- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2022/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 18 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP (NGOÀI LĨNH VỰC Y TẾ, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO) THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Văn bản số 191/HĐND-CTHĐND ngày 05 tháng 9 năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 84/TTr-STC ngày 05 tháng 7 năm 2022 và Văn bản số 3952/STC-GCS ngày 14 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng.
2. Quyết định này không áp dụng đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 3. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ hoạt động đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng chi tiết theo Phụ lục kèm theo Quyết định này;
2. Đối với diện tích chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù và kho chuyên ngành của cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có), căn cứ nhu cầu thực tế cơ quan, tổ chức, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án sau khi có ý kiến tham gia bằng văn bản của Sở Tài chính và Sở Xây dựng về nhu cầu diện tích sử dụng.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo)
1. Các Sở, Ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng thực tế của đơn vị sau khi có văn bản thống nhất của cơ quan tài chính cùng cấp (Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện); cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cùng cấp (Sở Xây dựng hoặc Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế - Hạ tầng) và ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện (đối với cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện).
2. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố được Ủy ban nhân dân thành phố trực tiếp giao dự toán, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng thực tế sau khi có văn bản thống nhất của Sở Tài chính và Sở Xây dựng.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2022.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 66/2022/QĐ-UBND ngày 18/11/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT | Nội dung | Diện tích tối đa (m2) |
A | B | C |
I | Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính |
|
1 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố | 100 |
2 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện | 200 |
3 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã | 80 |
II | Diện tích sử dụng để tiếp dân |
|
1 | Ban tiếp công dân thành phố | 300 |
2 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố | 60 |
3 | Văn phòng Huyện ủy, UBND, HĐND cấp huyện | 80 |
4 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác ở cấp huyện | 40 |
5 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã | 40 |
III | Diện tích sử dụng để quản trị hệ thống công nghệ thông tin |
|
1 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố | 80 |
2 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện | 60 |
3 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã | 40 |
IV | Diện tích Hội trường lớn (từ 100 chỗ trở lên) |
|
1 | Hội trường từ 100 chỗ ngồi trở lên (không kể sân khấu, phòng chờ diễn), không trang bị bàn viết | 0,8m2/chỗ ngồi |
2 | Hội trường từ 100 chỗ ngồi trở lên (không kể sân khấu, phòng chờ diễn), có trang bị bàn viết | 1,8m2/chỗ ngồi |
3 | Diện tích phòng chờ diễn | 30m2 |
4 | Diện tích sân khấu được xác định bằng: Chiều rộng hội trường (m) x Chiều sâu sân khấu (tối thiểu 5,0m, tối đa 10,0m) | |
5 | Số chỗ ngồi tối đa Hội trường lớn của các cơ quan, đơn vị như sau: - Ủy ban nhân dân cấp xã (dùng chung cho Đảng ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã): 150 chỗ; - Ủy ban nhân dân cấp huyện (dùng chung cho Huyện ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện): 400 chỗ; - Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố: 200 chỗ; - Trung tâm Hội nghị và Nhà khách thành phố: 2.500 chỗ. | |
V | Kho lưu trữ, bảo quản tài sản, tài liệu |
|
1 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố | 500 |
2 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện | 300 |
3 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã | 150 |
- 1Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ; tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 64/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 18/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 4Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 5Quyết định 43/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hoà Bình kèm theo Quyết định 05/2019/QĐ-UBND
- 6Công văn 5146/BKHĐT-TH năm 2022 xem xét, phân cấp thẩm quyền đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã về việc kéo dài thời gian thực hiện đối với các dự án sử dụng nguồn ngân sách do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 65/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (trừ lĩnh vực y tế) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 58/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 46/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối với trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 54/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ; tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 64/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 18/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 10Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 11Quyết định 43/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hoà Bình kèm theo Quyết định 05/2019/QĐ-UBND
- 12Công văn 5146/BKHĐT-TH năm 2022 xem xét, phân cấp thẩm quyền đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã về việc kéo dài thời gian thực hiện đối với các dự án sử dụng nguồn ngân sách do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Quyết định 65/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (trừ lĩnh vực y tế) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 58/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 46/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối với trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 16Quyết định 54/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
Quyết định 66/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 66/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực