Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/KH-UBND | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
Căn cứ Quyết định số 3073/QĐ-BNN-QLCL ngày 27/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển mô hình cung cấp thực phẩm nông, lâm thủy sản an toàn trên phạm vi địa bàn toàn quốc”;
Căn cứ Quyết định số 1267/QĐ-BNN-TY ngày 10/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt “Đề án bảo đảm an toàn thực phẩm (ATTP) trong vận chuyển, giết mổ, gia súc gia cầm giai đoạn 2014 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 5061/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt “Văn kiện Dự án nâng cao giá trị chuỗi thịt lợn Việt Nam theo định hướng Quốc tế”;
Căn cứ Quyết định số 1791/QĐ-BNN-QLCL ngày 19/5/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành “Chương trình phối hợp phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho thành phố Hà Nội”;
Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2010 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về “Quy định tiền lương đối với chuyên gia tư vấn và áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước”;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLB-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ văn kiện Dự án nâng cao giá trị chuỗi thịt lợn Việt Nam theo định hướng Quốc tế của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trong đó giao cho thành phố Hà Nội thực hiện một số nhiệm vụ trong năm 2016 và 2017;
Căn cứ Công văn số 6094/UBND-KH&ĐT ngày 14/8/2014 của UBND Thành phố về “Dự án nâng cao giá trị chuỗi thịt lợn Việt Nam theo định hướng Quốc tế theo hình thức PPP với Hà Lan”;
Căn cứ Quyết định số 5818/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND Thành phố về phê duyệt Dự án “Chuỗi sản xuất và cung cấp sản phẩm chăn nuôi đảm bảo ATTP trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 325/TTr-SNN ngày 25/12/2015 về việc phê duyệt “Kế hoạch phối hợp triển khai Dự án nâng cao giá trị chuỗi thịt lợn Việt Nam theo định hướng Quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội”; Công văn số 185/SNN-CN ngày 26/01/2016 về việc báo cáo, giải trình và làm rõ một số nội dung dự thảo “Kế hoạch phối hợp triển khai Dự án nâng cao giá trị chuỗi thịt lợn Việt Nam theo định hướng Quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
UBND Thành phố ban hành “Kế hoạch phối hợp triển khai Dự án nâng cao giá trị chuỗi thịt lợn Việt Nam theo định hướng Quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội”, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Đóng góp và thực hiện có hiệu quả Dự án “Nâng cao giá trị chuỗi thịt lợn Việt Nam theo định hướng Quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội” (Dự án chuỗi thịt lợn VIP Hà Nội), đồng thời tạo điều kiện cung cấp cho thị trường tiêu dùng Thủ đô các sản phẩm thịt lợn ATTP, được truy xuất nguồn gốc;
- Làm cơ sở triển khai các hoạt động chuỗi thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Yêu cầu:
- Phối hợp với Ban quản lý Dự án Trung ương và các đơn vị liên quan để triển khai có hiệu quả các hoạt động của dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Vận dụng linh hoạt các thành tựu của Dự án để triển khai các hoạt động nâng cao giá trị các chuỗi thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Triển khai hội nghị triển khai Dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội đến các sở, ngành các đơn vị, cá nhân liên quan;
2. Tổ chức các khóa đào tạo tập huấn về thực hành chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP và ATTP trong giết mổ, sơ chế vận chuyển, bảo quản, kinh doanh thịt lợn tại các huyện, thị xã;
3. Phân tích mẫu thịt lợn, mẫu nước, mẫu thức ăn, mẫu nước tiểu... tại cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ lợn.
4. Tổ chức các Hội thảo đánh giá thực trạng và bàn giải pháp đảm bảo ATTP trong chăn nuôi, giết mổ, vận chuyển, kinh doanh sản phẩm thịt lợn;
5. Thuê chuyên gia trong nước tư vấn, chuyển giao tiến bộ về các phương thức, công nghệ mới nhằm đảm bảo ATTP trong chăn nuôi, giết mổ và kinh doanh các sản phẩm thịt lợn;
6. Hỗ trợ xây dựng các điểm bán sản phẩm đảm bảo ATTP;
7. Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm thịt lợn;
8. Triển khai các hoạt động tuyên truyền, kết nối, hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm thịt lợn đảm bảo ATTP;
9. Tổng kết, đánh giá và kiến nghị.
III. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN (năm 2016 và năm 2017)
1. Nhiệm vụ năm 2016:
- Tổ chức 01 hội nghị triển khai hoạt động Dự án đến các sở, ngành liên quan, các cá nhân trực tiếp tham gia chuỗi cung cấp thịt lợn trên địa bàn Hà Nội.
- Tổ chức 09 khóa đào tạo, gồm: 06 khóa đào tạo tập huấn về thực hành chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP; 03 khóa đào tạo tập huấn ATTP trong giết mổ, sơ chế vận chuyển, bảo quản, kinh doanh thịt lợn tại các huyện, thị xã.
- Phân tích 100 mẫu, gồm: 25 mẫu thịt lợn, 25 mẫu thức ăn, 25 mẫu nước uống trong chăn nuôi và 25 mẫu nước tiểu của lợn thịt nhằm đáng giá mức độ đáp ứng ATTP để nắm bắt thực trạng và đề xuất giải pháp đảm bảo ATTP trong chăn nuôi, giết mổ, vận chuyển và kinh doanh thịt lợn.
- Tổ chức 2 Hội thảo: 01 hội thảo đánh giá thực trạng và bàn giải pháp đảm bảo ATTP trong chăn nuôi thịt lợn; 01 hội thảo đánh giá thực trạng và bàn giải pháp đảm bảo ATTP trong giết mổ, vận chuyển, kinh doanh sản phẩm thịt lợn.
- Thuê 02 chuyên gia trong nước tư vấn, chuyển giao tiến bộ về các phương thức, công nghệ mới nhằm đảm bảo ATTP trong chăn nuôi, giết mổ và kinh doanh các sản phẩm thịt lợn nhằm hỗ trợ các Trang trại chăn nuôi, các cơ sở giết mổ, sơ chế, bảo quản và kinh doanh sản phẩm thịt lợn ứng dụng các giải pháp, công nghệ tiên tiến nhằm đảm bảo ATTP trong từng công đoạn sản xuất.
- Hỗ trợ xây dựng 03 điểm hoặc 03 doanh nghiệp được bán sản phẩm đảm bảo ATTP nhằm giúp người tiêu dùng tiếp cận với các sản phẩm chăn nuôi an toàn, có nguồn gốc; kết hợp quảng bá, phát triển thương hiệu, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm (với tiêu chí 03 điểm hoặc 03 doanh nghiệp nêu trên) phải tham gia chuỗi sản xuất và cung cấp thịt lợn đảm bảo ATTP được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở có đủ điều kiện ATTP. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí mua trang thiết bị, dụng cụ thiết yếu nhưng không vượt quá 75 triệu đồng/điểm theo quy định tại khoản 2, điều 5, Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động Khuyến nông.
- Triển khai các hoạt động tuyên truyền, kết nối, hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm thịt lợn đảm bảo ATTP, cụ thể: i) Xây dựng 05 chuyên đề tuyên truyền trên báo giấy và báo hình về ATTP trong chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ sản phẩm thịt lợn; ii) Làm 15 biển hiệu tại các trại chăn nuôi, cơ sở giết mổ, 20 Pano tuyên truyền về ATTP cửa hàng bán thịt lợn; iii) In 5.000 tờ rơi giới thiệu sản phẩm thịt lợn ATTP; iv) Tổ chức 08 đoàn tham quan trại chăn nuôi, cơ sở giết mổ, sơ chế sản phẩm thịt lợn cho các đối tượng là người tiêu dùng, đơn vị tiêu thụ sản phẩm (mỗi đoàn 30 người).
- Tổ chức hội nghị đánh giá kết quả triển khai kế hoạch năm 2016, đề xuất giải pháp thực hiện kế hoạch năm 2017 nhằm đảm bảo mục tiêu của Dự án VIP.
2. Nhiệm vụ năm 2017:
- Tổ chức 06 khóa đào tạo tập huấn, gồm: 04 khóa đào tạo tập huấn về thực hành chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP; 02 khóa đào tạo tập huấn ATTP trong giết mổ, sơ chế vận chuyển, bảo quản, kinh doanh thịt lợn tại các huyện, thị xã (30 người/khóa) tại các huyện, thị xã cho các tác nhân trực tiếp tham gia chuỗi cung cấp thịt lợn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Phân tích 100 mẫu, gồm: 25 mẫu thịt lợn, 25 mẫu thức ăn, 25 mẫu nước uống trong chăn nuôi và 25 mẫu nước tiểu của lợn thịt nhằm đánh giá mức độ đáp ứng ATTP trong chăn nuôi, giết mổ, vận chuyển và kinh doanh thịt lợn.
- Thuê 01 chuyên gia trong nước tư vấn phát triển chuỗi giá trị thịt lợn ATTP truy xuất nguồn gốc nhằm hoàn thiện chuỗi giá trị thịt lợn truy xuất nguồn gốc đáp ứng các mục tiêu chung của dự án VIP.
- Hỗ trợ xây dựng 02 điểm hoặc 02 doanh nghiệp được bán sản phẩm đảm bảo ATTP nhằm giúp người tiêu dùng tiếp cận với các sản phẩm chăn nuôi an toàn, có nguồn gốc; kết hợp quảng bá, phát triển thương hiệu, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm (với tiêu chí 02 điểm hoặc 02 doanh nghiệp nêu trên) phải tham gia chuỗi sản xuất và cung cấp thịt lợn đảm bảo ATTP được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở có đủ điều kiện ATTP. Mức hỗ trợ 50% chi phí mua trang thiết bị, dụng cụ thiết yếu nhưng không vượt quá 75 triệu đồng/điểm theo quy định tại khoản 2, điều 5, Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động Khuyến nông.
- Xây dựng 01 hệ thống mã hóa, nhận diện thông tin, cơ sở dữ liệu nhằm quản lý và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi.
- Hỗ trợ các đơn vị in 100.000 tem nhãn cho các sản phẩm đảm bảo ATTP nhằm tạo dấu hiệu nhận biết cho người tiêu dùng, phát triển thương hiệu cho sản phẩm.
- Triển khai các hoạt động tuyên truyền, kết nối, hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm thịt lợn đảm bảo ATTP, cụ thể: i) Xây dựng 05 chuyên đề tuyên truyền trên báo giấy và báo hình về ATTP trong chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ sản phẩm thịt lợn; ii) Làm 05 biển hiệu tại các trại chăn nuôi, cơ sở giết mổ, 10 Pano tuyên truyền về ATTP cửa hàng bán thịt lợn; iii) In 5.000 tờ rơi giới thiệu sản phẩm thịt lợn ATTP; iv) Tổ chức 06 đoàn tham quan trại chăn nuôi, cơ sở giết mổ, sơ chế sản phẩm thịt lợn cho các đối tượng là người tiêu dùng, đơn vị tiêu thụ sản phẩm (mỗi đoàn 30 người).
- Tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá kết quả triển khai kế hoạch trong các năm 2016 và 2017; Rút ra bài học kinh nghiệm trong phát triển chuỗi thịt lợn ATTP; Đề xuất các giải pháp và chính sách phát triển chuỗi giá trị các sản phẩm chăn nuôi trên toàn Thành phố.
Kinh phí thực hiện theo Quyết định số 6788/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2016.
1. Tổng kinh phí thực hiện: 3.000.000.000 đ (ba tỷ đồng chẵn)
(Tổng hợp khai toán dự toán chi tiết kèm theo)
Trong đó:
- Kinh phí triển khai các hoạt động: 2.878.000.000 đồng
- Kinh phí quản lý Dự án và dự phòng chi khác: 122.000.000 đồng
2. Phân kỳ kinh phí:
- Năm 2016: 1.600.000.000 đồng
- Năm 2017: 1.400.000.000 đồng
1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
- Phê duyệt dự toán chi tiết hàng năm và giao Trung tâm Phát triển chăn nuôi Hà Nội tổ chức thực hiện Kế hoạch đúng quy định và có hiệu quả.
- Chủ trì, chỉ đạo tổ chức triển khai Kế hoạch; Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Trung tâm Phát triển chăn nuôi Hà Nội tổ chức thực hiện Kế hoạch đúng quy định và có hiệu quả.
- Phối hợp với các Sở ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị liên quan triển khai Kế hoạch theo quy định.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Cân đối nguồn kinh phí cho việc thực hiện Kế hoạch và hướng dẫn đơn vị thanh, quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. UBND các quận, huyện, thị xã:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch đúng quy định và có hiệu quả; tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực ATTP trên địa bàn tại các địa phương.
UBND Thành phố yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND Thành phố. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc tổng hợp tình hình gửi Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo để UBND Thành phố xem xét, giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP TRIỂN KHAI DỰ ÁN "NÂNG CAO GIÁ TRỊ CHUỖI THỊT LỢN VIỆT NAM THEO ĐỊNH HƯỚNG QUỐC TẾ" TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI CÁC NĂM 2016 VÀ 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 04/02/2016 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị: 1.000 đồng
TT | Nội dung | ĐVT | Đơn giá | Số lượng | Tổng KP | Phân kỳ thực hiện | Ghi chú | |||
Năm 2016 | Năm 2017 | |||||||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | |||||||
1 | Tổ chức Hội nghị triển khai | Hội nghị | 34.000 | 1 | 34.000 | 1 | 34.000 |
|
| PL1 |
2 | Tổ chức các khóa đào tạo tập huấn về thực hành chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP và an toàn thực phẩm trong giết mổ, sơ chế vận chuyển, bảo quản, kinh doanh thịt lợn tại các huyện, thị xã | Khóa | 43.000 | 15 | 645.000 | 9 | 387.000 | 6 | 258.000 | PL3 |
3 | Phân tích mẫu thịt lợn, mẫu nước, mẫu thức ăn, mẫu nước tiểu... tại cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ lợn để xác định mức độ đáp ứng ATTP | Mẫu | 3.000 | 200 | 600.000 | 100 | 300.000 | 100 | 300.000 |
|
4 | Tổ chức Hội thảo đánh giá thực trạng và bàn giải pháp đảm bảo ATTP trong chăn nuôi, giết mổ, vận chuyển, kinh doanh sản phẩm thịt lợn | Hội thảo | 42.000 | 2 | 84.000 | 2 | 84.000 |
| - | PL2 |
5 | Thuê chuyên gia trong nước tư vấn, chuyển giao tiến bộ về các phương thức, công nghệ mới nhằm đảm bảo ATTP trong chăn nuôi, giết mổ và kinh doanh các sản phẩm, phát triển chuỗi giá trị thịt lợn ATTP truy xuất nguồn gốc. (6 tháng * 10.000.000 đ/tháng/người) | Người | 60.000 | 3 | 180.000 | 2 | 120.000 | 1 | 60.000 |
|
6 | Mua các trang thiết bị thiết yếu phục vụ bảo quản, trưng bày và bán sản phẩm thịt lợn tại cửa hàng | Cửa hàng | 75.000 | 5 | 375.000 | 3 | 225.000 | 2 | 150.000 |
|
7 | Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm thịt lợn | Hệ thống | 200.000 | 1 | 200.000 |
|
| 1 | 200.000 |
|
8 | In tem nhãn nhận diện sản phẩm | Chiếc | 0,3 | 100.000 | 30.000 |
| - | 100.000 | 30.000 |
|
9 | Tuyên truyền, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm |
|
| - | 585.000 |
| 335.000 |
| 250.000 |
|
a | Xây dựng các chuyên đề tuyên truyền trên báo giấy và báo hình về ATTP trong chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ sản phẩm thịt lợn | Chuyên đề | 20.000 | 10 | 200.000 | 5 | 100.000 | 5 | 100.000 |
|
b | Biển cho các trang trại chăn nuôi, cơ sở giết mổ,... | Chiếc | 5.000 | 20 | 100.000 | 15 | 75.000 | 5 | 25.000 |
|
c | Pano tuyên truyền về ATTP tại cửa hàng bán thịt lợn... | Chiếc | 1.500 | 30 | 45.000 | 20 | 30.000 | 10 | 15.000 |
|
d | In tờ rơi giới thiệu sản phẩm thịt lợn ATTP | Tờ | 10 | 10.000 | 100.000 | 5.000 | 50.000 | 5.000 | 50.000 |
|
e | Tổ chức đoàn tham quan trại chăn nuôi, cơ sở giết mổ, sơ chế sản phẩm thịt lợn cho các đối tượng là người tiêu dùng, đơn vị tiêu thụ sản phẩm | Đoàn | 10.000 | 14 | 140.000 | 8 | 80.000 | 6 | 60.000 | PL4 |
10 | Tổ chức Hội nghị sơ kết | Hội nghị | 43.000 | 1 | 43.000 | 1 | 43.000 |
| - | PL1 |
11 | Tổ chức Hội nghị tổng kết | Hội nghị | 68.000 | 1 | 68.000 |
| - | 1 | 68.000 | |
12 | Kinh phí quản lý Dự án và chi khác |
|
| - | 156.000 |
| 72.000 |
| 84.000 |
|
Tổng kinh phí thực hiện |
|
| - | 3.000.000 |
| 1.600.000 |
| 1.400.000 |
|
(Số tiền bằng chữ: Ba tỷ đồng chẵn./.)
- 1Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác chỉ đạo phòng chống dịch bệnh tai xanh ở lợn do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 6281/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Điều 2 Quyết định 2582/QĐ-UBND về Phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 4Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý buôn bán, vận chuyển lợn xuất khẩu sang Trung Quốc do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự án Xây dựng mô hình Quản lý, nhận diện và truy xuất nguồn gốc thịt heo trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác chỉ đạo phòng chống dịch bệnh tai xanh ở lợn do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH quy định tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn và áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 3073/QĐ-BNN-QLCL năm 2013 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 1267/QĐ-BNN-TY năm 2014 phê duyệt Đề án “Bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển, giết mổ gia súc, gia cầm giai đoạn 2014 - 2020” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 6281/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Điều 2 Quyết định 2582/QĐ-UBND về Phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 1791/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về Chương trình phối hợp phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho Thành phố Hà Nội
- 10Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý buôn bán, vận chuyển lợn xuất khẩu sang Trung Quốc do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 11Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự án Xây dựng mô hình Quản lý, nhận diện và truy xuất nguồn gốc thịt heo trên địa bàn tỉnh An Giang
Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2016 phối hợp triển khai Dự án nâng cao giá trị chuỗi thịt lợn Việt Nam theo định hướng Quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 31/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/02/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Xuân Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra