ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3015/KH-UBND | Điện Biên, ngày 15 tháng 10 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 19/8/2019 về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02/01/2019 của Chính phủ về Phòng thủ dân sự; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục đích
Nhằm triển khai thực hiện các nội dung đã được xác định trong Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 19/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ và làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nội dung trong kế hoạch của Chính phủ để triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả trong quá trình thực hiện Nghị định số 02/2019/NĐ-CP.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
1. Các Sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản thực hiện Nghị định số 02/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Kiện toàn tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác giữa các cơ quan chỉ đạo, chỉ huy, đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm phòng thủ dân sự từ tỉnh đến cơ sở.
3. Xây dựng Kế hoạch phòng thủ dân sự các cấp phù hợp với các dạng chiến tranh, thảm họa cơ bản.
4. Đầu tư xây dựng cơ bản hệ thống công trình phòng thủ dân sự; sản xuất, mua sắm trang thiết bị phòng thủ dân sự; xây dựng hệ thống kết nối dự báo, cảnh báo, thông báo, báo động thông tin phòng thủ dân sự bảo đảm hoạt động thường xuyên và dự trữ cho các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm tại các khu vực, sẵn sàng ứng phó, khắc phục hiệu quả.
5. Quy định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức thực hiện tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện, diễn tập; sơ kết, tổng kết, kiểm tra, thanh tra thực hiện phòng thủ dân sự.
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Cấp ký ban hành, phê duyệt |
- | Quyết định thành lập và ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo phòng thủ dân sự tỉnh. | Bộ CHQS tỉnh. | Các Sở, ngành liên quan. | 2019 | Chủ tịch UBND tỉnh. |
- | Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch Phòng thủ dân sự. | Bộ CHQS tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị và địa phương. | 2019 | Chủ tịch UBND tỉnh. |
- | Thành lập Ban Chỉ huy phòng thủ dân sự các cấp (Trên cơ sở kiện toàn Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn). | Cơ quan Thường trực Phòng thủ dân sự các cấp. | Các cơ quan, đơn vị thuộc các Sở, ngành, địa phương. | 2019 | Người đứng đầu các Sở, ngành, địa phương. |
- | Kiện toàn tổ chức, biên chế, chức năng nhiệm vụ, mối quan hệ công tác các cơ quan, đơn vị lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm phòng thủ dân sự. | Cơ quan Thường trực Phòng thủ dân sự các cấp. | Các cơ quan, đơn vị thuộc các Sở, ngành, địa phương. | 2019 | Người đứng đầu các Sở, ngành, địa phương. |
- | Kế hoạch phòng thủ dân sự tỉnh. | UBND tỉnh | Các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan. | 2019 - 2020 | Thủ tướng Chính phủ |
- | Kế hoạch phòng thủ dân sự cấp huyện. | UBND cấp huyện. | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan. | 2019 - 2020 | Chủ tịch UBND tỉnh. |
- | Kế hoạch phòng thủ dân sự cấp xã. | UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã. | 2019 - 2020 | Chủ tịch UBND cấp huyện. |
Xây dựng hệ thống kế hoạch ứng phó các thảm họa cơ bản của tỉnh, huyện | |||||
- | Kế hoạch khảo sát, quy hoạch khu sơ tán các Sở, ban, ngành. | - Bộ CHQS tỉnh; - Ban CHQS cấp huyện. | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan. | 2019 - 2020 | - Chủ tịch UBND tỉnh; - Chủ tịch UBND cấp huyện. |
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa động đất. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa tràn dầu. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa vũ khí hủy diệt lớn. | ||||
- | Kế hoạch phòng không nhân dân. | ||||
- | Kế hoạch ngụy trang nghi binh. | ||||
- | Kế hoạch xây dựng đường hầm, công trình ngầm, cải tạo hang động thiên nhiên. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu dân cư. | - Công an tỉnh; - Công an cấp huyện. | Các Sở, ngành: Bộ CHQS tỉnh; Công thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành; Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp huyện. | 2019 - 2020 | - Chủ tịch UBND tỉnh; - Chủ tịch UBND cấp huyện. |
- | Kế hoạch, phương án tổ chức thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong vùng, khu vực xảy ra thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh. | ||||
- | Kế hoạch nghiên cứu âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, chống đối lợi dụng thảm họa, sự cố để kích động chống phá; trao đổi thông tin, tuyên truyền cho quần chúng nhân dân nhận thức, phòng tránh. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, lũ quét, lũ ống, sạt lở đất và các sự cố khác do thiên nhiên gây ra. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Phòng Nông nghiệp (Kinh tế, Hạ tầng). | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan. | 2019 - 2020 | - Chủ tịch UBND tỉnh; - Chủ tịch UBND cấp huyện. |
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa sạt lở bờ sông và thảm họa tàu khai thác thủy sản. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa vỡ đập hồ thủy lợi. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó hạn hán trên diện rộng. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa cháy rừng. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa dịch bệnh trên vật nuôi, cây trồng và thủy sản. | - Sở Công thương; - Phòng Kinh tế, Hạ tầng. | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan. |
|
|
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa vỡ đê, đập hồ và xả lũ các nhà máy thủy điện. |
|
| 2019 - 2020 | - Chủ tịch UBND tỉnh; - Chủ tịch UBND cấp huyện. |
- | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (nếu có). | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa hàng không dân dụng. | - Sở Giao thông vận tải; - Phòng Kinh tế, Hạ tầng. | Các Sở, ngành, địa phương có liên quan. | 2019 - 2020 | - Chủ tịch UBND tỉnh; - Chủ tịch UBND cấp huyện. |
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa đường bộ và đường thủy nội địa. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa sập đổ công trình, nhà cao tầng. | - Sở Xây dựng; - Phòng Kinh tế, Hạ tầng. | Các Sở, ngành: Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, Giao thông vận tải, Y tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | 2019 - 2020 | - Chủ tịch UBND tỉnh; - Chủ tịch UBND cấp huyện. |
- | Kế hoạch xây dựng công trình ngầm, nhà cao tầng ứng phó với các thảm họa. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa sinh học, dịch bệnh. | - Sở Y tế; - Phòng Y tế. | Các Sở ngành: Bộ CHQS tỉnh; Công an tỉnh; Giao thông vận tải, Công thương, Y tế, Tài nguyên môi trường và các Sở ngành; Ban CHPTDS các huyện có liên quan. | 2019 - 2020 | - Chủ tịch UBND tỉnh; - Chủ tịch UBND cấp huyện. |
- | Kế hoạch bảo đảm y tế ứng phó với các thảm họa. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các Sở, ngành, địa phương. | 2019 - 2020 | - Chủ tịch UBND tỉnh; - Chủ tịch UBND cấp huyện. |
- | Kế hoạch thực hiện công tác chính sách ứng phó với các thảm họa. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Các Sở, ngành, địa phương | 2019 - 2020 | - Chủ tịch UBND tỉnh; - Chủ tịch UBND cấp huyện |
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa trong các lễ hội, sự kiện thể thao lớn, điểm du lịch. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Các Sở, ngành, địa phương. | 2019 - 2020 | - Chủ tịch UBND tỉnh; - Chủ tịch UBND cấp huyện. |
- | Kế hoạch thông tin và truyền thông công tác phòng ngừa và khi xảy ra các thảm họa. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ngành, địa phương. | 2019 - 2020 | Chủ tịch UBND tỉnh |
- | Kế hoạch phòng không nhân dân. | UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã. | 2019 - 2020 | Chủ tịch UBND cấp huyện. |
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa cháy nổ, sập đổ công trình tại khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư. | ||||
- | Kế hoạch, phương án tổ chức thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong vùng, khu vực xảy ra thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, lũ quét, lũ ống, sạt lở đất, động đất, vỡ đập hồ thủy lợi, vỡ đập hồ thủy điện, xả lũ và các sự cố khác do thiên nhiên gây ra. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó hạn hán trên diện rộng. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa cháy rừng. | ||||
- | Kế hoạch ứng phó thảm họa dịch bệnh trên vật nuôi, cây trồng và thủy sản. | ||||
Tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện, diễn tập phòng thủ dân sự | |||||
- | Tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm về phòng thủ dân sự. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ngành, địa phương. | Hằng năm | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông. |
- | Bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn, huấn luyện, diễn tập về các dạng chiến tranh cơ bản. | Bộ CHQS tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương. | Hằng năm | Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh |
- | Bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn, huấn luyện, diễn tập về phòng, chống, ứng phó các tình huống thảm họa cơ bản. | Các Sở, ngành, địa phương | Bộ CHQS tỉnh | Hằng năm | Người đứng đầu các Sở, ngành, địa phương |
- | Xây dựng nội dung chương trình, và biên soạn tài liệu huấn luyện phòng thủ dân sự cho các đối tượng. | Các Sở, ngành, địa phương | Bộ CHQS tỉnh | Hằng năm | Người đứng đầu các Sở, ngành, địa phương |
- | Đầu tư xây dựng hệ thống công trình phòng thủ dân sự; hệ thống kết nối dự báo, cảnh báo, thông báo, báo động thông tin phòng thủ dân sự. | Các Sở, ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị thuộc các Sở, ngành, địa phương | Hằng năm | Người đứng đầu các Sở, ngành, địa phương |
- | Mua sắm trang thiết bị phòng, chống chiến tranh; trang thiết bị trung tâm điều hành dự báo, cảnh báo, báo động và trang thiết bị phòng, chống, khắc phục thảm họa bảo đảm cho các cơ quan, đơn vị, lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm phòng thủ dân sự. | Các Sở, ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị thuộc các Sở, ngành, địa phương | Hằng năm | Người đứng đầu các Sở, ngành, địa phương |
Sơ kết, tổng kết, kiểm tra, thanh tra thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự | |||||
- | Sơ kết, tổng kết thường xuyên | UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị thuộc các Sở, ngành, địa phương | Cơ quan Thường trực phòng thủ dân sự các Sở, ngành, địa phương | 06 tháng, hằng năm | Chủ tịch UBND tỉnh; Người đứng đầu các Sở, ngành, địa phương |
- | Sơ kết, tổng kết từng thời kỳ. | Bộ Quốc phòng | Các Bộ, ngành, địa phương | 05 năm, 10 năm | Thủ tướng Chính phủ |
- | Kiểm tra, thanh tra. | Cơ quan Thường trực Phòng thủ dân sự các bộ, ngành, địa phương. | Các cơ quan, đơn vị thuộc các bộ, ngành, địa phương | Hằng năm | Người đứng đầu các Bộ, ngành, địa phương. |
1. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế và các nội dung của Kế hoạch này, chủ động triển khai thực hiện. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Bộ CHQS tỉnh) để tổng hợp chung. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi báo cáo bằng văn bản qua Bộ CHQS tỉnh tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh để nắm và chỉ đạo giải quyết kịp thời.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước được bố trí theo quy định về phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác. Việc quản lý, sử dụng kinh phí được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Bộ CHQS tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất, có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo về Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu 2 và UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02/01/2019 của Chính phủ về Phòng thủ dân sự trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện, đảm bảo các nội dung yêu cầu của Kế hoạch đã đề ra./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức chuẩn bị và thực hành Diễn tập Phòng thủ dân sự, ứng phó bão mạnh kết hợp triều cường và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 (Ký hiệu TP-17)
- 2Chỉ thị 03/CT-UBND về tăng cường công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, để điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống mưa lũ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 3Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Kế hoạch 2548/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2021 về phòng thủ dân sự tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về phòng thủ dân sự do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức chuẩn bị và thực hành Diễn tập Phòng thủ dân sự, ứng phó bão mạnh kết hợp triều cường và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 (Ký hiệu TP-17)
- 2Nghị định 02/2019/NĐ-CP về phòng thủ dân sự
- 3Chỉ thị 03/CT-UBND về tăng cường công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, để điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống mưa lũ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 4Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Kế hoạch 2548/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2021 về phòng thủ dân sự tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về phòng thủ dân sự do tỉnh Bình Định ban hành
Kế hoạch 3015/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự do tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 3015/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định