- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Thông tư 74/2011/TT-BNNPTNT quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nông lâm sản không bảo đảm an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 4Thông tư 02/2013/TT-BNNPTNT quy định phân tích nguy cơ và quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và muối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 15/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về thành lập Ban Điều phối và Tổ công tác giúp việc Ban Điều Chương trình chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1791/QĐ-BNN-QLCL | Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2015 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG CẤP RAU, THỊT AN TOÀN CHO TP HÀ NỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 15/QĐ-BNN-QLCL ngày 5 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Thành lập Ban Điều phối và Tổ công tác giúp việc Ban Điều Chương trình chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phối hợp phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội, các thành viên Ban điều phối, Tổ giúp việc Ban điều phối chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỐI HỢP PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG CẤP RAU, THỊT AN TOÀN CHO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1791/QĐ-BNN-QLCL ngày 19/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
a) Mục tiêu chung: Sản phẩm rau, thịt đưa về tiêu thụ trên địa bàn thành phố Hà Nội được sản xuất kinh doanh đảm bảo an toàn thực phẩm và truy xuất được nguồn gốc xuất xứ.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Nâng cao ý thức trách nhiệm của người sản xuất kinh doanh và nhận thức về an toàn thực phẩm của người tiêu dùng.
- Từng bước tăng thị phần rau, thịt đưa về tiêu thụ trên địa bàn thành phố Hà Nội từ các cơ sở sản xuất kinh doanh được kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và nhận diện, truy xuất được nguồn gốc.
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phân tích nguy cơ và quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 74/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nông lâm thủy sản không đảm bảo an toàn.
3. Đối tượng, phạm vi, thời gian triển khai chương trình
a) Sản phẩm: Rau các loại; thịt lợn, thịt gà.
b) Trong sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ:
- Sản xuất, kinh doanh: Các cơ sở trồng trọt, sơ chế, bao gói rau; cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ, chế biến thịt lợn, thịt gà; quá trình vận chuyển, bảo quản sản phẩm rau, thịt của các cơ sở thuộc các tỉnh, thành phố có liên kết sản xuất và tiêu thụ ổn định trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Tiêu thụ: Chợ đầu mối, các cơ sở phân phối/ nơi tiêu thụ lượng sản phẩm lớn: bếp ăn tập thể (nhà máy, trường học, nhà trẻ), siêu thị, nhà hàng, khách sạn.
c) Địa phương: Thành phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố có đưa rau, thịt tiêu thụ tại TP. Hà Nội (Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Hòa Bình, Hưng Yên, Lạng Sơn, Lào Cai, Nam Định, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Yên Bái, Bắc Kạn, Điện Biên, Ninh Bình).
d) Thời gian triển khai
- Chương trình triển khai trong giai đoạn 05 năm (2015 - 2020).
- Định kỳ hàng năm đánh giá sơ kết triển khai và năm 2020 sẽ tổng kết đánh giá tổng thể kết quả triển khai chương trình và đề xuất thống nhất triển khai giai đoạn tiếp theo.
- Cụ thể hóa trong thỏa thuận, cam kết giữa các bên về trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên trong phối hợp kiểm soát ATTP đối với sản phẩm rau, thịt từ nơi sản xuất ban đầu đến nơi tiêu thụ tại thành phố Hà Nội.
- Chia sẻ đầy đủ và kịp thời các thông tin liên quan đến quản lý và kiểm soát an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho thành phố Hà Nội.
- Phối hợp chặt chẽ trong truy xuất, xử lý các trường hợp không tuân thủ quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm, cũng như trong truyền thông, quảng bá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, sản phẩm rau, thịt an toàn.
- Ban hành cơ chế chính sách đặc thù cho sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ rau, thịt an toàn và tiêu chí, yêu cầu đặc thù đối với sản phẩm rau, thịt được tiêu thụ tại thành phố Hà Nội;
- Hỗ trợ kỹ thuật về đảm bảo an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, phân phối trong các chuỗi cung ứng rau, thịt an toàn cho thành phố Hà Nội;
- Thống kê, lập danh sách và tổ chức kết nối giữa các cơ sở sản xuất kinh doanh và cơ sở phân phối, tiêu thụ sản phẩm rau, thịt tại thành phố Hà Nội;
- Kiểm tra, phân loại và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc ký cam kết của cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ của các cơ sở sản xuất kinh doanh trong chuỗi cung ứng rau, thịt cho thành phố Hà Nội.
- Giám sát, kiểm tra, thanh tra đột xuất về ATTP; cảnh báo, truy xuất và xử lý các trường hợp vi phạm quy định an toàn thực phẩm hoặc gian lận thương mại.
- Truyền thông và quảng bá về cơ sở sản xuất, sinh phẩm an toàn, về sản phẩm rau, thịt an toàn.
- Ngân sách nhà nước cấp hàng năm;
- Các chương trình, dự án hỗ trợ của Quốc tế;
- Các nguồn kinh phí đóng góp của doanh nghiệp;
- Các nguồn kinh phí theo phương thức xã hội hóa.
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chỉ đạo các Cục chuyên ngành thuộc Bộ triển khai các nội dung chương trình và tổng hợp thông tin báo cáo kết quả cho Ban điều phối;
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội tổ chức kiểm tra, đôn đốc, sơ kết và tổng kết kết quả triển khai hàng năm và cả giai đoạn 5 năm.
- Hỗ trợ xây dựng cơ chế chính sách đặc thù cho sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ rau, thịt an toàn khi có yêu cầu;
b) Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội:
- Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ký thỏa thuận/ cam kết với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/ thành phố có sản phẩm rau, thịt đưa về tiêu thụ tại thành phố Hà Nội;
- Ban hành cơ chế chính sách đặc thù cho sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ rau, thịt an toàn và tiêu chí quy định về yêu cầu sản phẩm rau, thịt được đưa về tiêu thụ tại thành phố Hà Nội;
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra, đôn đốc, sơ kết, tổng kết kết quả triển khai hàng năm và cả giai đoạn 5 năm.
c) Ban điều phối
- Chỉ đạo Tổ công tác xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm của Ban điều phối và theo dõi. đôn đốc, giám sát, báo cáo kết quả việc triển khai các nội dung trong Kế hoạch;
- Thực hiện các nhiệm vụ phân công, triển khai thực hiện theo quy chế hoạt động của Ban điều phối và Tổ công tác theo Quyết định số 619/QĐ-BNN-QLCL ngày 14/2/2015 và Quyết định số 620/QĐ-BNN-QLCL ngày 14/2/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
- Ký thỏa thuận/ cam kết với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/ thành phố có sản phẩm rau, thịt đưa về tiêu thụ tại thành phố Hà Nội;
- Trình Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội ban hành cơ chế chính sách đặc thù cho sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ rau, thịt an toàn và tiêu chí quy định về yêu cầu sản phẩm rau, thịt được đưa về tiêu thụ tại thành phố Hà Nội;
- Hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở phân phối, tiêu thụ sản phẩm rau, thịt an toàn đáp ứng các quy định về đảm bảo ATTP (hướng dẫn pháp luật, tập huấn, chứng nhận...);
- Thống kê, lập danh sách và tổ chức kết nối giữa cơ sở phân phối, tiêu thụ với các cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm rau, thịt đưa về tiêu thụ tại thành phố Hà Nội;
- Tổ chức giám sát, kiểm tra, thanh tra sản phẩm rau, thịt tiêu thụ tại thành phố Hà Nội và phối hợp truy xuất xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
- Quảng bá, giới thiệu sản phẩm rau, thịt đưa vào tiêu thụ tại thành phố Hà Nội an toàn, vận động các siêu thị, các cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống (bếp ăn tập thể, trường học, nhà trẻ, nhà hàng, khách sạn) tiêu thụ sản phẩm rau, thịt từ các cơ sở sản xuất kinh doanh được kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Thường trực tổng hợp thông tin về các hoạt động triển khai, tổng hợp kết quả triển khai và báo cáo kết quả triển khai cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội.
đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố cung cấp rau, thịt cho thành phố Hà Nội:
- Tham mưu cho UBND tỉnh thành phố ban hành cơ chế chính sách đặc thù cho sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ rau, thịt an toàn;
- Ký thỏa thuận/ cam kết với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội về kiểm soát ATTP sản phẩm rau, thịt đưa về tiêu thụ tại thành phố Hà Nội;
- Tổ chức hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất kinh doanh đáp ứng các quy định về đảm bảo ATTP (hướng dẫn pháp luật, tập huấn, chứng nhận ...);
- Chỉ đạo tổ chức kiểm tra, phân loại và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP/ ký cam kết (sản xuất ban đầu nhỏ lẻ). Hỗ trợ kỹ thuật để các cơ sở sản xuất kinh doanh đáp ứng yêu cầu về ATTP;
- Thống kê, lập danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm rau, thịt an toàn và tổ chức kết nối với cơ sở phân phối, tiêu thụ tại thành phố Hà Nội (kèm theo thông tin cụ thể về kết quả kiểm tra xếp loại, ký cam kết, cơ sở tiêu thụ và cập nhật định kỳ);
- Chỉ đạo và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội triển khai giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
- 1Quyết định 104/2009/QĐ-UBND về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 140/KH-UBND về lưu chuyển, tiêu thụ rau, củ, quả an toàn vào nội thành Thành phố Hà Nội
- 3Kế hoạch 3804/KH-BNN-QLCL năm 2015 công tác của Ban Điều phối Chương trình phối hợp phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho thành phố Hà Nội năm 2015
- 4Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2016 về duy trì, phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020
- 1Quyết định 104/2009/QĐ-UBND về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật an toàn thực phẩm 2010
- 3Thông tư 74/2011/TT-BNNPTNT quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nông lâm sản không bảo đảm an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 5Kế hoạch 140/KH-UBND về lưu chuyển, tiêu thụ rau, củ, quả an toàn vào nội thành Thành phố Hà Nội
- 6Thông tư 02/2013/TT-BNNPTNT quy định phân tích nguy cơ và quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và muối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Kế hoạch 3804/KH-BNN-QLCL năm 2015 công tác của Ban Điều phối Chương trình phối hợp phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho thành phố Hà Nội năm 2015
- 11Quyết định 15/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về thành lập Ban Điều phối và Tổ công tác giúp việc Ban Điều Chương trình chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 619/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về phân công nhiệm vụ thành viên trong Ban Điều phối Chương trình phối hợp phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho Thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2016 về duy trì, phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020
Quyết định 1791/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về Chương trình phối hợp phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 1791/QĐ-BNN-QLCL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực