- 1Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thí điểm thi tuyển lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 8264/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 14Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 15Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2019 về thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2019-2021
- 16Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 18Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 20Quyết định 69/2021/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2022
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 như sau:
1. Mục tiêu
- Triển khai hiệu quả công tác cải cách hành chính theo sự chỉ đạo của Trung ương; được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tiếp tục cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; đổi mới nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với mục tiêu thực hiện phi địa giới hành chính trên môi trường điện tử và đa dạng hóa phương thức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số: Cải cách hành chính nhà nước gắn với nâng cao nhận thức, đổi mới về tư duy; chủ động áp dụng hiệu quả những thành tựu tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động hành chính; từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác quản lý hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2022 là yêu cầu cần thiết nhằm tổ chức thực hiện hiệu quả Chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong triển khai, thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong hoạt động hành chính của từng cá nhân, cơ quan, đơn vị; xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính gắn với ngành, lĩnh vực quản lý và có sự phân công rõ về nhiệm vụ và thời gian thực hiện. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ; đồng thời thực hiện các chính sách đãi ngộ, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác bình xét thi đua, khen thưởng.
III. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước năm 2022. Kịp thời ban hành và triển khai kế hoạch cải cách hành chính riêng của cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đầy đủ nội dung công tác cải cách hành chính và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Triển khai công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh do Bộ Nội vụ đánh giá; Thực hiện công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức, triển khai công tác thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền, tập huấn về cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định. Đổi mới nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật. Tăng cường theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức và thi hành pháp luật.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. Thường xuyên thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, rà soát thủ tục hành chính; kịp thời bãi bỏ hoặc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác theo quy định.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, công khai, công bố thủ tục hành chính theo quy định.
- Tăng cường đối thoại giữa các cơ quan hành chính nhà nước với người dân, doanh nghiệp qua nhiều hình thức trực tiếp và gián tiếp. Quan tâm thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về các quy định hành chính nhằm hỗ trợ, nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối, tổ chức trung gian; khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành. Sắp xếp, tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị theo tinh thần Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương; Chương trình hành động số 54-CTr/TU ngày 12/3/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương; Kết luận số 58-KL/TU ngày 30/11/2021 của BTV Tỉnh ủy về thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách của Trung ương và của tỉnh đã ban hành liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, nhất là chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
- Đổi mới cách thức tuyển chọn lãnh đạo quản lý; Tiếp tục thực hiện thí điểm thi tuyển lãnh đạo nhất là lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp; đổi mới phương thức tuyển dụng, bổ nhiệm; đơn giản hóa thủ tục hành chính trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức.
- Rà soát, bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thông qua tổ chức các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng; Thực hiện đổi mới công tác đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo quý, đánh giá bằng sản phẩm; Thực hiện Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 69/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh.
- Ban hành các Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế cán bộ, công chức, viên chức (Thay thế Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 01/9/2014 của UBND tỉnh); Quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo; Quy định về tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo khối Nhà nước.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sử dụng kinh phí quản lý hành chính; tăng số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường xuyên, thực hiện quản lý, kế toán theo mô hình doanh nghiệp.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh bảo đảm yêu cầu, nhiệm vụ của cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước. Áp dụng, duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 và áp dụng ISO điện tử.
- Triển khai các dịch vụ công trực tuyến dựa trên nhu cầu của cá nhân, tổ chức đến mức độ cá thể hóa. Xây dựng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
- Phát triển hệ thống quản lý văn bản điều hành đảm bảo kết nối liên thông trong trao đổi văn bản điện tử giữa tất cả các cấp chính quyền và Trục liên thông văn bản Quốc gia. Xây dựng, triển khai hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
- Triển khai các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị trực tuyến. Triển khai phần mềm hoặc giải pháp làm việc, học tập và nghiên cứu tại nhà đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước trong dịch Covid-19.
* Để nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính Nhà nước năm 2022, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và đúng thời gian quy định (Có phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo).
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt các văn bản chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh về cải cách hành chính. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2022 và thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định; định kỳ hàng quý, 6 tháng chậm nhất trước ngày 20 của tháng cuối quý và năm chậm nhất trước ngày 15 tháng 12 của năm kế hoạch (Gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định).
- Các Sở, ban, ngành có trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn, tiêu chí cụ thể đánh giá kết quả, mức độ hoàn thành công việc của cơ quan, đơn vị được giao quyền tự chủ; đánh giá chất lượng dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp và hướng dẫn đánh giá hiệu quả công việc của từng cá nhân làm tiêu chí xây dựng phương án chi bổ sung thu nhập.
- Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại phần III của Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ được giao trong kế hoạch.
- Chịu trách nhiệm tham mưu với UBND tỉnh các nội dung: (1) Cải cách tổ chức bộ máy; (2) Cải cách chế độ công vụ.
- Là cơ quan thường trực về công tác cải cách hành chính có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch; chủ trì, giúp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chỉ số cải cách hành chính của UBND tỉnh; phối hợp Sở Tài chính tham mưu ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí cải cách hành chính của tỉnh năm 2022.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng (trước ngày 20 của tháng cuối quý) và năm (trước ngày 20 tháng 12) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả công tác cải cách hành chính trên phạm vi toàn tỉnh; Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc theo chỉ đạo của Chính phủ.
- Chịu trách nhiệm tham mưu với UBND tỉnh nội dung “Cải cách thủ tục hành chính”.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; thực hiện công tác kiểm tra hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ đạo của Chính phủ.
Chịu trách nhiệm tham mưu với UBND tỉnh nội dung “Cải cách thể chế”; xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
- Chịu trách nhiệm tham mưu với UBND tỉnh nội dung “Cải cách tài chính công”. Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công của tỉnh. Báo cáo thực hiện cải cách tài chính công theo quy định tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh kinh phí thực hiện cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tham mưu với UBND tỉnh nội dung “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số”.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính. Báo cáo, đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp nhằm nâng cao chất lượng tuyên truyền về cải cách hành chính.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị; Việc thực hiện cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo việc định hướng, hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức xây dựng các sáng kiến trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, đảm bảo hàng năm có ít nhất 5 sáng kiến lớn.
8. Các cơ quan thông tin tuyên truyền
Báo Vĩnh Phúc, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử của tỉnh, Cổng thông tin giao tiếp điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động, đẩy mạnh tuyên truyền nội dung về chương trình, kế hoạch và kết quả công tác cải cách hành chính với các hình thức đa dạng, phù hợp; đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022. Trong quá trình tổ thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 331/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Nội dung/Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
|
|
|
1 | Báo cáo Cải cách hành chính nhà nước năm 2022 và Kế hoạch năm 2023. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2022 |
2 | Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, địa phương và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2022 |
3 | Báo cáo Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022 và Kế hoạch năm 2023. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV năm 2022 |
4 | Báo cáo Tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước năm 2022 và Kế hoạch năm 2023. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2022 |
5 | Phê duyệt Quyết định ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí cải cách hành chính nhà nước năm 2022. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
6 | Kế hoạch nâng cao chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II/2022 |
7 | Triển khai công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 và 2022 của tỉnh Vĩnh Phúc do Bộ Nội vụ đánh giá. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022; Quý IV/2022 |
8 | Thực hiện đánh giá công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh: (1) Công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2021; (2) Công tác đánh giá Chỉ số cải cách hành chính năm 2022. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022; Quý IV/2022 |
9 | Công bố Chỉ số cải cách hành chính đối với các xã, phường, thị trấn năm 2022. | UBND cấp huyện | Các đơn vị cấp xã | Quý IV/2022, Quý I/2023 |
10 | Tổ chức đào tạo tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác cải cách hành chính cải cách hành chính nhà nước; In ấn tài liệu về cải cách hành chính năm 2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
II | CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|
|
|
11 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo đúng quy trình, khả thi, hiệu lực, hiệu quả. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
12 | Triển khai rà soát, kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
13 | Báo cáo Kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 và Kế hoạch của năm 2023. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2022 |
14 | Báo cáo Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 và Kế hoạch năm 2023. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2022 |
15 | Báo cáo thi hành pháp luật năm 2022 (gửi về Bộ Tư pháp trước ngày 15/10/2022) và Kế hoạch năm 2023 (ban hành tháng 12/2022). | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2022 |
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
16 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 8264/KH-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
17 | Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
18 | Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành rà soát, trình công bố dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tối thiểu 80% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. Trong đó, ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
19 | Ban hành các chương trình, kế hoạch nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính và thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng và đầu tư. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
20 | Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận một cửa cấp xã. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trong năm 2022 |
21 | Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông; VP UBND tỉnh | Từ Quý I/2022 đến Quý IV năm 2022 |
22 | Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, các cơ quan thuộc UBND tỉnh | Quý I/2022 |
23 | Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Từ Quý I/2022 đến Quý IV năm 2022 |
24 | Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận một cửa xuống trung bình còn tối đa 20 phút/01 lần giao dịch. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Từ Quý I/2022 đến Quý IV năm 2022 |
25 | Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, công khai, công bố thủ tục hành chính theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
26 | Theo dõi, đôn đốc việc sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
27 | Báo cáo năm 2022 và Kế hoạch năm 2023 của tỉnh về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2022 |
28 | Tham mưu với UBND tỉnh triển khai đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa các cấp. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
|
|
|
29 | Triển khai, thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
30 | Ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016. | Thanh tra tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
31 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương; phân cấp giữa các cấp ở địa phương. Xây dựng Báo cáo đánh giá hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2022 |
32 | Thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính Phủ. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2022 |
33 | Thực hiện việc điều chỉnh, phê duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/ND-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Từ quý I đến quý IV/2022 |
34 | Ban hành văn bản chỉ đạo nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2022 |
35 | Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Chương trình hành động số 54-CTr/TU ngày 12/3/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
36 | Thực hiện cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
37 | Tổ chức điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
38 | Triển khai xây dựng Đề án nâng cao chất lượng, sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công về y tế | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
39 | Triển khai xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng, sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công về giáo dục. | Sở Giáo dục | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
V | CẢI CÁCH CÔNG VỤ |
|
|
|
40 | Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
41 | Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2026 theo Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và các văn bản của tỉnh. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Từ quý I đến quý IV/2022 |
42 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 8268/UBND-KH ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Kế hoạch số 105-KH/TU ngày 10/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, đủ năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I/2022 |
43 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 8709/KH-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động số 61-CTr/TU ngày 29/8/2018 của BCH Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của BCH TW khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Từ quý I đến quý IV/2022 |
44 | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
45 | Thực hiện thi tuyển các chức danh lãnh đạo trong các cơ quan, đơn vị, khuyến khích thi tuyển đối với chức danh lãnh đạo ĐVSN theo Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/9/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XVII về tập trung xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030; Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thí điểm thi tuyển lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành, thị. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Từ quý I đến quý IV/2022 |
46 | Thực hiện đổi mới công tác đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo Quý, đánh giá bằng sản phẩm theo hướng dẫn của UBND tỉnh tại Công văn số 10213/UBND-TH1 ngày 17/11/2021. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Sở Nội vụ | Từ quý I đến quý IV/2022 |
47 | Thực hiện Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 69/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
48 | Rà soát khung danh mục vị trí việc làm, danh mục vị trí việc làm, bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và xác định cơ cấu, số lượng, sắp xếp công chức, viên chức, người lao động theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Từ quý I đến quý IV/2022 |
49 | Báo cáo năm 2022 và Kế hoạch năm 2023 về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2022 |
50 | Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
51 | Nâng cao chất lượng công tác đào tạo cán bộ, công chức, viên chức thông qua tổ chức các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng đối với cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
52 | Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, thủ trưởng cơ quan quản lý. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
53 | Ban hành Quy định về bổ nhiệm và giới thiệu cán bộ lãnh đạo thuộc thẩm quyền của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, thủ trưởng cơ quan quản lý. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
54 | Ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
55 | Ban hành Đề án “Đột phá về công tác cán bộ khối quản lý nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025”. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
|
|
56 | Phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, quy định của Trung ương và địa phương về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, Luật quản lý tài sản công và các văn bản hướng dẫn thực hiện. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
57 | Ban hành các văn bản về quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo nội dung và công khai theo quy định. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
58 | Giao tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định. | Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; các ĐVSN công lập | Từ quý I đến quý IV/2022 |
59 | Báo cáo việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; số ĐVSN công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ ĐVSN công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các ĐVSN công lập theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tháng 12/2022 |
60 | Báo cáo đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công lập theo quy định. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 11/2022 |
VII | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ |
|
|
|
61 | Thực hiện quản lý, xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trên môi trường số. | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
62 | Thực hiện Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử, lưu trữ cơ quan hình thành cơ sở dữ liệu về quản lý văn bản hành chính nhà nước đưa vào lưu trữ và khai thác theo quy định. | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
63 | Ban hành Quy chế kết nối chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Thông tin và truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
64 | Triển khai các ứng dụng nền tảng chính quyền điện tử: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành; thư điện tử công vụ; Cổng thông tin- Giao tiếp điện tử và các cổng thành phần; ứng dụng chữ ký số chuyên dùng... | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
65 | Đầu tư hạ tầng số; nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung LGSP phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các ngành, các cấp trong tỉnh và kết nối liên thông, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
66 | Triển khai phần mềm quản lý, chấm điểm và xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
67 | Triển khai Phân hệ theo dõi nhiệm vụ của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giao. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
68 | Cập nhật, triển khai Kiến trúc chính quyền điện tử Vĩnh Phúc | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
69 | Tổ chức triển khai dịch vụ Bưu chính công ích theo Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 31/7/2019 của UBND tỉnh về thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
70 | Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ quý I đến quý IV/2022 |
71 | Báo cáo việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp các cấp của tỉnh theo quy định. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2022 |
- 1Quyết định 399/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 4707/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2022
- 3Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2022 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
- 4Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thí điểm thi tuyển lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 8264/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 14Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 15Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2019 về thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2019-2021
- 16Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 18Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 20Quyết định 69/2021/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 21Quyết định 399/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của thành phố Hà Nội
- 22Kế hoạch 4707/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2022
- 23Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2022 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
- 24Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Trà Vinh
Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- Số hiệu: 331/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định