Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/KH-UBND | Hà Giang, ngày 14 tháng 03 năm 2022 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN I (2021 - 2025)
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Thực hiện Chương trình số 291/CTr-UBND ngày 06/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2030 (gọi tắt là Chương trình số 291/CTr-UBND);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn I (2021 - 2025), với các nội dung sau:
1. Mục đích
1.1. Nhằm tổ chức triển khai thực hiện Chương trình số 291/CTr-UBND thống nhất, đồng bộ và hiệu quả trên phạm vi toàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình số 291/CTr-UBND gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo phân công của tỉnh; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện, làm cơ sở kiểm tra, đánh giá, đôn đốc việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên theo Chương trình số 291/CTr-UBND.
1.3. Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là cơ quan, đơn vị, địa phương), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị-xã hội, Tỉnh đoàn Hà Giang và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật trong tổ chức thực hiện Chương trình số 291/CTr-UBND, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên, phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
2.1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động nghiên cứu, nắm rõ yêu cầu, nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được tỉnh phân công trong Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này, bảo đảm chất lượng và tiến độ; bố trí và sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả, tránh lãng phí; thực hiện có hiệu quả việc lồng ghép với các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực ngành, đơn vị phụ trách quản lý.
2.2. Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, Tỉnh đoàn Hà Giang và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật trong tổ chức thực hiện Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này.
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này
1.1. Trong năm 2022, Sở Nội vụ chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu để tổ chức phổ biến, quán triệt về Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này, lồng ghép quán triệt, phổ biến Luật Thanh niên năm 2020 và các văn bản hướng dẫn triển khai Luật Thanh niên;
1.2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tổ chức phổ biến, quán triệt Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này (bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt của cơ quan, đơn vị).
1.3. Hằng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên mục trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương về Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này nhằm mục tiêu phát triển toàn diện thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện
2.1. Căn cứ Chương trình số 291/CTr-UBND và nội dung Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành Kế hoạch phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2025; ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên hằng năm của cơ quan, đơn vị (gắn với thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị, địa phương) và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hằng năm của UBND tỉnh.
2.2. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chú trọng việc ban hành văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị theo ngành dọc ở cấp huyện nhằm bám sát các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chương trình số 291/CTr-UBND và mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 của tỉnh, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc thù của địa phương.
3.1. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
- Phối hợp triển khai, thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình số 291/CTr-UBND, nội dung Kế hoạch này và các chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên theo chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực theo văn bản chỉ đạo của Bộ, ngành Trung ương;
- Thực hiện, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình số 291/CTr- UBND và Kế hoạch này trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực quản lý (có Phụ lục kèm theo).
3.2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển thanh niên trên địa bàn theo Kế hoạch giai đoạn, Kế hoạch năm đã ban hành và theo hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh.
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện
4.1. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương ít nhất 1 lần/năm, trên cơ sở đó kịp thời đôn đốc, chấn chỉnh và là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng, sơ kết, tổng kết.
4.2. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này lồng ghép trong báo cáo công tác quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí nhân lực, kinh phí bảo đảm triển khai các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tiễn và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; kinh phí thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ Kế hoạch, nhiệm vụ, đề án, dự án, Chương trình số 291/CTr-UBND, các cơ quan, đơn vị lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước theo giai đoạn 2022 - 2025 và dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với điều kiện thực tiễn để triển khai thực hiện.
3. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình, kế hoạch, đề án, dự án triển khai thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của ngành Tài chính.
4. Huy động các nguồn lực hợp pháp trong nước và ngoài nước để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, đề án, dự án phát triển thanh niên của cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Nhiệm vụ chung của các cơ quan, đơn vị
1.1. Chỉ đạo triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này và nhiệm vụ tại Phụ lục đính kèm, bảo đảm tiến độ thực hiện thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình số 291/CTr-UBND;
1.2. Thường xuyên tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin điện tử, các cuộc họp giao ban, hội nghị của cơ quan, đơn vị,... cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trên địa bàn;
1.3. Thực hiện hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực quản lý;
1.4. Tham mưu, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên theo ngành, lĩnh vực quản lý;
1.5. Xây dựng dự toán kinh phí, đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện bảo đảm tiến độ triển khai và hoàn thành;
1.6. Phân công cơ quan, đơn vị, bộ phận chức năng làm đầu mối chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này và Chương trình số 291/CTr-UBND của cơ quan, đơn vị, địa phương;
1.7. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển thanh niên định kỳ lồng ghép trong báo cáo công tác quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ), trước ngày 30 tháng 11 hằng năm (lưu ý số liệu báo cáo từ tháng 12 của năm trước đến tháng 11 của năm sau liền kề).
2.1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phổ biến, quán triệt Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này (hội nghị toàn tỉnh trực tiếp, trực tuyến hoặc thông qua phương tiện điện tử);
- Nghiên cứu, tham mưu phát động phong trào thi đua thực hiện Chương trình số 291/CTr-UBND và nội dung Kế hoạch này của UBND tỉnh theo quy định.
- Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình số 291/CTr-UBND và nội dung Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết;
- Tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành báo cáo định kỳ hằng năm, giai đoạn theo quy định và báo cáo đột xuất (nếu có).
2.2. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp hằng năm, giai đoạn cho các cơ quan, đơn vị, bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành;
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên đã được phê duyệt theo Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư thực hiện các nội dung liên quan theo Kế hoạch này; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên vào kế hoạch, mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hằng năm, giai đoạn.
- Chủ trì, phối với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, thực hiện Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 04/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ Chương trình khởi nghiệp giai đoạn 2021-2025.
2.4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 23/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030.
2.5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, thực hiện Kế hoạch số 316/KH-UBND ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021-2030”.
2.6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, định hướng các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về Luật Thanh niên, các văn bản hướng dẫn, triển khai về Thanh niên, Chương trình 291/CTr-UBND và Kế hoạch này của UBND tỉnh.
2.7. Báo Hà Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tin bài, đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Luật Thanh niên, các văn bản hướng dẫn, triển khai về Thanh niên, Chương trình 291/CTr-UBND và Kế hoạch này của UBND tỉnh.
2.8. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23/8/2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2.9. Đề nghị Tỉnh đoàn Hà Giang
- Tuyên truyền, phổ biến Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của tỉnh cho thanh niên và các tổ chức thanh niên;
- Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của Đoàn thanh niên để triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; nghiên cứu, đề xuất các dự án, chương trình hỗ trợ thanh niên lập thân, lập nghiệp và khởi nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
2.10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hà Giang và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và Quy chế phối hợp với UBND tỉnh, chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2.11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch này, tập trung xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển thanh niên giai đoạn I (2021-2025) và Kế hoạch hằng năm trên địa bàn;
- Thường xuyên tổ chức quán triệt, phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Luật Thanh niên, các văn bản hướng dẫn, triển khai về Thanh niên, Chương trình số 291/CTr-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch này trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên trên địa bàn và theo hướng dẫn của các sở, ban, ngành, các cơ quan liên quan;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển thanh niên tại địa phương; báo cáo định kỳ 6 tháng, năm, giai đoạn theo quy định;
- Phát động phong trào thi đua thực hiện Chương trình số 291/CTr-UBND, nội dung Kế hoạch này của UBND tỉnh và tổ chức thực hiện công tác thi đua khen thưởng theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn I (2021 - 2025). Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
STT | Mục tiêu/chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tiến độ, kết quả thực hiện | |
Hằng năm | Giai đoạn I | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I. | Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên | ||||
1. | Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương (thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị) | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2. | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị) | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3. | Đến năm 2025, trên 56% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp | Các Sở: Thông tin và Truyền thông; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện |
| Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
II. | Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo | ||||
1. | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh Đoàn | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2. | Đến năm 2025, 63% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; duy trì 100% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
3. | Đến năm 2025, tăng 12% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống (so với năm 2020); tăng 12% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 8% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư |
| Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
4. | Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2025 đạt tỷ lệ 60%. | Sở Tư pháp | Các Sở: Nội vụ; Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
III. | Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao | ||||
1. | Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường chuyên nghiệp được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị) | Các Sở, ngành: Nội vụ, Ngoại vụ; Tỉnh đoàn | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2. | Hằng năm, 8% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo (thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị) | Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
3. | Đến năm 2025, phấn đấu 72% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 54% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 81% thanh niên được giải quyết việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo (thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị) | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
4. | Đến năm 2025, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 6,2%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 5%. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
5. | Đến năm 2025, có ít nhất 56% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 40% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 8% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn |
| Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
IV. | Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên | ||||
1. | Hằng năm, trên 70% thanh niên (trên 95% thanh niên là học sinh, sinh viên) được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị) | Các Sở: Y tế, Nội vụ, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2. | Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | Sở Y tế | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3. | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh (thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị) | Các Sở: LĐ-TB&XH, Nội vụ, GD&ĐT; Tỉnh đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh; UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
V. | Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên | ||||
1. | Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2. | Đến năm 2025, ít nhất 45% thanh niên biết sử dụng các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
| Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
VI. | Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc | ||||
1. | Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị) | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2. | Hằng năm 100% Công an nhân dân trong độ tuổi thanh niên tham gia thực hiện nghĩa vụ đối với thanh niên theo quy định tại Nghị định số 70/2019/NĐ-CP, ngày 23/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | 100% | Đạt 100% chỉ tiêu |
3. | Đến năm 2025, phấn đấu 16% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo phòng và tương đương; 8% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý | Các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện (thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị) | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
| Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
4. | Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia | Tỉnh đoàn Hà Giang | Các cơ quan: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh; các Sở: Nội vụ, Y tế, GD&ĐT, LĐTB&XH, TN&MT, NN&PTNT; UBND cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
- 1Kế hoạch 303/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 1 (2021-2025)
- 2Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 3Kế hoạch 432/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Kế hoạch 4561/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 33/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- 7Kế hoạch 418/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 8Kế hoạch 924/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn I (2021-2025) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Thanh niên 2020
- 3Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
- 4Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Chương trình 291/CTr-UBND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2030
- 6Kế hoạch 303/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 1 (2021-2025)
- 7Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 8Kế hoạch 432/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 9Kế hoạch 4561/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 33/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- 12Kế hoạch 418/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 13Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ chương trình khởi nghiệp giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Kế hoạch 924/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn I (2021-2025) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn I (2021-2025)
- Số hiệu: 77/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Trần Đức Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra