Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/KH-UBND | Sơn La, ngày 21 tháng 01 năm 2021 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG NĂM 2021
Thực hiện Thông báo kết luận số 614-TB/TU ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TU ngày 01/12/2014 về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo cải cách hành chính; Quyết định số 2944/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Sơn La năm 2021.
Nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) cấp tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2021 (sau đây gọi tắt là Chỉ số PAPI) như sau:
1. Mục đích
- Xác định rõ những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể thiết thực để nâng cao hiệu quả công tác điều hành, quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh; góp phần xây dựng hình ảnh cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh thân thiện, hiệu lực, hiệu quả và phục vụ nhân dân ngày càng tốt hơn.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan Nhà nước, của mỗi cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong nỗ lực cải thiện Chỉ số PAPI.
- Tiếp tục duy trì và phát huy những nội dung, nội dung thành phần đã đạt điểm tốt; cải thiện những nội dung, nội dung thành phần còn hạn chế, chưa đạt yêu cầu theo đánh giá tại Bộ Chỉ số PAPI cấp tỉnh.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp; tập trung trọng điểm tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Quá trình triển khai thực hiện cần kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của sở, ban, ngành và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
1.1. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ, công chức và nhân dân hiểu đầy đủ và thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Tuyên truyền, triển khai các hình thức thích hợp (công khai số điện thoại, hộp thư điện tử của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, thường xuyên tổ chức các cuộc gặp, đối thoại với nhân dân...), tạo điều kiện cho nhân dân được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát việc thực hiện, để nhân dân nói lên nguyện vọng, phản ánh kiến nghị, tham gia đóng góp ý kiến vào các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, các cơ chế, chính sách của Trung ương cũng như của địa phương.
1.2. Tuyên truyền, phổ biến cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021- 2026 sâu rộng trong toàn dân về ý nghĩa và tầm quan trọng của cuộc bầu cử; các quy định của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân; vị trí, vai trò của Quốc hội và Hội đồng nhân dân trong bộ máy nhà nước; vị trí, vai trò của người đại biểu nhân dân; về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Động viên mọi cử tri tự giác, tích cực và chủ động tham gia bầu cử, nghiên cứu kỹ về danh sách người ứng cử.
1.3. Người dân tham gia bầu trưởng thôn, trưởng bản, tổ trưởng tiểu khu, tổ dân phố (bầu Bí thư Chi bộ, đồng thời là trưởng thôn, bản, tiểu khu, tổ dân phố) đảm bảo đúng quy định, dân chủ. Đặc biệt nội dung về nhân sự cần đảm bảo về tính đại diện do người dân suy tôn; chính quyền có trách nhiệm tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện trong công tác tổ chức.
1.4. Đóng góp tự nguyện để đầu tư xây mới hoặc tu sửa các công trình công cộng, dân sinh ở địa bàn dân cư là một hình thức biểu hiện sự tham gia tự nguyện, chủ động của người dân, việc đóng góp của người dân phải được ghi chép vào sổ sách của xã, phường. Khắc phục triệt để hiện tượng huy động các khoản đóng góp xã hội không dựa trên tinh thần tự nguyện, ấn định mức đóng góp tối thiểu hoặc vận động trùng lắp; khuyến khích các hình thức xác nhận việc đã đóng góp của công dân (nếu công dân có yêu cầu) để tránh đóng góp nhiều lần, ở nhiều nơi.
1.5. Thông tin để người dân biết khi tham gia đóng góp tự nguyện công trình công cộng ở xã, phường, thị trấn nơi sinh sống thì có quyền tham gia ý kiến trong quá trình thiết kế, tham gia vào việc quyết định và tham gia giám sát xây mới, tu sửa công trình công cộng ở xã, phường, thị trấn do mình đóng góp.
2. Nội dung “Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách”
2.1. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Luật Tiếp cận thông tin, Nghị định số 13/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin. Thực hiện các Chương trình Đề án tuyên truyền, PBGDPL; Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL”. Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành việc triển khai thực hiện các quy định của Luật Tiếp cận thông tin.
2.2. Thực hiện điều tra, rà soát, bình xét và công nhận hộ nghèo hàng năm đảm bảo đúng quy trình, thủ tục, thời gian, cách thức thực hiện và đối tượng. Kết quả rà soát phải phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân, tuyệt đối không bỏ sót hộ nghèo, hộ cận nghèo, không chạy theo thành tích làm sai lệch thực trạng nghèo của địa phương.
2.3. Thực hiện công khai danh sách hộ nghèo tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã), điểm sinh hoạt cộng đồng khu dân cư... đảm bảo quy định về thời gian công khai, nội dung công khai, địa điểm công khai. Công khai kịp thời những thông tin về chính sách xã hội cho người nghèo để nhân dân biết, nhân dân bàn, giám sát thực hiện.
2.4. Thực hiện đúng, đủ quy định về công khai, minh bạch thu chi ngân sách cấp xã. Bảo đảm việc niêm yết công khai danh mục thu, chi cụ thể, chi tiết, hình thức công khai phải phù hợp, thuận tiện để người dân có thể tiếp cận và giám sát.
2.5. Thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
2.6. Đối với quy hoạch đất đai và các dự án liên quan đến đất đai trên địa bàn phải công khai các quy hoạch đất đai được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và khung giá đất hiện thời trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và tại trụ sở UBND cấp xã. Phải công khai và thông báo cụ thể về mục đích sử dụng đất, mức giá đền bù khi thu hồi đất. Công khai kế hoạch đầu tư của các dự án trên địa bàn và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở khu dân cư. Thường xuyên kiểm tra để kịp thời chấn chỉnh việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3. Nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”
3.1. Thực hiện hiệu quả Luật Khiếu nại năm 2011, Luật Tố cáo năm 2018 và Luật Tiếp công dân năm 2013 làm tăng mức độ và hiệu quả tương tác giữa chính quyền địa phương với người dân nhằm đáp ứng yêu cầu; giải quyết khiếu nại, kiến nghị của người dân. Chính quyền các cấp cân chủ động và tích cực hơn trong việc gặp gỡ, tiếp xúc với người dân thông qua các cuộc họp dân thường xuyên hoặc bất thường. Tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; kịp thời phát hiện các điểm yếu kém trong quản lý để khắc phục và nâng cao trách nhiệm giải trình đối với người dân.
3.2. UBND cấp xã xây dựng và niêm yết lịch tiếp công dân cụ thể theo ngày, giờ, tên, số điện thoại người tiếp công dân; rà soát hệ thống sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu, ghi đủ thông tin; phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh... đúng nội dung. UBND cấp huyện chủ động trong xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra; các cuộc thanh tra, kiểm tra đều phải có kết luận, thông báo hoặc biên bản...; chỉ đạo kịp thời việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
3.3. Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, cán bộ UBND cấp xã, đại diện các tổ chức đoàn thể, đại biểu HĐND cấp xã; củng cố sự tin tưởng, tín nhiệm của người dân đối với cán bộ UBND cấp xã, đại diện các tổ chức đoàn thể, đại biểu HĐND cập xã; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân trong việc giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện quy chế dân chủ của cấp chính quyền cơ sở với người dân. Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ, quy định của pháp luật và các quy trình cơ bản cho Ban Thanh tra nhân dân để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3.5. Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp thực hiện việc đối thoại với người dân, doanh nghiệp theo quy định. Tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, phản ánh, bức xúc của người dân. Ngoài các cuộc tiếp xúc cử tri định kỳ, tăng cường đối thoại với nhân dân để biết và giải quyết sớm nhiều vấn đề bức xúc trong địa bàn khu dân cư.
3.6. Cải thiện hiệu quả của dịch vụ tư pháp dựa trên niềm tin của người dân; tiếp tục cải thiện thực chất hiệu quả giải quyết các tranh chấp dân sự cho người dân.
4. Nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”
4.1. Các cấp các ngành tập trung giải quyết để giảm thiểu tham nhũng, nhũng nhiễu cho nhân dân ở hai vấn đề: thứ nhất là “nhũng nhiễu trong cung cấp dịch vụ hành chính và lạm dụng công quỹ cho mục đích riêng”, thứ hai và quan trọng hơn là “tham nhũng trong tuyển dụng nhân lực vào bộ máy nhà nước làm công chức, viên chức từ cấp cơ sở”. Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hàng năm của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4.2. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ; thực hiện tốt cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Đặc biệt chú trọng đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng, chống phiền hà sách nhiễu trong lĩnh vực: Y tế, Giáo dục, cấp phép xây dựng, các nội dung liên quan đất đai, tài nguyên môi trường, quản lý đô thị...
4.3. Tiếp tục thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng, kiểm tra công vụ, việc giải quyết thủ tục hành chính để kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm; xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng và xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị do mình phụ trách; xử lý mức độ tăng nặng hơn đối với hành vi, hiện tượng bị báo chí, người dân phát hiện.
4.4. Tiếp tục thực hiện đổi mới và nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức, viên chức, người lao động vào cơ quan hành chính nhà nước. Thực hiện công khai, minh bạch trong tuyển dụng và các công tác khác về quản lý công chức, viên chức; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyển dụng.
4.5. Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các cơ sở y tế công lập, các trường phổ thông để có giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ người dân.
4.6. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
5. Nội dung “Thủ tục hành chính công”
5.1. Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Sơn La. Đặc biệt chú trọng các thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực, xác nhận của chính quyền cấp xã; hành chính công cấp xã; cấp giấy phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tăng cường tuyên truyền và hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong giải quyết thủ tục hành chính.
5.2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, cấp xã tập trung đổi mới và giám sát bộ phận cung ứng dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng cho người dân, hộ gia đình và tổ chức, doanh nghiệp.
5.3. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC). Thường xuyên thực hiện công tác rà soát, công bố, công khai các TTHC, kiến nghị cắt giảm các TTHC rườm rà, không cần thiết. Đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ, rút ngắn thời gian và giảm chi phí nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân. Kịp thời tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị ở cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã khi có Quyết định công bố của Bộ quản lý chuyên ngành; công bố công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC; niêm yết, công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh /Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.
5.4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng các dịch vụ công do UBND cấp xã cung cấp để nâng cao chất lượng phục vụ; kiểm tra hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nhất là trách nhiệm của cán bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC cho người dân, tổ chức; kịp thời chấn chỉnh những biểu hiện gây khó khăn, phiền hà, nhũng nhiễu.
5.5. Đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021, với mục tiêu đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước, thông qua phương pháp điều tra xã hội học, lấy ý kiến người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ hành chính công do các cơ quan hành chính nhà nước cung cấp.
5.6. Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát cơ quan, đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh; thực hiện công khai địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan để tổ chức, cá nhân có thể liên lạc trước, trong và sau khi gửi, nhận hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
5.7. Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm mô hình một cửa liên thông hiện đại đối với phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh.
6. Nội dung “Cung ứng dịch vụ công”
6.1. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập
Tăng cường công tác tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế; nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh. Mở rộng đầu tư cơ sở vật chất, nâng cấp trang thiết bị hiện đại cho các bệnh viện tuyến huyện; tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến để phục vụ công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân. Thực hiện có hiệu quả tin học hóa trong khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế. Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, viên chức ngành y. Có hình thức khen thưởng, xử lý kịp thời khi có phản ánh của người dân đối với sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại các bệnh viện công lập tuyến huyện, tỉnh
6.2. Cải thiện chất lượng giáo dục, nhất là giáo dục tiểu học công lập
Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường lớp, trang thiết bị dạy học cho các trường. Từng bước đầu tư xây dựng trường chuẩn quốc gia ở các cấp học; tiếp tục triển khai Đề án kiên cố hóa trường lớp học đã được phê duyệt theo lộ trình. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên cả về năng lực, kỹ năng giảng dạy và phẩm chất đạo đức. Thường xuyên liên hệ, trao đổi với phụ huynh học sinh về kết quả học tập của học sinh; tổ chức lấy ý kiến của phụ huynh học sinh về thái độ của giáo viên đối với các học sinh và chất lượng dạy học của giáo viên.
6.3. Tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng
Nâng cấp lưới điện nhằm đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sinh hoạt của người dân; thực hiện tốt việc cung cấp điện cho các hộ dân chưa có điện, cấp điện nhưng chưa ổn định và liên tục theo Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn năm 2021. Tăng cường công tác bảo dưỡng thường xuyên đường xã trên địa bàn tỉnh, từng bước thực hiện bê tông hóa các tuyến đường ở nông thôn để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của người dân. Rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo chương trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch. Thực hiện tốt dịch vụ thu gom, xử lý rác thải, nước thải ở các khu vực, địa bàn dân cư.
6.4. Giữ vững an ninh, trật tự trên địa bàn khu dân cư
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thực hiện các chương trình phối hợp hoạt động giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy; không để xảy ra các hoạt động theo kiểu xã hội đen và các loại tội phạm mới, giảm tội phạm do nguyên nhân xã hội.
7. Nội dung “Quản trị môi trường”
7.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người dân; tuyên truyền về thực trạng, nguy cơ, tác động từ ô nhiễm môi trường tới cuộc sống con người (nhất là nguồn nước và không khí); trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường, việc phân loại chất thải...
7.2. Kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường. Khi tiến hành lựa chọn nhà đầu tư, cấp phép các dự án đầu tư vào địa phương phải thực hiện đánh giá tác động đến môi trường có sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở.
7.3. Các cấp chính quyền quan tâm hơn đến chất lượng nguồn nước và không khí để có những hành động kịp thời, trong đó cần huy động người dân tham gia cải thiện điều kiện môi sinh tại khu dân cư.
7.4. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường, khuyến khích cá nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường; đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
8. Nội dung “Quản trị điện tử”
8.1. Tăng cường phổ biến đến người dân được biết và sử dụng Cổng thông tin điện tử của tỉnh; nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; nâng cao chất lượng cung cấp thông tin để tăng số lượng, tỷ lệ người dân khai thác thông tin hành chính sử dụng Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường các tiện ích, tuyên truyền và có các giải pháp hỗ trợ để người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử dùng chung 3 cấp của tỉnh khi giải quyết TTHC.
8.2. Đầu tư, nâng cấp hạ tầng thiết bị tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đủ năng lực để quản lý tập trung các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ triển khai Chính quyền số tỉnh Sơn La. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã bao gồm: nâng cấp, bổ sung máy tính, máy in, máy quét, máy tính chuyên dùng và các thiết bị công nghệ thông tin khác.
8.3. Triển khai cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; nâng cao chất lượng phục vụ, tạo sự thuận tiện trong tiếp cận và sử dụng thông tin của người dân và doanh nghiệp. Tăng cường các hình thức tuyên truyền và hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
8.4. Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 15/8/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc thực hiện Nghị quyết 17-NQ/CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI
(Có Phụ lục kèm theo)
1. Giao các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
1.1. Về việc thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI năm 2021
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị trong tỉnh căn cứ các quy định hiện hành của Đảng, Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và trên cơ sở nội dung kế hoạch này, cụ thể hóa, xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI năm 2021. Kế hoạch phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thời điểm ban hành Kế hoạch chậm nhất là ngày 10/02/2021.
- Nội dung Kế hoạch phải bảo đảm toàn diện trên tất cả 8 nội dung, bao gồm: (1) tham gia của người dân ở cấp cơ sở; (2) công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách; (3) trách nhiệm giải trình với người dân; (4) kiểm soát tham nhũng trong khu vực công; (5) thủ tục hành chính công; (6) cung ứng dịch vụ công; (7) quản trị môi trường; (8) quản trị điện tử.
- Các mục tiêu, nhiệm vụ phải cụ thể, xác định rõ kết quả đạt được, rõ mốc thời gian hoàn thành và xác định rõ cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính và có các giải pháp triển khai cụ thể để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
1.2. Về thực hiện chế độ báo cáo các giải pháp nâng cao Chỉ số PAPI định kỳ năm 2021
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện (bao gồm các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này) về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, giám sát thực hiện và tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Báo cáo gửi về Sở Nội vụ: 6 tháng đầu năm trước ngày 10/6; báo cáo năm trước 10/12 năm 2021.
- UBND các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện, thành phố báo cáo gửi về UBND huyện, thành phố (qua Phòng Nội vụ): 6 tháng đầu năm trước ngày 05/6; cả năm trước 05/12 năm 2021.
- Báo cáo 6 tháng đầu năm 2021: thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01/12/2020 đến ngày 31/5/2021.
- Báo cáo năm 2021: thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01/12/2020 đến ngày 30/11/2021.
2. Giao Sở Nội vụ: theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, tham mưu chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về những nội dung của Chỉ số PAPI; chủ trì, tham mưu, chỉ đạo triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc ứng dụng công nghệ thông tin, bưu chính công ích trong quá trình tiếp nhận, xử lý và trả kết quả giải quyết TTHC.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: chủ trì, phối hợp với các sở ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tăng cường công tác tuyên truyền CCHC, phổ biến pháp luật và pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH của UBTVQH về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, tiếp thu, giải thích tất cả các kiến nghị của người dân kịp thời. Rà soát và tìm biện pháp tăng cường hiệu quả của các thiết chế đảm bảo trách nhiệm giải trình của chính quyền với người dân, trong đó có “Ban thanh tra nhân dân”, “Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng”. Đồng thời lồng ghép với công tác dân vận để người dân cùng phối hợp thực hiện.
5. Đề nghị Công an tỉnh: chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện tổ chức triển khai các giải pháp nhằm giữ vững an ninh trật tự trên địa bàn khu dân cư; tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy, phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc; không để xảy ra các hoạt động theo kiểu xã hội đen và các loại tội phạm mới, giảm tội phạm do nguyên nhân xã hội. Định kỳ hàng 6 tháng, năm báo cáo kết quả về Sở Nội vụ: 6 tháng đầu năm trước ngày 10/6; cả năm trước 10/12 năm 2021.
6. Đề nghị Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh Sơn La: chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tư pháp tại Tòa án; đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ việc, nhất là các vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại và các yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI năm 2021 của tỉnh Sơn La, trong quá trình thực hiện phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm đầu ra | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2021. | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện: ban hành Kế hoạch triển khai tại cơ quan, đơn vị trước ngày 28/02/2021; Đài Phát thanh -Truyền hình Sơn La; Trung tâm Truyền thông - Văn hóa các huyện, thành phố; Báo Sơn La; Mặt trận Tổ quốc; các cơ quan, tổ chức có liên quan | - Ban hành tháng 1/2021; - Báo cáo 6 tháng, năm |
2 | Xây dựng kế hoạch của UBND huyện về tăng cường bồi dưỡng, cung cấp và hướng dẫn hệ thống thông tin cơ sở về nghiệp vụ, hình thức, thông tin, tuyên truyền đối với cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã. | Kế hoạch của UBND huyện | UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | - Ban hành quý I/2021; - Báo cáo theo quy định |
3 | Lồng ghép nội dung nâng cao nhận thức về Chỉ số PAPI cho cán bộ, công chức, viên chức các cấp trong việc xây dựng Kế hoạch tập huấn về công tác cải cách hành chính hàng năm và kế hoạch bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện, xã nhiệm kỳ 2021-2025 | Kế hoạch của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã | - Ban hành kế hoạch trong quý I hằng năm; - Báo cáo kết quả 6 tháng, năm |
4 | Tiếp tục Triển khai Quyết định số 3235/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Đề án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh gắn với công tác CCHC giai đoạn 2018-2022. Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 03/01/2018 về việc triển khai “đề án”. | - Kế hoạch kiểm tra việc triển khai, thực hiện dân vận, dân chủ một số cơ quan, đơn vị của Sở Nội vụ; - Báo cáo kết quả triển khai thực hiện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; ban hành Kế hoạch triển khai tại cơ quan, đơn vị trước ngày 28/02/2021; Ủy ban MTTQVN cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2021; - Báo cáo 6 tháng, năm |
5 | Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn nghiệp vụ và tổ chức triển khai kế hoạch bầu cử; thông báo công khai đến người dân; thời gian địa điểm tổ chức bầu đảm bảo, thuận lợi, phù hợp với đa số dân cư trên địa bàn | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện; Mặt trận Tổ quốc; các tổ chức chính trị; xã, phường, thị trấn; thôn, bản, tiểu khu, tổ dân phố. | - Ban hành trong tháng 01/2021; - Báo cáo kết quả thực hiện |
6 | Ban hành Kế hoạch hướng dẫn nghiệp vụ quản lý tài chính, tài sản công | - Kế hoạch của Sở Tài chính; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã phường, thị trấn bản, tiểu khu, tổ dân phố | - Quý II/2021 ban hành Kế hoạch; - Báo cáo kết quả theo quy định |
7 | Tổ chức kiểm tra việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện của người dân. | - Công văn của Sở Tài chính; - Báo cáo của UBND cấp huyện, UBND cấp xã về kết quả thực hiện. | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã phường, thị trấn bản, tiểu khu, tổ dân phố | Sở Tài chính | - Quý I/2021 ban hành Công văn; - Báo cáo của UBND cấp huyện, UBND cấp xã về kết quả thực hiện. |
8 | Công khai các dự án, các công việc cần kêu gọi người dân cùng tham gia đóng góp tự nguyện | Các dự án, công việc cần kêu gọi đóng góp; sổ sách ghi chép của cấp xã. | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã phường, thị trấn bản, tiểu khu, tổ dân phố | Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp, Sở Tài chính; UBND cấp huyện. | Thường xuyên |
9 | Kế hoạch của Ban Thanh tra nhân dân hoặc Ban giám sát đầu tư cộng đồng cấp xã giám sát việc xây mới, tu sửa công trình. | - Kế hoạch của Ban Thanh tra nhân dân hoặc Ban giám sát đầu tư cộng đồng cấp xã giám sát việc xây mới, tu sửa công trình; - Báo cáo kết quả thực hiện. | UBND cấp xã | Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp, Sở Tài chính; UBND cấp huyện. | Thường xuyên |
1 | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL” | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | - Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2021; - Báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định |
2 | Kế hoạch thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | - Tháng 01/2021 và triển khai thực hiện thường xuyên; - Báo cáo kết quả 6 tháng và năm theo quy định |
3 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở trong đó có lồng ghép nội dung kiểm tra các sở, ban, ngành việc triển khai thực hiện các quy định của Luật Tiếp cận thông tin | Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | - Ban hành Kế hoạch trong Quý I; - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định |
4 | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | - Tháng 03/2021 ban hành Kế hoạch; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
5 | Ban hành Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | - Quý III/2021 và triển khai thực hiện theo kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện. |
6 | Thông báo công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và khung giá đất hiện thời trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và tại trụ sở UBND cấp xã | Thông báo công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và khung giá đất hiện thời | Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và tại trụ sở UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên |
7 | Công văn hướng dẫn, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện công khai ngân sách cấp xã. | Công văn của Sở Tài chính; Báo cáo của UBND cấp huyện; UBND cấp xã về kết quả thực hiện. | Sở Tài chính | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Quý II/2021 ban hành Công văn; - Báo cáo của UBND cấp huyện, UBND cấp xã về kết quả thực hiện. |
1 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức Hội nghị đối thoại giữa người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp; người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh với nhân dân (theo Quy định số 12-QĐi/TU ngày 27/02/2019 của Tỉnh ủy) | - Kế hoạch của UBND các cấp; các sở, ban, ngành; - Báo cáo kết quả thực hiện. | UBND các cấp; các sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Quý I/2021; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
2 | Người đứng đầu các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã định kỳ 6 tháng tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính (theo quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ) | - Kế hoạch của UBND cấp huyện, cấp xã; các sở, ban, ngành; - Báo cáo kết quả thực hiện. | UBND các cấp; các sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Quý I/2021; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
3 | Tham mưu đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh nội dung đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã định kỳ 6 tháng/lần. | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo tổng hợp kết quả giải quyết khó khăn vướng mắc cho Doanh nghiệp, HTX; - Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | 6 tháng/lần |
4 | Ban hành kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10. | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Tháng 10/2021 |
5 | Xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức tập huấn bồi dưỡng cho đội ngũ Trưởng thôn, bản, tiểu khu, tổ dân phố, đại biểu hội đồng nhân dân xã, Chi hội trưởng của các tổ chức chính trị - xã hội | - Kế hoạch của UBND cấp huyện; - Báo cáo kết quả thực hiện. | UBND cấp huyện | UBND xã, phường, thị trấn; thôn, bản, tiểu khu, tổ dân phố | - Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2021; - Báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định |
6 | Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời cho người dân và tổ chức, nhất là các chính sách, pháp luật của Nhà nước trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị | Các văn bản về chính sách, pháp luật của Nhà nước | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
1 | - Xây dựng Kế hoạch tăng cường thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất về kỷ cương hành chính, thực thi công vụ; sử dụng và quản lý ngân sách, công quỹ; giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng. - Kiểm tra việc thực hiện kết luận các cuộc thanh tra, kiểm tra trước đây; kiến nghị xử lý nghiêm đối với các trường hợp tái phạm hoặc chậm khắc phục, không thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra. Tập trung vào việc giải quyết TTHC, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng...địa bàn cấp huyện, cấp xã. | - Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch; - Báo cáo kết quả thực hiện | Thanh tra tỉnh | Thanh tra các sở; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh | - Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch quy IV/2020; - Báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định |
2 | Ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức 2021 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các Sở ban ngành; UBND cấp huyện | - Quý I/2021 ban hành Kế hoạch; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
3 | Xây dựng nội dung sát hạch tiếp nhận vào làm công chức đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm. | Quyết định của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các Sở ban ngành; UBND cấp huyện | Theo quý/năm và báo cáo kết quả thực hiện. |
4 | Ban hành Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến của cha mẹ học sinh về thái độ của giáo viên đối với học sinh và chất lượng dạy học của giáo viên; các khoản đóng góp ngoài quy định và việc dạy thêm, học thêm | - Kế hoạch Sở Giáo dục và Đào tạo; - Phiếu khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã phường thị trấn; các trường học | - Ban hành Kế hoạch trong quý I; - Báo cáo kết quả 6 tháng, năm |
5 | Ban hành Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến đánh giá của bệnh nhân, người nhà bệnh nhân về thái độ, ứng xử của đội ngũ y, bác sĩ trong quá trình khám chữa bệnh | - Kế hoạch thực hiện; - Phiếu khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Y tế | Các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế | Ban hành Kế hoạch trong quý I; - Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm |
6 | Ban hành Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2021 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã: ban hành Kế hoạch triển khai tại cơ quan, đơn vị. | - Tháng 01/2021 và tổ chức triển khai theo kế hoạch; - Báo cáo kết quả theo quy định |
1 | Ban hành và triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2021; - Báo cáo kết quả hàng quý và năm |
2 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2021 | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã được kiểm tra | - Kế hoạch ban hành trong Quý I/2021; - Báo cáo kết quả tháng 12/2021 |
3 | Kiểm soát chất lượng Quyết định công bố bộ TTHC mới, TTHC sửa đổi, bổ sung, TTHC hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của các sở, ngành (TTHC ở cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) kịp thời, đúng quy định trong trường hợp có văn bản Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương quy định | Quyết định công bố bộ (danh mục) TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Khi có Quyết định công bố TTHC của Bộ, Ngành, Trung ương |
4 | Công khai, cập nhật đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia, cổng dịch vụ công quốc gia; đôn đốc việc công khai TTHC tại bộ phận một cửa, trên Cổng/Trang thông tin điện tử của ngành, địa phương đầy đủ, đúng quy định; đôn đốc việc niêm yết Bộ TTHC mới, sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh | Công khai đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Thực hiện thường xuyên |
5 | Công khai đầy đủ về tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện tử/Cổng dịch vụ hành chính công/Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và kết quả cấp huyện, cấp xã | Báo cáo kết quả | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo định kỳ 6 tháng và năm theo quy định |
6 | Tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân về quy định hành chính, thực hiện giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp | - Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | - Khi có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân; - Báo cáo kết quả theo quy định |
7 | Rà soát xây dựng quy trình giải quyết TTHC theo các Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Khi có Quyết định công bố TTHC của các sở, ngành |
8 | Đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ | Nội dung đánh giá | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Các cơ quan, đơn vị thực hiện giải quyết TTHC | Thường xuyên |
9 | Nâng cao chất lượng trong cấp phép xây dựng. Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng đô thị. | - Triển khai dịch vụ công mức độ 4; - Tiến hành kiểm tra, hướng dẫn về công tác quản lý nhà nước lĩnh vực xây dựng tại UBND cấp huyện; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Xây dựng; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | - Triển khai thường xuyên; - Báo cáo kết quả năm. |
10 | Công văn chỉ đạo việc nâng cao chất lượng trong cấp giấy Chứng nhận Quyền sử dụng đất. | - Công văn chỉ đạo; - Kế hoạch kiểm tra (lồng ghép vào các cuộc kiểm tra); - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Đo lường sự hài lòng của người dân tại bộ phận 1 cửa. | Sở Tài Nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Các văn bản chỉ đạo ban hành trong tháng 2/2021 - Triển khai thường xuyên; - Báo cáo kết quả 6 tháng, năm. |
11 | Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Công văn hướng dẫn triển khai; - Phiếu điều tra XHH. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | - Quý III/2021; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
1 | Kế hoạch tiếp tục thực hiện chính sách thu hút đội ngũ y bác sĩ có trình độ, năng lực về công tác tại tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh; Công văn hướng dẫn của Sở Y Tế | Sở Y tế | Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các huyện. | - Kế hoạch ban hành trong quý I/2021; - Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
2 | Công văn của Sở Y tế hướng dẫn các Bệnh viện tuyến tỉnh và huyện xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quy tắc ứng xử, báo cáo kết quả thực hiện và xử lý khi có phản ánh của người dân đối với sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức | - Công văn; - Báo cáo kết quả thực hiện và xử lý khi có phản ánh của người dân đối với sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức | Sở Y tế | Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các huyện. | - Công văn ban hành trong quý I/2020; - Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
3 | Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ giáo viên đáp ứng chương trình GDPT năm 2018 | - Kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường ĐHTB; Trường CĐSL; Phòng Nội vụ; huyện/Tp; Phòng GDĐT huyện/Tp | Ban hành kế hoạch trong quý I/2021 |
4 | Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cấp tỉnh, cấp huyện thông qua bồi dưỡng hè, Hội nghị, hội thảo chuyên môn... Nâng cao chất lượng dạy và học giáo dục mầm non và phổ thông. | - Kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phòng GDĐT huyện/Tp; Các cơ sở giáo dục giáo dục mầm non và phổ thông | Ban hành các kế hoạch tập huấn trong ngành GDĐT, CV hướng dẫn tổ chức hội nghị, hội thảo...theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT |
5 | Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2021-2025. | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Sở VHTT&DL; Sở tài chính; Sở KHĐT; Phòng GDĐT huyện/Tp; UBND cấp xã, cấp huyện | - Ban hành kế hoạch vào Quý I/2021; - Báo cáo kết quả theo kế hoạch đề ra |
6 | Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La năm 2021 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Công thương | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện. | - Ban hành trong tháng 01/2021; - Báo cáo kết quả theo kế hoạch đề ra |
7 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho công tác bảo dưỡng thường xuyên Đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021- 2025 | - Tờ trình của UBND tỉnh; - Nghị quyết của HĐND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện | - Ban hành trong tháng 6/2021; - Báo cáo kết quả thực hiện |
8 | Kế hoạch thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo chương trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch cho nhân dân. Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 95,5%; Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch 68% | - Kế hoạch của Sở Nông nghiệp và PTNT; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng, năm |
9 | Ban hành Kế hoạch về xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Ban hành kế hoạch trong tháng 2/2021; - Báo cáo kết quả theo kế hoạch đề ra |
1 | Quyết định phê duyệt chương trình quan trắc môi trường tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I/2021 |
2 | Quyết định ban hành bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I/2021 |
3 | Quyết định về Kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2021 |
4 | Quyết định công bố danh mục dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2021 |
5 | Cung cấp 3/10 dịch vụ công mức độ 4 về lĩnh vực môi trường | Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả thực hiện |
1 | Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 15/8/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc thực hiện Nghị quyết 17-NQ/CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện. | Báo cáo kết quả 6 tháng, năm |
2 | Triển khai cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4: Cung cấp 60% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 40% dịch vụ công mức trực tuyến độ 4. 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ. | Thông báo dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3, 4 được cung cấp bởi các CQNN tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên |
3 | Chuẩn hóa tất cả các quy trình thủ tục hành chính nội bộ, điện tử cấp huyện, xã; cập nhật đầy đủ thông tin về quá trình giải quyết hồ sơ của từng thủ tục hành chính | Các quy trình TTHC chuẩn hóa trên hệ thống phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Triển khai thường xuyên trong năm 2021 |
4 | Nâng cấp Cổng Dịch vụ công của tỉnh, tổ chức thực hiện kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia | Triển khai theo Kế hoạch 213/KH-UBND của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Báo cáo kết quả năm |
- 1Kế hoạch 122/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2020
- 2Kế hoạch 24/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2021
- 3Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 21/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 5Quyết định 1707/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật khiếu nại 2011
- 3Luật tiếp công dân 2013
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tiếp cận thông tin 2016
- 6Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 7Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Luật Tố cáo 2018
- 9Nghị định 13/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tiếp cận thông tin
- 10Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Sơn La gắn với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2018-2022
- 12Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Sơn La gắn với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2018-2022
- 13Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 15Kế hoạch 122/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2020
- 16Kế hoạch 24/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2021
- 17Quyết định 2944/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2021
- 18Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 19Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phát triển chính quyền số tỉnh Sơn La năm 2021
- 20Kế hoạch 21/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 21Quyết định 1707/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Kế hoạch 24/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 24/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra