- 1Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 2Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 18 tháng 10 năm 2017 |
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại; Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải y tế, UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh với những nội dung như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Tổng quan về các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
Mạng lưới y tế của tỉnh ngày càng được củng cố và hoàn thiện, cơ bản đáp ứng được nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có 08 bệnh viện tuyến tỉnh; 01 Trung tâm y tế dự phòng tỉnh; 07 bệnh viện tuyến huyện. Ngoài ra còn có bệnh viện Quân y 110 của Bộ Quốc phòng; 03 bệnh viện tư nhân; 456 cơ sở hành nghề y tư nhân; 08 Trung tâm y tế tuyến huyện; 126 trạm y tế xã, phường, thị trấn. (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Kế hoạch)
2. Hiện trạng phát sinh chất thải y tế nguy hại tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
2.1. Hiện trạng phát sinh chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế
Theo báo cáo thống kê, khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh từ 548,2 - 813,9 kg/ngày, tương đương 200.093 - 297.073,5 kg/năm, cụ thể như sau:
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh: Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh từ 100 - 120 kg/ngày, tương đương 36.500 - 43.800 kg/năm;
- Bệnh viện Sản Nhi: Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh từ 80 - 100 kg/ngày, tương đương 29.200 - 36.500 kg/năm;
- Bệnh viện tuyến tỉnh khác: Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh từ 3 - 5 kg/ngày/Bệnh viện tương đương 1.095 - 1.825 kg/năm/Bệnh viện;
- Bệnh viện tuyến huyện và các Bệnh viện tư nhân, Bệnh viện Quân y 110 phát sinh chất thải y tế nguy hại từ 20 - 30 kg/ngày/Bệnh viện, tương đương 7.300 - 10.950/năm/Bệnh viện;
- 08 Trung tâm Y tế của huyện, thị xã, thành phố và 01 Trung tâm Y tế dự phòng của tỉnh: Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh từ 01 - 1,5 kg/ngày/Trung tâm, tương đương 365 - 547,5 kg/năm/Trung tâm;
- Cơ sở y tế tư nhân: Các phòng khám đa khoa phát sinh chất thải y tế nguy hại từ 2 - 3 kg/ngày/cơ sở, tương đương 730 - 1.095 kg/năm/cơ sở; Các phòng khám chuyên khoa phát sinh chất thải y tế nguy hại từ 0,1 - 0,2 kg/ngày/cơ sở, tương đương 36,5 - 73 kg/năm/cơ sở;
- Trạm y tế của 126 xã, phường, thị trấn: Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh từ 0,1 - 0,2 kg/ngày/Trạm, tương đương 36,5 - 73 kg/năm/Trạm.
Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh trên địa bàn tỉnh có xu hướng ngày càng nhiều do các đơn vị khám chữa bệnh không ngừng phát triển, các dịch vụ kỹ thuật y tế mới, nhu cầu khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe của nhân dân ngày càng cao. Chất thải y tế nguy hại phát sinh, nếu không được xử lý hoặc xử lý không đúng quy trình kỹ thuật sẽ là nguồn gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cán bộ y tế và cộng đồng dân cư và môi trường xung quanh.
2.2. Loại chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế
Chất thải y tế nguy hại là chất thải y tế chứa yếu tố lây nhiễm hoặc có đặc tính nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại, bao gồm chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm.
- Chất thải lây nhiễm gồm:
+ Chất thải lây nhiễm sắc nhọn là chất thải lây nhiễm có thể gây ra các vết cắt hoặc xuyên thủng bao gồm: kim tiêm; bơm liền kim tiêm; đầu sắc nhọn của dây truyền; kim chọc dò; kim châm cứu; lưỡi dao mổ; đinh, cưa dùng trong phẫu thuật và các vật sắc nhọn khác. Chất thải lây nhiễm sắc nhọn chiếm khoảng 12% tổng lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh, tương đương 65,78 - 97,67 kg/ngày;
+ Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn bao gồm: Chất thải thấm, dính, chứa máu hoặc dịch sinh học của cơ thể; các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly. Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn chiếm khoảng 80% tổng lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh, tương đương 438,56 - 651,12 kg/ngày;
+ Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao bao gồm: Mẫu bệnh phẩm, dụng cụ đựng, dính mẫu bệnh phẩm, chất thải dính mẫu bệnh phẩm phát sinh từ các phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp III trở lên theo quy định tại Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm. Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao chiếm khoảng 2% tổng lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh, tương đương 10,96 - 16,28 kg/ngày;
+ Chất thải giải phẫu bao gồm: Mô, bộ phận cơ thể người thải bỏ và xác động vật thí nghiệm. Chất thải giải phẫu chiếm khoảng 3% tổng lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh, tương đương 16,45 - 24,42 kg/ngày;
- Chất thải nguy hại không lây nhiễm gồm: Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại; Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất; Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thủy ngân và các kim loại nặng; Chất hàn răng amalgam thải bỏ. Chất thải nguy hại không lây nhiễm chiếm khoảng 2% tổng lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh, tương đương 10,96 - 16,28 kg/ngày.
- Chất thải nguy hại khác theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại. Chất thải nguy hại này chiếm khoảng 1% tổng lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh, tương đương 5,48 - 8,14 kg/ngày.
3. Hiện trạng công tác quản lý và năng lực xử lý chất thải y tế nguy hại tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
3.1. Công tác quản lý và năng lực xử lý chất thải y tế nguy hại tại các cơ sở y tế.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 13 cơ sở y tế (gồm: Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Phổi Bắc Ninh, Bệnh viện Sức khỏe Tâm Thần, 7 Bệnh viện Đa khoa tuyến huyện, Bệnh viện Đa khoa tư nhân Kinh Bắc và Bệnh viện Quân y 110) được trang bị lò đốt với công suất thiết kế từ 20 - 25kg/h (riêng Bệnh viện Đa khoa tỉnh được trang bị lò đốt với công suất thiết kế 80 - 100kg/h) để xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại cơ sở. Tuy nhiên, một số lò đốt đã bị xuống cấp, không được vận hành thường xuyên, hiệu quả thấp dẫn đến nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao. Còn lại các cơ sở y tế khác chưa được trang bị lò đốt phải xử lý bằng lò đốt thủ công hoặc chôn lấp không đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
3.2. Cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung trên địa bàn tỉnh
Trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh hiện nay có 04 cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung có Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép, trong đó có chức năng xử lý chất thải y tế nguy hại:
- Công ty Cổ phần Môi trường Thuận Thành: Địa chỉ tại xã Gia Đông, huyện Thuận Thành; Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại mã số: 1-2-3-4.036.VX (cấp lần 5) ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Tổng cục môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
- Công ty TNHH Môi trường đô thị Hùng Phát: Địa chỉ tại xã Phù Lãng, huyện Quế Võ; Giấy phép xử lý chất thải nguy hại số 1-2-3-4.068.VX ngày 15/4/2016 của Tổng cục môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
- Công ty TNHH Môi trường Việt Tiến: Địa chỉ tại xã Phù Lãng, huyện Quế Võ; Giấy phép xử lý chất thải nguy hại số 1-2-3-4.023.VX ngày 30/3/2017 của Tổng cục môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
- Công ty TNHH xử lý Môi trường Sao Sáng Bắc Ninh: Địa chỉ tại xã Phù Lãng, huyện Quế Võ; Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại số 1-2-3-4.069.VX ngày 15/5/2015 của Tổng cục môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.
Các đơn vị này hiện đang xử lý chất thải y tế nguy hại cho một số bệnh viện, phòng khám tư nhân trên địa bàn tỉnh. Theo kết quả báo cáo, trong 06 tháng đầu năm 2017, Công ty cổ phần Môi trường Thuận Thành đã ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý cho 16 cơ sở phát sinh chất thải y tế trên địa bàn với tổng khối lượng khoảng 37 tấn; Công ty TNHH Môi trường đô thị Hùng Phát đã hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý cho 02 cơ sở phát sinh chất thải y tế với khối lượng khoảng 200 kg; Công ty TNHH Môi trường Việt Tiến và Công ty TNHH xử lý Môi trường Sao Sáng Bắc Ninh chưa ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế cho cơ sở nào trên địa bàn tỉnh.
3.3. Đánh giá chung
Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế trong thời gian qua đã được chú trọng, các đơn vị thường xuyên được đào tạo về cách thức phân loại, thu gom, xử lý và công tác quản lý chất thải y tế; ý thức của cán bộ y tế nói chung và của cán bộ trực tiếp vận hành xử lý chất thải y tế nói riêng đã từng bước được nâng cao; lò đốt tại các cơ sở y tế đảm bảo xử lý được chất thải phát sinh của đơn vị và các cơ sở trong cụm. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn tồn tại nhiều khó khăn vướng mắc như:
- Lượng chất thải y tế nguy hại tăng lên nhanh chóng do tăng tỷ lệ sử dụng các dụng cụ, vật tư y tế tiêu hao dùng 1 lần; tăng số lượng giường bệnh ở cơ sở điều trị từ tuyến huyện trở lên kèm theo việc tăng ứng dụng kỹ thuật cao trong tất cả các khâu từ khám bệnh, xét nghiệm, chẩn đoán và điều trị;
- Các đơn vị chưa có biện pháp quản lý chất thải y tế hữu hiệu và an toàn, việc bố trí bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế theo quy định chưa đầy đủ hoặc chưa đáp ứng yêu cầu quy định tại Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT;
- Hệ thống thu gom và xử lý chất thải vốn được thiết kế theo số giường bệnh nhưng bên cạnh lượng chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn còn một lượng lớn chất thải phát sinh từ các hoạt động thăm nuôi của người nhà bệnh nhân và các hoạt động dịch vụ khác trong bệnh viện;
- Các cơ sở y tế phát sinh lượng chất thải ít không ký được hợp đồng với các đơn vị xử lý chất thải nguy hại tập trung có Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép.
1. Mục đích:
- Tăng cường quản lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; tạo thuận lợi trong hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn cho cộng đồng;
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cơ sở y tế trong công tác thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại;
- Đảm bảo 100% chất thải y tế nguy hại phát sinh trên địa bàn tỉnh được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường theo đúng quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu:
- Chất thải y tế nguy hại phải được thu gom, phân loại riêng với chất thải y tế thông thường ngay tại nguồn phát sinh và tại thời điểm phát sinh;
- Các phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải y tế nguy hại; công trình xử lý chất thải y tế nguy hại phải đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật.
1. Kế hoạch xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở y tế
1.1. Đối với các cơ sở xử lý theo cụm:
Chất thải y tế của một cụm cơ sở y tế được thu gom và xử lý chung tại hệ thống, thiết bị xử lý của một cơ sở trong cụm. Các cơ sở y tế không có hệ thống, thiết bị xử lý chất thải y tế nguy hại theo quy định sẽ được áp dụng mô hình xử lý chất thải y tế nguy hại theo cụm cơ sở y tế.
Thiết bị xử lý chất thải y tế nguy hại của cơ sở xử lý cho cụm phải được đầu tư đáp ứng quy chuẩn về bảo vệ môi trường và vận hành thường xuyên, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ và ghi đầy đủ thông tin vào sổ nhật ký vận hành thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế theo quy định. Trường hợp chất thải y tế nguy hại phát sinh vượt quá khả năng xử lý của cơ sở xử lý theo cụm thì các cụm (đơn vị xử lý) phải ký hợp đồng với cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung có Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép, trong đó có chức năng xử lý chất thải y tế nguy hại để xử lý.
Tuyến tỉnh, thành phố: đặt hệ thống xử lý chất thải y tế nguy hại tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Bệnh viện Phổi Bắc Ninh.
Tuyến huyện, thị xã: đặt hệ thống xử lý chất thải y tế nguy hại tại 07 Bệnh viện Đa khoa các huyện, thị xã.
Cụ thể về các cụm xử lý như sau:
* Cụm 1: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh (Đơn vị xử lý): Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho các Bệnh viện, Trung tâm Y tế, Trạm Y tế xã, phường và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.
* Cụm 2: Bệnh viện Phổi Bắc Ninh (Đơn vị xử lý): Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện Phục hồi chức năng và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh.
* Cụm 3: Bệnh viện Đa khoa TX Từ Sơn (Đơn vị xử lý): Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế thị xã Từ Sơn, các Trạm Y tế xã, phường và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn thị xã Từ Sơn.
* Cụm 4: Bệnh viện Đa khoa huyện Tiên Du (Đơn vị xử lý): Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế huyện Tiên Du, các Trạm Y tế xã, thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Tiên Du
* Cụm 5: Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Phong (Đơn vị xử lý): Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế huyện Yên Phong, các Trạm Y tế xã, thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Yên Phong.
* Cụm 6: Bệnh viện Đa khoa huyện Quế Võ (Đơn vị xử lý): Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế huyện Quế Võ, các Trạm Y tế xã, thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Quế Võ.
* Cụm 7: Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Thành (Đơn vị xử lý): Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế huyện Thuận Thành, các Trạm Y tế xã, thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Thuận Thành.
* Cụm 8: Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Bình (Đơn vị xử lý): Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế huyện Gia Bình, các Trạm Y tế xã, thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Gia Bình.
* Cụm 9: Bệnh viện Đa khoa huyện Lương Tài (Đơn vị xử lý): Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế huyện Lương Tài, các Trạm Y tế xã, thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Lương Tài.
1.2. Đối với các cơ sở xử lý tại chỗ:
Đối với các cơ sở y tế không thuộc danh mục các cơ sở y tế xử lý theo mô hình cụm và đã được đầu tư công trình xử lý chất thải y tế nguy hại đảm bảo theo quy định thì tự xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh từ hoạt động của đơn vị, như: Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh, Bệnh viện Sức khỏe Tâm thần, Bệnh viện tư nhân Kinh Bắc và Bệnh viện Quân y 110. Trường hợp chất thải y tế nguy hại phát sinh vượt quá khả năng xử lý của cơ sở thì phải ký hợp đồng với cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung có Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép, trong đó có chức năng xử lý chất thải y tế nguy hại để xử lý.
1.3. Đối với các cơ sở y tế còn lại (không thuộc các cơ sở xử lý theo mô hình cụm và chưa được đầu tư công trình xử lý chất thải đảm bảo theo quy định):
Được áp dụng các phương pháp xử lý và tiêu hủy chất thải y tế nguy hại theo đúng quy định và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của Bộ Y tế hoặc tiến hành ký hợp đồng với cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung có Giấy phép hành nghề xử lý chất thải nguy hại được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép, trong đó có chức năng xử lý chất thải y tế nguy hại để xử lý.
2. Kế hoạch thực hiện và phương thức thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải y tế nguy hại.
2.1. Phương thức phân loại, thu gom, lưu giữ:
2.1.1. Phân loại, thu gom:
Các cơ sở y tế có trách nhiệm thực hiện phân loại, thu gom chất thải y tế nguy hại theo đúng quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT, trong đó lưu ý:
- Đối với chất thải rắn y tế nguy hại: phải phân loại riêng chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải rắn y tế thông thường ngay tại nơi phát sinh và tại thời điểm phát sinh;
- Tần suất thu gom chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế ít nhất là 01 (một) lần/ngày. Riêng đối với các cơ sở y tế có lượng chất thải lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg/ngày, tần suất thu gom chất thải lây nhiễm sắc nhọn từ nơi phát sinh về khu lưu giữ tạm thời hoặc đưa đi xử lý, tiêu hủy tối thiểu là 01 (một) lần/tháng.
2.1.2. Lưu giữ
- Yêu cầu đối với khu vực lưu giữ chất thải y tế: Các cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phải có khu vực lưu giữ chất thải y tế nguy hại đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Kế hoạch này;
- Chất thải y tế nguy hại và chất thải y tế thông thường phải lưu giữ riêng biệt tại khu vực lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế;
- Chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm phải lưu giữ riêng, trừ trường hợp các loại chất thải này áp dụng cùng một phương pháp xử lý
- Thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm:
+ Đối với chất thải lây nhiễm phát sinh tại cơ sở y tế, thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm tại cơ sở y tế không quá 02 ngày trong điều kiện bình thường. Trường hợp lưu giữ chất thải lây nhiễm trong thiết bị bảo quản lạnh dưới 8°C, thời gian lưu giữ tối đa là 07 ngày. Đối với cơ sở y tế có lượng chất thải lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg/ngày, thời gian lưu giữ không quá 03 ngày trong điều kiện bình thường và phải được lưu giữ trong các bao bì được buộc kín hoặc thiết bị lưu chứa được đậy nắp kín;
+ Đối với chất thải lây nhiễm được vận chuyển từ cơ sở y tế khác về để xử lý theo mô hình cụm, phải ưu tiên xử lý trong ngày. Trường hợp chưa xử lý ngay trong ngày, phải lưu giữ ở nhiệt độ dưới 20°C và thời gian lưu giữ tối đa không quá 02 ngày;
- Yêu cầu về dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế nguy hại:
+ Có thành cứng, không bị bục vỡ, rò rỉ dịch thải trong quá trình lưu giữ chất thải và phải có nắp đậy kín và chống được sự xâm nhập của các loài động vật;
+ Có biểu tượng, nhãn mác loại chất thải lưu giữ theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Kế hoạch này;
+ Dụng cụ, thiết bị lưu chứa hóa chất thải phải được làm bằng vật liệu không có phản ứng với chất thải lưu chứa và có khả năng chống được sự ăn mòn nếu lưu chứa chất thải có tính ăn mòn. Trường hợp lưu chứa hóa chất thải - ở dạng lỏng phải có nắp đậy chống bay hơi và tràn đổ chất thải.
2.2. Phương thức vận chuyển chất thải y tế nguy hại:
Phương thức vận chuyển chất thải rắn y tế nguy hại theo lộ trình tối ưu về tuyến đường, thời gian, bảo đảm an toàn giao thông và phòng ngừa, ứng phó sự cố, có sổ ghi chép giữa bên giao, bên nhận.
2.2.1. Đối với các cơ sở xử lý tại chỗ:
Thực hiện vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ các khu vực phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải y tế của đơn vị để xử lý đảm bảo đúng quy trình.
2.2.2. Đối với các cơ sở xử lý theo cụm:
Việc vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ các cơ sở y tế phát sinh trong cụm đến cơ sở xử lý của cụm (Đơn vị xử lý) phải thực hiện bằng các hình thức sau:
a) Cơ sở y tế trong cụm tự thuê đơn vị bên ngoài có giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại để thực hiện vận chuyển chất thải của cơ sở y tế đến cơ sở xử lý của cụm. Đối với chủ xử lý chất thải nguy hại, chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại tham gia vận chuyển chất thải y tế trong cụm nhưng nằm ngoài phạm vi của giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phải báo cáo cơ quan cấp giấy phép trước khi thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
b) Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố làm đầu mối thu gom chất thải y tế nguy hại phát sinh từ các Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn đến cơ sở xử lý của cụm.
c) Các cơ sở y tế trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị khác không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, mục này để vận chuyển chất thải y tế nguy hại đến cơ sở xử lý của cụm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh và đáp ứng các quy định sau:
- Phương tiện vận chuyển: Cơ sở y tế, đơn vị được thuê vận chuyển chất thải y tế nguy hại phải sử dụng xe thùng kín hoặc sử dụng các loại phương tiện vận chuyển khác để vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ cơ sở y tế đến cơ sở xử lý của cụm nhưng phải đáp ứng yêu cầu theo quy định;
- Chất thải lây nhiễm trước khi vận chuyển phải được đóng gói trong các thùng, hộp hoặc túi kín, bảo đảm không bị bục, vỡ hoặc phát tán chất thải trên đường vận chuyển.
Trong quá trình vận chuyển chất thải y tế từ cơ sở y tế đến cơ sở xử lý chất thải y tế của cụm, khi xảy ra tràn đổ, cháy, nổ chất thải y tế hoặc các sự cố khác phải thực hiện ngay các biện pháp ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật.
2.2.3. Tần suất vận chuyển chất thải y tế nguy hại tới cụm xử lý
Các cơ sở y tế trong cụm vận chuyển chất thải y tế nguy hại tới cơ sở y tế xử lý của cụm với tần suất phải đảm bảo về thời gian lưu giữ theo quy định.
3. Tổng hợp Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Chi tiết tại Phụ lục 04 kèm theo.
Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại của chủ nguồn thải (bao gồm cả công lập và tư nhân) do chủ nguồn thải trả trực tiếp cho đơn vị vận chuyển, xử lý theo giá thỏa thuận giữa 02 bên và theo quy định của Pháp luật hiện hành.
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện việc thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT, hướng dẫn chi tiết việc sử dụng các phương tiện vận chuyển thích hợp để tự vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ cơ sở phát sinh đến cơ sở xử lý cho cụm và các nội dung khác trong Kế hoạch;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường, việc thực hiện các quy định về quản lý chất thải y tế đặc biệt là chất thải y tế nguy hại theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT;
- Kịp thời thông tin, đề xuất và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành trong trường hợp nội dung kế hoạch không phù hợp với điều kiện thực tế hoặc không phù hợp với những nội dung điều chỉnh của các văn bản pháp luật;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan hướng dẫn xây dựng đơn giá xử lý chất thải y tế nguy hại đối với các cơ sở y tế xử lý theo mô hình cụm;
- Hàng năm đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cụm xử lý; kinh phí quan trắc chất lượng môi trường định kỳ theo quy định để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các công trình xử lý chất thải y tế nguy hại đến môi trường;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác quản lý chất thải y tế trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 (B) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT và gửi về Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan có liên quan chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nghiêm túc triển khai thực hiện;
- Chủ trì hướng dẫn các phương pháp xử lý và tiêu hủy chất thải y tế nguy hại và các biện pháp xử lý nước thải y tế phù hợp theo quy định, hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường cho các cơ sở y tế không thuộc danh mục các cơ sở y tế xử lý theo mô hình cụm nêu trong Kế hoạch này;
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện việc thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT, hướng dẫn chi tiết việc sử dụng các phương tiện vận chuyển thích hợp để tự vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ cơ sở đến cơ sở xử lý cho cụm và các nội dung khác theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường, việc thực hiện các quy định về quản lý chất thải y tế đặc biệt là chất thải y tế nguy hại theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan liên quan xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành trong trường hợp nội dung kế hoạch không phù hợp với điều kiện thực tế hoặc không phù hợp với những nội dung điều chỉnh của các văn bản pháp luật;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ về kết quả quản lý chất thải nguy hại (bao gồm cả chất thải y tế) theo quy định tại Khoản 4, Điều 11 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
3. Sở Kế hoạch và đầu tư
Tham mưu cho UBND tỉnh phương án cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư cho các công trình, dự án quản lý chất thải y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại; kinh phí vận hành công trình xử lý chất thải y tế nguy hại và quan trắc chất lượng môi trường định kỳ để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các công trình xử lý đến môi trường.
4. Sở Tài chính
- Tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường, phân bổ cho Sở Y tế hỗ trợ các cơ sở y tế công lập trong công tác xử lý chất thải y tế nguy hại; kinh phí vận hành công trình xử lý chất thải y tế nguy hại và quan trắc chất lượng môi trường định kỳ để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các công trình xử lý đến môi trường;
- Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn xây dựng đơn giá xử lý chất thải y tế nguy hại đối với các cơ sở y tế xử lý theo cụm.
5. Sở Xây dựng
Thẩm định thiết kế cơ sở và cấp phép xây dựng các công trình y tế phải đáp ứng yêu cầu về xử lý chất thải y tế.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thẩm định, lựa chọn về công nghệ, thiết bị xử lý chất thải y tế đáp ứng yêu cầu theo quy định.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan Báo, Đài địa phương, Cổng thông tin điện tử tỉnh tổ chức tuyên truyền nội dung của Kế hoạch rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
8. Công an tỉnh
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm trong việc thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh, kịp thời thông tin cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế để thực hiện tốt công tác quản lý về chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác quản lý và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn;
- Tổ chức truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế và các đối tượng liên quan trên địa bàn quản lý. Phối hợp với các đơn vị liên quan trong hoạt động thanh tra, kiểm tra công tác quản lý chất thải y tế của các cơ sở y tế trên địa bàn quản lý.
10. Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
- Thực hiện quản lý chất thải y tế theo đúng quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Phân công 01 Lãnh đạo phụ trách về công tác quản lý chất thải y tế và 01 khoa, phòng hoặc cán bộ chuyên trách về công tác quản lý chất thải y tế của cơ sở;
- Lập và ghi đầy đủ thông tin vào số giao nhận chất thải y tế nguy hại theo quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Kế hoạch này, sử dụng sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại thay thế cho chứng từ chất thải y tế nguy hại khi chuyển giao;
- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực hoặc ký hợp đồng với đơn vị bên ngoài để thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế;
- Thống nhất đơn giá xử lý chất thải y tế nguy hại trong cụm xử lý với cơ sở xử lý cho cụm theo hướng dẫn của Sở Y tế, Sở Tài chính;
-Tổ chức truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho tất cả cán bộ, viên chức, hợp đồng và các đối tượng liên quan. Hằng năm, tổ chức đào tạo về quản lý chất thải y tế cho công chức, viên chức, người lao động của đơn vị và các đối tượng có liên quan;
- Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Kế hoạch này về Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo;
- Đối với các cơ sở thực hiện xử lý chất thải y tế cho cụm phải bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật về phương tiện vận chuyển và thiết bị lưu chứa chất thải trên phương tiện vận chuyển theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Y tế để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Các cơ sở y tế công lập trên địa bàn toàn tỉnh.
- Các đơn vị tuyến tỉnh (hệ điều trị, hệ dự phòng): 09
TT | Tên Bệnh viện | Giường bệnh | |
Kế hoạch | Thực kê | ||
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh | 1000 | 1400 |
2 | Bệnh viện Sản Nhi | 500 | 755 |
3 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 180 | 230 |
4 | Bệnh viện Phục hồi chức năng | 120 | 153 |
5 | Bệnh viện Sức khỏe Tâm Thần | 110 | 110 |
6 | Bệnh viện Da Liễu | 80 | 100 |
7 | Bệnh viện Mắt tỉnh Bắc Ninh | 50 | 50 |
8 | Bệnh viện Phổi Bắc Ninh | 200 | 200 |
9 | Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh | 0 | 0 |
| Cộng | 2448 | 3158 |
- Các đơn vị tuyến huyện (hệ điều trị, hệ dự phòng): 16
TT | Tên Bệnh viện | Giường bệnh | |
Kế hoạch | Thực kê | ||
1 | Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Phong | 150 | 230 |
2 | Bệnh viện Đa khoa huyện Tiên Du | 140 | 200 |
3 | Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Bình | 130 | 140 |
4 | Bệnh viện Đa khoa huyện Quế Võ | 140 | 200 |
5 | Bệnh viện Đa khoa thị xã Từ Sơn | 195 | 240 |
6 | Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Thành | 150 | 230 |
7 | Bệnh viện Đa khoa huyện Lương Tài | 120 | 150 |
8 | Trung tâm Y tế TP. Bắc Ninh | 0 | 0 |
9 | Trung tâm Y tế huyện Quế Võ | 0 | 0 |
10 | Trung tâm Y tế thị xã Từ Sơn | 0 | 0 |
11 | Trung tâm Y tế huyện Tiên Du | 0 | 0 |
12 | Trung tâm Y tế huyện Thuận Thành | 0 | 0 |
13 | Trung tâm Y tế huyện Lương Tài | 0 | 0 |
14 | Trung tâm Y tế huyện Gia Bình | 0 | 0 |
15 | Trung tâm Y tế huyện Yên Phong | 0 | 0 |
16 | 126 Trạm Y tế xã, phường, Thị trấn | 0 | 0 |
| Cộng | 1025 | 1390 |
2. Các cơ sở y tế ngoài công lập
- Bệnh viện: 03
TT | Tên Bệnh viện | Giường bệnh | |
Kế hoạch | Thực kê | ||
1 | Bệnh viện Đa khoa Kinh Bắc | 48 | 100 |
2 | Bệnh viện Đa khoa Thành An - Thăng Long | 150 | 50 |
3 | Bệnh viện Mắt Sông Cầu | 10 | 10 |
| Cộng: | 208 | 160 |
- Số phòng khám chuyên khoa: 426
- Số phòng khám đa khoa: 30
3. Các cơ sở y tế khác
- Bệnh viện Quân y 110 (trực thuộc Bộ Quốc phòng)
TT | Tên Bệnh viện | Giường bệnh | |
Kế hoạch | Thực kê | ||
1 | Bệnh viện Quân y 110 | 230 | 500 |
| Cộng: | 230 | 500 |
BIỂU TƯỢNG TRÊN BAO BÌ, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ LƯU CHỨA CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
(Kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Ghi chú: Trình bày, thiết kế và màu sắc của dấu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại áp dụng theo các quy định trong TCVN 5053 : 1990.
YÊU CẦU KỸ THUẬT KHU LƯU GIỮ CHẤT THẢI TẠI CƠ SỞ Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Có mái che cho khu vực lưu giữ; nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh được nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, không bị chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn.
2. Có phân chia các ô hoặc có dụng cụ, thiết bị lưu giữ riêng cho từng loại chất thải hoặc nhóm chất thải có cùng tính chất; từng ô, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế nguy hại trong khu vực lưu giữ phải có biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại chất thải y tế nguy hại được lưu giữ theo Phụ lục số 02 của Kế hoạch này với kích thước phù hợp, dễ nhận biết;
3. Có vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, đổ tràn chất thải y tế nguy hại ở dạng lỏng.
4. Có thiết bị phòng cháy chữa cháy theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy.
5. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ.
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Nội dung | Địa điểm thực hiện | Công suất xử lý CTYTNH (kg/h) | Phạm vi thực hiện | Đơn vị thu gom, vận chuyển |
I | Các cụm xử lý chất thải y tế | ||||
1 | Cụm 1: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh | Phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh | Lò 1: 80 kg/h Lò 2: 120 kg/h | Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho các Bệnh viện, Trung tâm Y tế, Trạm Y tế xã, phường và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn thành phố Bắc Ninh. | Các cơ sở trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
2 | Cụm 2: Bệnh viện Phổi Bắc Ninh | Phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh | 25 kg/h | Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện Phục hồi chức năng và các cơ sở hành nghề y tư nhân thuộc phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh. | Các cơ sở trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
3 | Cụm 3: Bệnh viện Đa khoa TX Từ Sơn | Phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn | 25 kg/h | Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế thị xã Từ Sơn, các Trạm Y tế xã, phường và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn thị xã Từ Sơn | Các cơ sở trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
4 | Cụm 4: Bệnh viện Đa khoa huyện Tiên Du | Xã Liên Bão, huyện Tiên Du | 25 kg/h | Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế huyện Tiên Du, các Trạm Y tế xã, thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Tiên Du | Các cơ sở trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
5 | Cụm 5: Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Phong | Thị trấn Chờ, huyện Yên Phong | 25 kg/h | Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế huyện Yên Phong, các Trạm Y tế xã, thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Yên Phong | Các cơ sở trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
6 | Cụm 6: Bệnh viện Đa khoa huyện Quế Võ | Thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ |
| Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế huyện Quế Võ, các Trạm Y tế xã, thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Quế Võ | Các cơ sở trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
7 | Cụm 7: Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Thành | Xã Gia Đông, huyện Thuận Thành | 25 kg/h | Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế huyện Thuận Thành, các Trạm Y tế xã, thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Thuận Thành | Các cơ sở trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
8 | Cụm 8: Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Bình | Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình | 25 kg/h | Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế huyện Gia Bình, các Trạm Y tế xã, thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Gia Bình | Các cơ sở trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
9 | Cụm 9: Bệnh viện Đa khoa huyện Lương Tài | Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài | 25 kg/h | Thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh tại đơn vị và xử lý chất thải y tế nguy hại cho Trung tâm Y tế huyện Lương Tài, các Trạm Y tế xã, thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Lương Tài | Các cơ sở trong cụm tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
II | Đơn vị tự xử lý | ||||
1 | Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh | Phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh | 25kg/h | Tại cơ sở | Cán bộ, nhân viên của cơ sở |
2 | Bệnh viện Sức khỏe Tâm thần | Phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh | 25kg/h | Tại cơ sở | Cán bộ, nhân viên của cơ sở |
3 | Bệnh viện Đa khoa Kinh Bắc | Phường Đại Phúc, thành phố Bắc Ninh | 35 kg/h | Tại cơ sở | Cán bộ, nhân viên của cơ sở |
4 | Bệnh viện Quân y 110 | Phường Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh | 25 kg/h | Tại cơ sở | Cán bộ, nhân viên của cơ sở |
5 | Các cơ sở y tế không thuộc các cơ sở xử lý theo mô hình cụm và chưa được đầu tư công trình xử lý chất thải đảm bảo theo quy định. |
| Theo khối lượng phát sinh | Tại cơ sở | Hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý có chức năng |
MẪU SỔ GIAO NHẬN CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
(Kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. Mẫu bìa Sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
SỔ GIAO NHẬN CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
|
II. Nội dung ghi trong sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại
Ngày tháng năm | Lượng chất thải bàn giao (Kg) | Người giao chất thải (Ký ghi rõ họ và tên) | Người nhận chất thải (Ký ghi rõ họ và tên) | ||||||
Chất thải lây nhiễm | Chất thải nguy hại khác | Tổng số | |||||||
Sắc nhọn | Không sắc nhọn | Giải phẫu | Chất thải A | Chất thải B | ... | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tháng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Sổ bàn giao chất thải được Chủ nguồn thải/Đơn vị vận chuyển lập thành 02 Sổ, Chủ nguồn thải/Đơn vị vận chuyển giữ 01 Sổ và Cơ sở xử lý chất thải giữ 01 Sổ. Mỗi lần giao nhận chất thải giữa hai bên phải điền đầy đủ thông tin và ký nhận giữa hai bên vào 02 Sổ để theo dõi, đối chiếu và quản lý;
- Không được tẩy xóa, sửa chữa các thông tin trong Sổ.
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ ĐỊNH KỲ CỦA CƠ SỞ Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…… | ……, ngày….. tháng….năm…. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(Kỳ báo cáo: từ ngày 01/01/20…..đến ngày 31/12/20…..)
Kính gửi: | - Sở Y tế; |
Phần 1. Thông tin chung
1.1. Tên cơ sở y tế (Chủ nguồn thải):.................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:................................................ Fax:...............................................
Mã số QLCTYTNH (Nếu không có thì thay bằng số Chứng minh nhân dân đối với cá nhân):
Tên người tổng hợp báo cáo:...........................................................................
Điện thoại:.................................................. ; Email:.........................................
1.2. Cơ sở phát sinh CTYTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng cơ sở)
Tên cơ sở (nếu có):..........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax:...........................................
1.3. Số giường bệnh kế hoạch (nếu có):........ ; Số giường bệnh thực kê:...........
Phần 2. Tình hình chung về quản lý chất thải y tế tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo
2.1. Tình hình chung về quản lý chất thải y tế tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo:
2.2. Thống kê chất thải y tế phát sinh và được xử lý trong kỳ báo cáo:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh chất thải y tế thì báo cáo lần lượt đối với từng cơ sở y tế)
TT | Loại chất thải y tế | Mã CTYTNH | Đơn vị tính | Số lượng chất thải phát sinh | Xử lý chất thải y tế | |||
Chuyển giao cho đơn vị khác xử lý | Tự xử lý tại cơ sở y tế | Hình thức/ Phương pháp xử lý (*) | ||||||
Số lượng | Tên và mã số QLCTYTNH | Số lượng | ||||||
1 | Chất thải lây nhiễm, gồm: |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
1.1 | Chất thải lây nhiễm sắc nhọn |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
1.2 | Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
1.3 | Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
1.4 | Chất thải giải phẫu |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
2 | Chất thải nguy hại không lây nhiễm, gồm: |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
2.1 | Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
2.2 | Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
2.3 | Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thủy ngân và các kim loại nặng |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
2.4 | Chất hàn răng amalgam thải bỏ |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
2.5 | Chất thải nguy lại khác |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
3 | Chất thải y tế thông thường |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
4 | Nước thải y tế |
| m3/năm |
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Hình thức/phương pháp tự xử lý chất thải y tế tại cơ sở y tế:
- Chất thải y tế nguy hại và chất thải y tế thông thường: KĐ (hấp ướt, vi sóng), C (Chôn lấp), LĐ (lò đốt 2 buồng). TC (đốt 1 buồng hoặc đốt thủ công), K (phương pháp khác);
Trường hợp một loại chất thải có áp dụng đồng thời trong kỳ báo cáo cả việc thuê xử lý và tự xử lý thì cần ghi rõ hình thức và phương pháp xử lý cho từng trường hợp cụ thể.
- Nước thải y tế: HTXLNT (xử lý qua hệ thống xử lý nước thải), KT (Không xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải, chỉ khử trùng nước thải trước khi xả ra môi trường), KXL (Không xử lý, thải thẳng ra môi trường).
2.3. Thống kê xử lý chất thải y tế trong năm theo mô hình cụm cơ sở y tế:
TT | Loại chất thải y tế | Lượng chất thải y tế nhận từ các cơ sở y tế trong cụm (kg/năm) | Phạm vi xử lý (ghi tên các cơ sở y tế trong cụm) |
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
Phần 3. Kế hoạch quản lý chất thải y tế trong năm tiếp theo
Phần 4. Các vấn đề khác
Phần 5. Kết luận, kiến nghị
Nơi nhận: …. | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 2057/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2017 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020
- 3Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 8796/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đề cương Đề án xử lý chất thải y tế nguy hại thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 5Quyết định 6279/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại, y tế nguy hại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2018 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn năm 2018-2020 và định hướng đến năm 2025
- 7Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2025
- 8Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyêt định 1433/QĐ-UBND
- 1Nghị định 92/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm
- 2Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 3Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 2057/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2017 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020
- 7Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 8796/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đề cương Đề án xử lý chất thải y tế nguy hại thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 6279/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại, y tế nguy hại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 10Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2018 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn năm 2018-2020 và định hướng đến năm 2025
- 11Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2025
- 12Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyêt định 1433/QĐ-UBND
Kế hoạch 328/KH-UBND năm 2017 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 328/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định