây dựng các nhóm truyền thông tiên phong thay đổi trong cộng đồng.
- Tổ chức các chiến dịch truyền thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em.
- Tổ chức hội thi, đợt liên hoan các mô hình sáng tạo và hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới, bạo lực gia đình và mua bán phụ nữ và trẻ em.
- Triển khai 04 gói hỗ trợ cho khoảng 80% phụ nữ DTTS sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khoẻ trẻ em.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa thể thao và Du lịch tỉnh.
* Thời gian thực hiện: Định kỳ hằng năm.
2. Nội dung 2: Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
- Phát triển và nhân rộng mô hình tiết kiệm và tín dụng tự quản để tăng cường tiếp cận tín dụng, cải thiện cơ hội sinh kế, tạo cơ hội tạo thu nhập và lồng ghép giới.
- Hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ dân tộc thiểu số.
- Thí điểm và nhân rộng mô hình địa chỉ an toàn hỗ trợ bảo vệ phụ nữ là nạn nhân bạo lực gia đình.
- Thí điểm và nhân rộng mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế, hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán người.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Văn hóa thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngân hàng Chính sác xã hội - Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
* Thời gian thực hiện: Định kỳ hằng năm.
3. Nội dung 3: Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị
- Đảm bảo tiếng nói và vai trò của phụ nữ trong các vấn đề kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Đảm bảo tiếng nói và vai trò của trẻ em gái trong phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng thông qua mô hình Câu lạc bộ “thủ lĩnh của sự thay đổi".
- Công tác giám sát và đánh giá về thực hiện bình đẳng giới trong thực hiện chương trình.
- Nâng cao năng lực của phụ nữ dân tộc thiểu số tham gia ứng cử, vận động bầu cử vào các cơ quan dân cử, hệ thống chính trị.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thời gian thực hiện: Định kỳ hằng năm.
4. Nội dung 4: Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng
- Xây dựng chương trình phát triển năng lực thực hiện bình đẳng giới cho cán bộ các cấp trong hệ thống chính trị.
- Xây dựng đội ngũ giảng viên nguồn về lồng ghép giới.
- Thực hiện các hoạt động phát triển năng lực cho các cấp.
- Đánh giá các hoạt động phát triển năng lực và điều chỉnh phương pháp, nội dung các hoạt động nâng cao năng lực trong quá trình thực hiện Dự án.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc.
* Thời gian thực hiện: Định kỳ hằng năm.
(Chi tiết chỉ tiêu phân bổ giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục kèm theo)
IV. CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ TỔNG KẾT DỰ ÁN
1. Công tác giám sát, đánh giá
Thực hiện theo Thông tư 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định về quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; Kế hoạch số 2895/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Công tác sơ, tổng kết giai đoạn I
Hằng năm, tiến hành đánh giá việc thực hiện Dự án 8 bằng các hình thức phù hợp với tình hình thực tế. Tổ chức tổng kết giai đoạn I vào năm 2025.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách Trung ương; nguồn ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động của Dự án 8 theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; hằng năm, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Dân tộc và các đơn vị, địa phương có liên quan tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện hiệu quả các hoạt động Kế hoạch.
- Theo dõi, đôn đốc các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện theo quy định; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc), Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam theo quy định.
- Tham mưu kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch gắn với việc kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình. Kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý đối với những khó khăn, vướng mắc (nếu có).
2. Sở Tài chính: Hằng năm, phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí sự nghiệp từ nguồn Chương trình để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Y tế: Phối hợp Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh thực hiện các gói chính sách hỗ trợ phụ nữ DTTS sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khoẻ trẻ em.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh triển khai mô hình Câu lạc bộ Thủ lĩnh của sự thay đổi trong các trường Trung học cơ sở và phối hợp thực hiện lồng ghép giới trong các chương trình bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên các bậc học giáo dục phổ thông, đặc biệt là các trường Dân tộc Nội trú.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh triển khai các hoạt động nâng cao năng lực, truyền thông thực hiện bình đẳng giới và vận động lồng ghép giới trong xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình và kế hoạch liên quan đến công tác bình đẳng giới và phòng ngừa bạo lực trên cơ sở giới trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch: Phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh triển khai mô hình “Địa chỉ tin cậy cộng đồng”, hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến bạo lực đối với phụ nữ, trẻ em.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh hỗ trợ kỹ thuật triển khai mô hình sinh kế cho phụ nữ (tổ, nhóm sinh kế, tổ hợp tác, hợp tác xã do phụ nữ tham gia quản lý và tạo việc làm cho lao động nữ).
8. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh hướng dẫn, hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, kết nối thị trường cho các sản phẩm bản địa do tổ, nhóm phụ nữ sản xuất; hỗ trợ truyền thông xóa bỏ định kiến giới, khuôn mẫu giới trên các kênh truyền thông đại chúng.
9. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh: Tạo điều kiện cho các mô hình tổ, nhóm sinh kế, tổ hợp tác, hợp tác xã do phụ nữ tham gia quản lý và tạo việc làm cho lao động nữ được tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để phát triển kinh tế, thúc đẩy quyền năng kinh tế cho phụ nữ.
10. Ban Dân tộc: Phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh triển khai thực hiện các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới vùng DTTS và miền núi.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án 8 trên địa bàn quản lý. Chỉ đạo giám sát, đánh giá thực hiện bình đẳng giới trong Chương trình tại địa phương theo Kế hoạch.
- Phân công trách nhiệm cho các Phòng, ban, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ cùng cấp xây dựng Kế hoạch hoạt động, dự toán ngân sách hàng năm gắn với chức năng nhiệm vụ của đơn vị, địa phương.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
- Phối hợp tuyên truyền vận động các tầng lớp Nhân dân đoàn kết, thống nhất, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, tích cực tham gia tổ chức, triển khai có hiệu quả Dự án 8 và Chương trình.
- Tuyên truyền, vận động doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh hỗ trợ, đóng góp nguồn lực cho việc tổ chức triển khai thực hiện Dự án 8.
- Phối hợp giám sát quá trình triển khai thực hiện Dự án 8 và các chính sách hỗ trợ giải quyết những vấn đề liên quan đến phụ nữ và trẻ em tại vùng đồng bào DTTS.
Căn cứ nội dung kế hoạch, các đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện theo quy định; định kỳ 06 tháng (trước ngày 15 tháng 6), hằng năm (trước ngày 15 tháng 11) và đột xuất (khi có yêu cầu) tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
Quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo bằng văn bản về Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN PHÂN BỔ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN DỰ ÁN 8 GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 3320/KH-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Địa phương | Số xã ĐBKK (Theo QĐ 861) | Số thôn ĐBKK (Theo QĐ 612) | Định hướng mục tiêu Dự án 8 giai đoạn I: 2021- 2025 | ||||||||
Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em | Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em | Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị | Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng | |||||||||
Thành lập tổ truyền thông cộng đồng (tổ) | Phát triển 91 tổ tiết kiệm vay vốn thôn bản, trong đó thí điểm hỗ trợ giới thiệu 15% thành viên tiếp cận các chế tài chính thức, hỗ trợ 15% thành viên của tổ phát triển sinh kế; thí điểm 55 tổ | Hỗ trợ 15 tổ sinh kế, tổ hợp tác, hợp tác xã do phụ nữ làm chủ, đồng làm chủ ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ dân tộc thiểu số. | Củng cố 151 mô hình địa chỉ tin cậy hiện có; thành lập mới 30 địa chỉ tin cậy hỗ trợ bảo vệ phụ nữ là nạn nhân bạo lực gia đình. | Thí điểm 10 mô hình và nhân rộng 10 mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế, cho nạn nhân bị bạo lực gia đình, bị mua bán (nếu có) | Thành lập 55 CLB thủ lĩnh của sự thay đổi của trẻ em, nâng cao năng lực và hỗ trợ tổ chức hoạt động. | 134 cuộc đối thoại chính sách cấp xã và cụm thôn, làng được tổ chức tại địa bàn khó khăn.T | 50 cán bộ nữ DTTS cấp huyện, xã (gồm: Cán bộ nữ trong quy hoạch vào các vị trí lãnh đạo, cán bộ nữ mới bổ nhiệm, cán bộ nữ mới trúng cử lần đầu). | huấn tại 10 huyện, thành phố về phát triển năng lực thúc đẩy bình đẳng giới trong cộng đồng trưởng thôn, phó trưởng thôn, bí thư chi bộ, trưởng các tổ chức chính trị - xã hội, chức sắc tôn giáo, người có uy tín và một số nam, nữ tiên phong hạt nhân thay đổi trong cộng đồng | ||||
| Chỉ tiêu cần đạt giai đoạn 1 | 52 | 41 | 274 | 91 | 15 | 151 | 10 | 55 | 134 | 50 | 10 |
| Thời gian hoàn thành |
|
| 2022-2024 | 2022-2024 | 2023- 2024 | 2022-2023 | 2023-2024 | 2023-2024 | 2022-2024 | 2023-2025 | 2022-2025 |
1 | Thành phố Kon Tum | 0 | 13 | 13 | 6 | 1 | 13 | 1 | 5 | 13 | 5 | 1 |
2 | Kon Rẫy | 4 | 8 | 27 | 15 | 1 | 15 | 1 | 5 | 12 | 5 | 1 |
3 | Đăk Hà | 5 | 9 | 29 | 16 | 2 | 16 | 1 | 6 | 15 | 5 | 1 |
4 | Sa Thầy | 7 | 4 | 39 | 12 | 2 | 18 | 1 | 5 | 15 | 5 | 1 |
5 | Đăk Tô | 5 | 1 | 26 | 5 | 1 | 15 | 1 | 6 | 11 | 5 | 1 |
6 | Ngọc Hồi | 1 | 2 | 7 | 5 | 1 | 10 | 1 | 5 | 6 | 5 | 1 |
7 | Tu Mơ Rông | 11 | 0 | 44 | 11 | 2 | 22 | 1 | 6 | 22 | 5 | 1 |
8 | Đăk Glei | 10 | 1 | 41 | 10 | 2 | 20 | 1 | 6 | 22 | 5 | 1 |
9 | Kon Plông | 6 | 3 | 33 | 8 | 2 | 15 | 1 | 6 | 12 | 5 | 1 |
10 | Ia H'DRai | 3 | 0 | 15 | 3 | 1 | 7 | 1 | 5 | 6 | 5 | 1 |
1 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2 Thuộc 35 xã khu vực I.
3 Thuộc 5 xã khu vực II.
4 Thuộc 52 xã khu vực III.
5 Của thị trấn thuộc vùng đồng bào DTTS và miền núi (thôn Long Loi, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà).
6 Theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 4 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 -2025; Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021-2025
- 1Kế hoạch 6088/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Truyền thông về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030
- 2Quyết định số 40/QĐ-UBND-HC về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Chương trình hành động của Tỉnh ủy khóa XI năm 2022 và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2022 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Kế hoạch 4086/KH-UBND năm 2022 triển khai Dự án 8 "Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2022-2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2022 triển khai Dự án 8 "Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em" thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia "Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn I: cuối năm 2022-2025
- 5Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2022 thực hiện Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 6Kế hoạch 2318/KH-UBND năm 2022 triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” giai đoạn I: 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Kế hoạch 1968/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu Dự án 4 của Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Kế hoạch 355/KH-UBND năm 2022 triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn I: 2021-2025
- 9Kế hoạch 3798/KH-UBND năm 2022 thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em thuộc Dự án 8 - Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy định về Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Kế hoạch 6088/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Truyền thông về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030
- 6Quyết định số 40/QĐ-UBND-HC về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Chương trình hành động của Tỉnh ủy khóa XI năm 2022 và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2022 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Kế hoạch 4086/KH-UBND năm 2022 triển khai Dự án 8 "Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2022-2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2022 triển khai Dự án 8 "Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em" thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia "Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn I: cuối năm 2022-2025
- 9Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2022 thực hiện Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 10Kế hoạch 2318/KH-UBND năm 2022 triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” giai đoạn I: 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Kế hoạch 1968/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu Dự án 4 của Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Kế hoạch 355/KH-UBND năm 2022 triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn I: 2021-2025
- 13Kế hoạch 3798/KH-UBND năm 2022 thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em thuộc Dự án 8 - Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Kế hoạch 3320/KH-UBND năm 2022 thực hiện Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em”, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 3320/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Y Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định