- 1Luật viên chức 2010
- 2Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 27/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 18Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 20Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 21Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/KH-UBND | Quận 5, ngày 07 tháng 11 năm 2022 |
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở Giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức viên chức; thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 5 về phân bổ số lượng người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022;
Xét nhu cầu tuyển dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo công lập trực thuộc quận; Ủy ban nhân dân Quận 5 xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 5 năm học 2022 - 2023, cụ thể như sau:
- Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5 đảm bảo chất lượng và số lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
- Người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
1. Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt.
2. Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh.
3. Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
4. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
5. Người dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị có nhu cầu tuyển dụng; nếu người dự tuyển đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị thì cũng chỉ được xét dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị đó. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
III. NHU CẦU, HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Nhu cầu tuyển dụng là 178 chỉ tiêu, với các vị trí việc làm cụ thể như sau:
- Giáo viên mầm non hạng III; Mã số: V.07.02.26 là 49 chỉ tiêu.
- Giáo viên tiểu học hạng III; Mã số: V.07.03.29 là 64 chỉ tiêu.
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III; Mã số: V.07.04.32 là 21 chỉ tiêu.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III; Mã số: V.07.05.15 là 03 chỉ tiêu.
- Thư viện viên hạng IV; Mã số: V.10.02.07 là 05 chỉ tiêu (trong đó: trường tiểu học là 04; trường trung học cơ sở là 01).
- Văn thư trung cấp; Mã số: 02.008 là 02 chỉ tiêu (trong đó: trường tiểu học là 01; trường trung học cơ sở là 01).
- Công nghệ thông tin hạng IV; Mã số: V.11.06.15 là 02 chỉ tiêu (trường tiểu học).
- Kế toán viên trung cấp; Mã số: 06.032 là 13 chỉ tiêu (trường mầm non là 05; trường tiểu học là 06; trường trung học cơ sở là 02).
- Nhân viên Y tế: chức danh nghề nghiệp Y sĩ hạng IV; Mã số: V.08.03.07 là 18 chỉ tiêu (Trong đó: trường mầm non là 05; trường tiểu học là 08; trường trung học cơ sở là 04; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên là 01).
- Nhân viên Thủ quỹ; Mã số 01.005 là 01 chỉ tiêu (trường tiểu học).
(Đính kèm các phụ lục 1, 2, 3 ,4)
2. Hình thức tuyển dụng: xét tuyển viên chức bằng hình thức phỏng vấn được thực hiện theo 2 vòng.
3. Nội dung xét tuyển: thực hiện theo 2 vòng, cụ thể như sau:
3.1. Vòng 1: Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
3.2. Vòng 2: Kiểm tra, sát hạch
- Hình thức: Phỏng vấn.
- Nội dung: Kiểm tra sát hạch kiến thức chung, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ, tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian kiểm tra sát hạch: thời gian phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
- Thang điểm: 100 điểm.
- Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm kiểm tra sát hạch tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm (kể cả điểm ưu tiên) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
4.3. Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
1.1. Đối tượng dự tuyển: Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo; không phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có Quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển; trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
e) Đủ sức khỏe đê thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không trái với quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng không được tham gia dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
1.3. Đối tượng và điểm ưu tiên
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
2. Tiêu chuẩn từng vị trí gắn với chức danh nghề nghiệp
2.1. Người dự tuyển vị trí giáo viên phải đạt trình độ chuẩn theo quy định, cụ thể như sau:
a) Vị trí giáo viên bậc học mầm non (chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng III; mã số V.07.02.26)
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
b) Vị trí giáo viên bậc học tiểu học (chức danh nghề nghiệp Giáo viên tiểu học hạng III; mã số V.07.03.29)
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
- Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
c) Vị trí giáo viên bậc học trung học cơ sở (chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng III; mã số V.07.04.32)
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
- Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
d) Vị trí giáo viên trung học phổ thông (chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học phổ thông hạng III; mã số V.07.05.15)
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
- Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học phổ thông hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
đ) Vị trí giáo viên Tổng phụ trách Đội: Phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp; đồng thời phải có nghiệp vụ công tác Đoàn - Đội theo quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
2.2. Người dự tuyển vị trí nhân viên: Văn thư; Thư viện; Công nghệ thông tin; Kế toán; Y tế; Thủ quỹ đạt trình độ chuẩn theo quy định, cụ thể như sau:
a) Vị trí nhân viên Văn thư (chức danh nghề nghiệp Văn thư viên trung cấp; mã số 02.008):
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin.
- Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
b) Vị trí nhân viên thư viện (chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng IV; mã số V.10.02.07):
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thư viện.
c) Vị trí nhân viên công nghệ thông tin (chức danh nghề nghiệp Quản trị viên hệ thống hạng IV; mã số V.11.06.15):
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
d) Vị trí Kế toán (chức danh nghề nghiệp Kế toán viên trung cấp, mã số 06.032):
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
- Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
đ) Vị trí nhân viên Y tế (chức danh nghề nghiệp Y sĩ hạng IV; mã số V.08.03.07):
- Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp trở lên;
- Hiểu biết về công tác chăm sóc sức khỏe, nâng cao sức khỏe; xác định các triệu chứng bệnh lý thông thường và yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe; có kỹ năng tổ chức thực hiện và theo dõi các nội dung chăm sóc sức khỏe.
e) Vị trí nhân viên Thủ quỹ (chức danh nghề nghiệp Nhân viên; Mã số 01.005): có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
3. Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức
- Người đăng ký dự tuyển viên chức thực hiện Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 (ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ) và nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận.
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Quận 5, Phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo công lập có nhu cầu tuyển dụng.
Lưu ý: Người đăng ký dự tuyển viên chức chịu trách nhiệm về tính chính xác nội dung, thông tin trên Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp người dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
V. THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời gian: Giờ hành chính từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 08 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30) trong thời gian 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang Thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 5.
2. Địa điểm và hình thức tiếp nhận
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển - Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 5 (số 203 An Dương Vương, Phường 8, Quận 5).
- Điện thoại: (028)38.577.943
- Hình thức: nộp trực tiếp.
Lưu ý: Yêu cầu thí sinh đăng ký dự tuyển phải thường xuyên theo dõi chi tiết tại Trang Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Quận 5 địa chỉ: www.quan5.hochiminhcity.gov.vn và Trang Thông tin của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 5 địa chỉ: www.pgdquan5.hcm.edu.vn.
3. Kinh phí tuyển dụng
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VI. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Niêm yết và thông báo công khai Kế hoạch tuyển dụng trên Trang Thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo, đăng tải thông tin tuyển dụng trên phương tiện thông tin truyền thông theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
- Phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân quận thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, các bộ phận giúp việc Hội đồng và tổ chức tuyển dụng theo kế hoạch.
- Thực hiện quản lý và sử dụng nguồn thu phí tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tổ chức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và thu phí tuyển dụng viên chức trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 5.
2. Phòng Nội vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban hành Thông báo tuyển dụng; các Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên và các bộ phận giúp việc Hội đồng.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban hành Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2022 - 2023 sau khi có kết quả xét duyệt của Hội đồng tuyển dụng.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban hành các Quyết định tuyển dụng viên chức.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch
Thẩm định, tham mưu kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo công lập thuộc Quận 5 năm học 2022 - 2023 trên cơ sở đề nghị của Phòng Giáo dục và Đào tạo. Hướng dẫn Phòng Giáo dục và Đào tạo thanh, quyết toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức theo kế hoạch này.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân
Đăng tải các nội dung liên quan kỳ tuyển dụng viên chức trên Trang Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Quận 5.
5. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo công lập
- Niêm yết công khai thông báo tuyển dụng tại bảng tin và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
- Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng theo phân công của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng.
- Thực hiện ký hợp đồng làm việc và nhận việc đối với người trúng tuyển viên chức theo quy định.
6. Hội đồng tuyển dụng viên chức
- Tổng hợp, niêm yết danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển.
- Thành lập các bộ phận giúp việc (Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, Ban kiểm tra, sát hạch, Ban đề thi, Tổ giúp việc...).
- Tổ chức kiểm tra, sát hạch.
- Thông báo kết quả xét tuyển.
- Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Quận 5 (thông qua Phòng Nội vụ) phê duyệt kết quả và thông báo kết quả tuyển dụng cho người dự tuyển theo quy định.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo (thông qua Phòng Giáo dục và Đào tạo) trong quá trình tổ chức xét tuyển theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 5 năm học 2022 - 2023, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC KHỐI MẦM NON NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 5)
STT | Đơn vị | Nhu cầu tuyển dụng Giáo viên | Nhu cầu tuyển dụng Kế toán | Nhu cầu tuyển dụng Y tế |
| TỔNG CỘNG: | 49 | 5 | 5 |
1 | Mầm non 1 | 2 |
| 1 |
2 | Mầm non 3 | 3 |
|
|
3 | Mầm non 5B |
| 1 |
|
4 | Mầm non 8 | 4 | 1 | 1 |
5 | Mầm non 9 | 2 |
|
|
6 | Mầm non 10 | 1 |
|
|
7 | Mầm non 11 | 3 |
|
|
8 | Mầm non 12 | 1 |
|
|
9 | Mầm non 13 | 3 |
|
|
10 | Mầm non Họa Mi 1 |
| 1 |
|
1 1 | Mầm non Họa Mi 2 | 6 | 1 | 1 |
12 | Mầm non Họa Mi 3 | 7 |
|
|
13 | Mầm non Sơn Ca | 4 |
| 1 |
14 | Mầm non Vàng Anh | 10 | 1 | 1 |
15 | Trường Chuyên biệt Tương Lai | 3 | 0 |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC KHỐI TIỂU HỌC NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 5)
STT | Đơn vị | Nhu cầu tuyển dụng viên chức | ||||||||||||
Giáo viên dạy nhiều môn | Giáo viên TDTT | Giáo viên Âm nhạc | Giáo viên Mỹ thuật | Giáo viên Tin học | Giáo viên Tiếng Anh | Giáo viên TPT Đội | Nhân viên Thư viện | NV Công nghệ thông tin | Nhân viên Văn thư | Nhân viên Kế toán | Nhân viên Y tế | Nhân viên Thủ quỹ | ||
| TỔNG CỘNG: | 21 | 3 | 6 | 5 | 10 | 13 | 6 | 4 | 2 | 1 | 6 | 8 | 1 |
1 | Hàm Tử |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trần Bình Trọng | 4 |
|
|
| 1 | 2 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
3 | Huỳnh Mẫn Đạt | 2 |
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
4 | Bàu Sen | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
5 | Lê Văn Tám | 1 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
6 | Chương Dương | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
7 | Huỳnh Kiến Hoa |
|
|
|
| 2 | 2 | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
8 | Phạm Hồng Thái |
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
| 1 |
|
9 | Trần Quốc Toản |
| 1 |
|
| 1 | 2 | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
10 | Lý Cảnh Hớn | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Minh Đạo | 3 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
12 | Chính Nghĩa | 6 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 |
| 1 |
|
| 1 |
|
13 | Nguyễn Viết Xuân |
|
| 1 |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Lê Đình Chinh |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
15 | Nguyễn Đức Cảnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
16 | Hùng Vương |
| 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 5)
STT | Đơn vị | Nhu cầu tuyển dụng viên chức | |||||||||||||
Giáo viên Lịch sử | Giáo viên Địa lý | Giáo viên âm nhạc | Giáo viên Hóa học | Giáo viên Sinh học | Giáo viên Kỹ thuật Công nghiệp | Giáo viên Kỹ thuật Nữ công | Giáo viên Mỹ thuật | Giáo viên Tiếng Hoa | Giáo viên Tổng phụ trách Đội | Nhân viên Thư viện | Nhân viên Văn thư | Nhân viên Kế toán | Nhân viên Y tế | ||
| TỔNG CỘNG: | 4 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 1 | 3 | 1 | 1 | 2 | 4 |
1 | Ba Đình | 1 |
|
|
|
|
|
| 2 |
|
| 1 |
|
| 1 |
2 | Hồng Bàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
3 | Kim Đồng | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Lý Phong | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
5 | Mạch Kiếm Hùng |
| 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
6 | Trần Bội Cơ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 5)
STT | Đơn vị | Nhu cầu tuyển dụng viên chức | |||
Giáo viên Toán | Giáo viên Tiếng Anh | Giáo viên Kỹ thuật nữ công | Nhân viên Y tế | ||
| TỔNG CỘNG: | 1 | 1 | 1 | 1 |
1 | Trung tâm GDNN - GDTX Quận 5 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- 1Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1772/QĐ-UBND Quy định nội dung và quy trình tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Công văn 2048/SGDĐT-TCCB thực hiện hồ sơ đánh giá, phân loại Quý II năm 2022 của công chức, viên chức đơn vị sự nghiệp công lập do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung nội dung quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định 60/QĐ-UBND
- 4Quyết định 66/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 4855/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2022 của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Kế hoạch 47/KH-UBND về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 7Kế hoạch 160/KH-UBND về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh đợt 2 năm 2022
- 8Thông báo 116/TB-TGPL về tuyển dụng viên chức Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
- 9Kế hoạch 221/KH-UBND về tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập tỉnh Yên Bái theo chỉ tiêu xét tuyển chưa tuyển dụng được của năm 2023 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 10Thông báo 2561/TB-SGDĐT chuyển công tác đối với viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
- 1Luật viên chức 2010
- 2Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1772/QĐ-UBND Quy định nội dung và quy trình tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Thông tư 27/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật giáo dục 2019
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 19Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Công văn 2048/SGDĐT-TCCB thực hiện hồ sơ đánh giá, phân loại Quý II năm 2022 của công chức, viên chức đơn vị sự nghiệp công lập do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 22Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 23Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung nội dung quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định 60/QĐ-UBND
- 24Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 25Quyết định 66/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 26Quyết định 4855/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2022 của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
- 27Kế hoạch 47/KH-UBND về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 28Kế hoạch 160/KH-UBND về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh đợt 2 năm 2022
- 29Thông báo 116/TB-TGPL về tuyển dụng viên chức Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
- 30Kế hoạch 221/KH-UBND về tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập tỉnh Yên Bái theo chỉ tiêu xét tuyển chưa tuyển dụng được của năm 2023 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 31Thông báo 2561/TB-SGDĐT chuyển công tác đối với viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- Số hiệu: 269/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/11/2022
- Nơi ban hành: Quận 5
- Người ký: Trương Minh Kiều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định