Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 303/KH-UBND | Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 1 (2021-2025)
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030.
Triển khai thực hiện Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 1 (2021-2025) cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La thống nhất, hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo phân công bảo đảm kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành; Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; địa phương trong tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ Chương trình, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố chủ động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp, chương trình, dự án, đề án được UBND tỉnh phân công, bố trí, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình bảo đảm chất lượng và hiệu quả, tránh lãng phí.
- Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp tổ chức thực hiện Chương trình giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; giữa Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, quán triệt nội dung của Chương trình
- Các sở, ban, ngành, các đơn vị lực lượng vũ trang, UBND các huyện, thành phố tổ chức phổ biến, tuyên truyền, quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên, nội dung Chương trình đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bằng các hình thức phù hợp như: Tổ chức hội nghị phổ biến giáo dục pháp luật; đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị; tổ chức sinh hoạt chuyên đề hoặc tổ chức lồng ghép hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp ...
- Đề nghị Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Chương trình cho các đối tượng thanh niên thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
Các sở, ban, ngành, đơn vị lực lượng vũ trang; UBND các huyện, thành phố xây dựng, ban hành Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch thực hiện hàng năm với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể; kế hoạch thực hiện cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chương trình phát triển thanh niên, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời khi xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm phải lồng ghép các chỉ tiêu phát triển thanh niên được Ủy ban nhân dân tỉnh giao để triển khai có hiệu quả (Chi tiết theo Phụ lục 1 kèm theo).
3. Tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chương trình, dự án thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
- Các sở, ban, ngành, đơn vị lực lượng vũ trang: Trên cơ sở mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ quy định tại Chương trình theo chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
- UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trên địa bàn và theo hướng dẫn của các sở, ban ngành có liên quan.
- Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ giải pháp và các đề án, dự án quy định tại Chương trình.
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện
- Các sở, ban, ngành, đơn vị lực lượng vũ trang, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh và UBND các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 1 lần/1 năm, làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên hàng năm theo quy định.
5. Công tác sơ kết, tổng kết và khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức phát động phong trào thi đua thực hiện Chương trình trên địa bàn toàn tỉnh bằng các hình thức phù hợp; hướng dẫn công tác sơ kết, tổng kết, khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, dự kiến sơ kết tháng 6/2025.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định.
- Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
- Chủ trì tham mưu công tác sơ kết, tổng kết, thi đua khen thưởng thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 1 (2021-2025).
2. Các sở, ban, ngành, đơn vị lực lượng vũ trang và UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu tại Mục II Kế hoạch này bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ, thời gian.
- Phân công cơ quan, đơn vị, bộ phận chức năng làm đầu mối hoặc bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm phụ trách về công tác thanh niên để chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện; đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện.
3. Đề nghị Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu tại Mục II Kế hoạch này bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ, thời gian.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh cấp huyện, xã để triển khai Chương trình phát triển thanh niên tỉnh giai đoạn 2021-2030 của UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo hiệu quả, kịp thời và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh.
4. Đề nghị cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia phối hợp và giám sát, thực hiện kế hoạch theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn (2021-2025). Yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện bảo đảm mục đích, yêu cầu đề ra./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VĂN BẢN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 1 (2021-2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 303/KH-UBND ngày 31/12/2024 của UBND tỉnh)
Stt | Tên văn bản | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Yêu cầu cụ thể |
1 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2025 | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành có liên quan | Trước ngày 15/01/2022 | Xây dựng các chỉ tiêu cụ thể; xác định các nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, dự án, đề án phát triển thanh niên; phân công cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp |
2 | Phát động thi đua và hướng dẫn công tác khen thưởng thành tích Chương trình | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố | Trước ngày 30/6/2022 |
|
3 | Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc trong quá trình thực hiện Chương trình (Văn bản hướng dẫn, kế hoạch 05 năm; hằng năm, kế hoạch sơ kết,...) | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| - Các sở, ban, ngành có văn bản hướng dẫn các địa phương về nhiệm vụ, giải pháp để triển khai thực hiện các chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; Cách thức lồng ghép chỉ tiêu về thanh niên theo ngành, lĩnh vực trong hệ thống chỉ tiêu của các địa phương - Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên hằng năm có thể lồng ghép với các văn bản hướng dẫn, triển khai nhiệm vụ. |
4 | Hướng dẫn, tổ chức sơ kết giai đoạn 1 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố | Trước ngày 31/01/2025 |
|
5 | Báo cáo kết quả sơ kết giai đoạn 1 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố | Trước ngày 31/12/2025 |
|
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 1 (2021 - 2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 303/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Mục tiêu/Chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Tiến độ, kết quả thực hiện | |
Hằng năm | Giai đoạn 1 (2021 - 2025) | ||||
I | Mục tiêu 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên | ||||
1 | Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân; 60% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng, an ninh. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Đến năm 2030, phấn đấu trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
II | Mục tiêu 2. Giáo dục nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo | ||||
1 | Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống kiến thức pháp luật, kỹ năng sống | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Tỉnh Đoàn | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Đến năm 2030, phấn đấu 70% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 90% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Nội vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu |
3 | Đến năm 2030, phấn đấu tăng 15% thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Nội vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
4 | Hằng năm, phấn đấu có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, phổ biến giáo dục pháp luật. Phấn đấu đến năm 2030, đạt tỷ lệ 100%. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
III | Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao | ||||
1 | Hằng năm, phấn đấu 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp được hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp. Phấn đấu 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, phấn đấu ít nhất 10% ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chi tiêu |
3 | Hằng năm, phấn đấu trên 50% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; phấn đấu 40% thanh niên được đào tạo nghề và tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Phấn đấu hằng năm có ít nhất 1.000 thanh niên được giải quyết việc làm. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
4 | Đến năm 2030, phấn đấu tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
5 | Đến năm 2030, phấn đấu 70% thanh niên là người khuyết tật, nhiễm HIV; thanh niên sử dụng ma túy; hoạt động mại dâm; thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật ... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 30% thanh niên vùng đồng bào dân tộc miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và 20% thanh niên là người khuyết tật, nhiễm HIV; thanh niên sau cải tạo, cai nghiện, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
IV | Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên | ||||
1 | Hằng năm, phấn đấu trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần, dân số và phát triển; bình đẳng giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 90%). | Các sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Nội vụ, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, phấn đấu 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận dịch vụ về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 50% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn. 80% nữ thanh niên được tiếp cận các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | Sở Y tế | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên là viên chức, học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và chăm sóc sức khỏe ban đầu; phấn đấu trên 60% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Y tế | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
V | Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên | ||||
1 | Hằng năm, phấn đấu 80% thanh niên ở đô thị; phấn đấu 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; phấn đấu 60% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Đến năm 2030, phấn đấu 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; Công an tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, tổ chức có liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu |
VI | Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc | ||||
1 | Hằng năm, phấn đấu 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các Sở: Y tế, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, và tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
3 | Hằng năm, phấn đấu 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội sinh viên Việt Nam tỉnh và tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường, an toàn xã hội, an ninh quốc phòng, an ninh quốc gia... | Tỉnh Đoàn | Các sở: Nội vụ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan; | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
- 1Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn I (2021-2025)
- 3Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030
- 5Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn I (2021-2025)
- 7Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 303/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 1 (2021-2025)
- Số hiệu: 303/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra