ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 02 tháng 02 năm 2021 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2021
Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) do Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc tại Việt Nam (UNDP tại Việt Nam) chủ trì thực hiện nhằm đo lường, phản ánh sự trải nghiệm và cảm nhận của người dân về hiệu quả, chất lượng thực thi chính sách, cung cấp dịch vụ công của chính quyền các địa phương tại 63 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Năm 2019, Chỉ số PAPI của Hưng Yên đạt 41,27/80 điểm; xếp thứ 60/63 tỉnh, thành phố; nằm trong nhóm 4 - nhóm các tỉnh, thành phố thấp nhất cả nước.
Để cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh Hưng Yên năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch như sau:
a) Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ của Chỉ thị số 06/CT-CTUBND ngày 17/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hưng Yên, phấn đấu Chỉ số PAPI của tỉnh Hưng Yên năm 2021 tăng bậc so với năm 2020.
b) Phát huy sự tham gia của mọi tầng lớp Nhân dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách; nâng cao chất lượng điều hành, quản trị và hành chính công của bộ máy chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, xây dựng nền hành chính minh bạch, liêm chính, hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp, thống nhất, nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với Nhân dân.
c) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan Nhà nước, của mỗi cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trong nỗ lực cải thiện Chỉ số PAPI.
a) Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp chính quyền; tập trung trọng điểm tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Quá trình thực hiện cần kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các sở, ban, ngành tỉnh và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thị xã, thành phố; xác định cải thiện và nâng cao Chỉ số PAPI là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài, kiên trì, liên tục của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là cấp huyện và cấp xã.
b) Các cơ quan nhà nước phải đẩy mạnh công tác tuyên truyền rộng rãi đến cả hệ thống chính trị, toàn xã hội, thực hiện tốt yêu cầu; thấu hiểu, chia sẻ và kịp thời giải quyết các vướng mắc, bức xúc của Nhân dân, của tổ chức và cá nhân; đánh giá đúng thực trạng, xây dựng Kế hoạch thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số PAPI của ngành, địa phương mình.
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn được giao, các địa phương, đơn vị lập kế hoạch, chủ động tổ chức thực hiện nhằm phát huy được sự đồng thuận, tham gia, ủng hộ; cải thiện đánh giá của người dân; góp phần cải thiện Chỉ số PAPI của tỉnh trên 8 lĩnh vực, cụ thể như sau:
- Tổ chức các hoạt động, thực hiện các phương thức phù hợp để người dân được tham gia tích cực và chủ động vào đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; phát huy quyền làm chủ của người dân, góp phần cải thiện hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở địa phương.
- Thực hiện đúng, đủ việc công khai, minh bạch trong việc ra quyết định theo quy định tại Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tiếp thu ý kiến đóng góp, kiến nghị, phát giác, thắc mắc của người dân; thực hiện giải đáp, xử lý, điều chỉnh kịp thời, đúng quy định những ý kiến của người dân.
- Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân; tăng cường hiệu quả các phương thức tương tác giữa chính quyền và người dân; thực hiện tốt công tác tiếp công dân; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Tích cực kiểm soát tham nhũng trong chính quyền các cấp, trong các dịch vụ công ích, đặc biệt các lĩnh vực thiết yếu tới đời sống dân sinh: Y tế, giáo dục, tuyển dụng vào cơ quan nhà nước.
- Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính ở các cơ quan hành chính nhà nước; đặc biệt chú trọng các thủ tục hành chính: chứng thực, xác nhận, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các dịch vụ hành chính cấp xã.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ công ích thiết yếu cấp cơ sở như: Y tế công lập, giáo dục bậc tiểu học; cải thiện cơ sở hạ tầng căn bản đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân: điện lưới, nước sạch, giao thông, quản lý rác thải, an ninh trật tự...
- Nghiêm túc trong công tác quản trị môi trường; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường sống của người dân hướng tới phát triển bền vững.
- Nỗ lực hơn nữa trong công tác quản trị điện tử; hỗ trợ người dân tiếp cận và thực hiện tốt trách nhiệm phản hồi đối với ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua Cổng thông tin điện tử.
b) Các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ cụ thể căn cứ Biểu tổng hợp nhiệm vụ (gửi kèm theo Kế hoạch này) chủ động triển khai thực hiện.
2. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Tăng cường các kênh truyền thông, hình thức truyền thông, thời lượng truyền thông, tần suất truyền thông tới cộng đồng, tới các khu vực dân cư, tới tận người dân. Khuyến khích các phương thức truyền thông mới, phù hợp với điều kiện kinh tế, trình độ, xu hướng của từng khối đối tượng và khu vực dân cư. Chủ động về thời điểm thông tin, nội dung thông tin, tạo điều kiện thuận lợi để người dân kịp thời, dễ dàng tiếp cận thông tin chính thống; chỉ dẫn cách thức, địa điểm, thời gian tiếp cận thông tin; hướng dẫn người dân xử lý thông tin.
- Nội dung tuyên truyền cần tập trung: Hiểu biết về chính sách, pháp luật trong những lĩnh vực gần gũi, sát với đời sống người dân; quyền lợi, nghĩa vụ của người dân trong quá trình sinh sống, học tập, làm việc tại địa phương; trách nhiệm tham gia các hoạt động và đóng góp ý kiến xây dựng chính quyền cơ sở; Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; các nội dung, vấn đề mà người dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát việc thực hiện; trách nhiệm của chính quyền, cán bộ, công chức cấp xã, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và của Nhân dân trong thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; phổ biến những nỗ lực của các cấp, các ngành, các đơn vị trong vận hành chính quyền, thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ chuyên môn; những thành quả trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương; quan điểm, thái độ, quyết tâm và kết quả tỉnh đã đạt được trong thực hiện an sinh xã hội, dịch vụ công, bảo vệ môi trường, phòng chống tham nhũng, trách nhiệm giải trình của chính quyền...
- Tuyên truyền tới đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về mục đích, ý nghĩa và kết quả Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2020 và những năm qua; chỉ ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, trách nhiệm đối với các nội dung tại Chỉ số PAPI; từ đó xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức và cá nhân trong việc cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI trong năm 2021 và những năm tiếp theo.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; chú trọng kiểm tra đột xuất, chỉ đạo hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ thể; tái kiểm tra việc khắc phục các tồn tại đối với các đơn vị đã được kiểm tra trước đây; chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót trong thực thi nhiệm vụ, đặc biệt ở cấp chính quyền cơ sở. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách, thực thi công vụ thực sự đi sâu, đi sát vào các nội dung cụ thể, công việc cụ thể của các cấp chính quyền, nhất là cấp cơ sở; có chế tài mạnh đối với các sai phạm, thiếu sót, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, thực thi công vụ và triển khai thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo khắc phục hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ thể.
- Chủ động phối hợp với các cấp, các ngành để đề xuất lồng ghép phù hợp nội dung cải thiện Chỉ số PAPI vào nội dung kiểm tra của các đoàn công tác: Kiểm tra thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở; kiểm tra cải cách hành chính; kiểm tra công vụ; thanh tra ngành Nội vụ theo kế hoạch.
- Giao Sở Nội vụ chủ động, linh hoạt trong hình thức kiểm tra, thời gian kiểm tra, phương thức kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; chú trọng địa bàn kiểm tra trực tiếp tới tận UBND cấp xã, thôn, tổ dân phố.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động, tăng cường kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót, tồn tại trong thực hiện chức trách, thực thi công vụ của các tổ chức, cá nhân trong cơ quan nhà nước. UBND cấp huyện sử dụng kết quả kiểm tra và đưa nội dung thực hiện Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ số PAPI năm 2021 của các xã, phường, thị trấn.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra về nghiệp vụ chuyên ngành theo ngành dọc thuộc lĩnh vực quản lý; tham mưu, kiến nghị UBND tỉnh chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, quản lý.
- Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh. Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tình hình hình thực hiện của các đơn vị, báo cáo UBND tỉnh theo quy định;
- Tham mưu UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này (lồng ghép trong kiểm tra công tác cải cách hành chính); đưa kết quả thực hiện Kế hoạch này thành một nội dung đánh giá trong tiêu chí thành phần để xác định Chỉ số PAPI năm 2021 của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
Giao Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu, là đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp các Chỉ số nội dung, nội dung thành phần của Chỉ số PAPI (tại Biểu tổng hợp nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này) có trách nhiệm:
- Chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị năm 2021;
- Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị theo ngành dọc tại cấp huyện, cấp xã; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;
- Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này, gắn với Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra chuyên đề của đơn vị.
- Chủ động xây dựng các quy chế phối hợp công tác, phối hợp thực hiện nhiệm vụ, chuyên đề; trao đổi thông tin thường xuyên, phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ - cơ quan thường trực tham mưu thực hiện Kế hoạch; chủ động tham mưu UBND tỉnh hoặc đề nghị các cơ quan liên quan thành lập các đoàn công tác, các tổ công tác chuyên đề (nếu cần thiết);
- Xây dựng các biểu, bảng mẫu báo cáo theo ngành, lĩnh vực; đề nghị các đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo định kỳ (nếu cần thiết). Chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh đối với các nhiệm vụ được phân công chủ trì tại Biểu tổng hợp nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tình hình, địa phương, đơn vị cụ thể hóa, xây dựng kế hoạch (ban hành trước ngày 10/02/2021), chủ động triển khai thực hiện theo nhiệm vụ và thẩm quyền. Trong kế hoạch của từng cơ quan, đơn vị cần phân công rõ trách nhiệm, vai trò người đứng đầu và giữa các phòng/đơn vị trực thuộc để có cơ sở kiểm tra, đôn đốc kết quả thực hiện của các đơn vị.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Chủ tịch UBND cấp huyện trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh năm 2021, coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm của ngành mình, cấp mình, đơn vị mình.
- UBND cấp huyện:
+ Tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể tại Biểu tổng hợp nhiệm vụ do các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì (kèm theo Kế hoạch này); tổng hợp kết quả thực hiện theo ngành, lĩnh vực gửi các sở, ngành chủ trì.
+ Thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra công vụ, tăng cường kiểm tra đột xuất tại địa phương, cơ quan, đơn vị trực thuộc; chủ động phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra UBND cấp xã (bao gồm việc triển khai thực tế tại các thôn, tổ dân phố trên địa bàn khu dân cư) trong việc triển khai thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; đưa nội dung thực hiện Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ số PAPI hằng năm của các xã, phường, thị trấn.
+ Giải trình và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả khảo sát của PAPI tại các thôn, tổ dân phố thuộc địa bàn dân cư do huyện, thị xã, thành phố quản lý.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp phối hợp với UBND cùng cấp trong việc tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và trách nhiệm của chính quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch nhằm nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh. Chỉ đạo các Ban chuyên môn phối hợp chặt chẽ với UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ); vận động, hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã phối hợp chặt chẽ với UBND cùng cấp tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để Nhân dân biết, giám sát.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hưng Yên năm 2021, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tổ chức triển khai, thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 02/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Chỉ số nội dung | Nội dung thành phần | Nhiệm vụ | Kết quả | Đơn vị chủ trì | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện |
a) Tri thức công dân | - Triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của tỉnh về bầu cử; Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố và các văn bản có liên quan đến công tác bầu cử các chức danh theo quy định. - Thực hiện tuyên truyền trên Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã, Bảng tin công cộng, Bản tin thông tin cơ sở, tài liệu thông tin cơ sở và các hình thức thông tin cơ sở khác... | - Các kế hoạch, công văn, hướng dẫn triển khai công tác bầu cử của huyện, của xã; - Đài phát thanh, trang Website: Bài viết, lịch phát sóng, địa chỉ trang website, số buổi phát sóng, hình ảnh video | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ, Sở Thông tin & Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp xã | Trước và trong quá trình bầu cử | ||
b) Cơ hội tham gia | - Giới thiệu các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể trên địa bàn dân cư (cơ cấu tổ chức, mục đích hoạt động, nội dung hoạt động, kế hoạch hoạt động, đầu mối liên hệ) để người dân có nhu cầu đăng ký tham gia. - Tuyên truyền phổ biến thông tin về bầu cử đại biểu HĐND các cấp, đại biểu Quốc hội. - Tạo điều kiện thuận lợi về pháp lý để người dân tự nguyện tham gia các tổ chức nêu trên khi có nhu cầu và đủ điều kiện. - Đề xuất đưa các nhiệm vụ của nội dung thành phần “Cơ hội tham gia” vào Kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở và tham mưu công tác kiểm tra thực hiện Kế hoạch. | - Các kế hoạch, công văn, hướng dẫn triển khai; - Các hình thức tuyên truyền. | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | ||
c) Chất lượng bầu cử trưởng thôn, tổ trưởng dân phố | - Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ; hỗ trợ thông tin truyền thông; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện của UBND cấp xã; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm Quy chế dân chủ ở cơ sở. - Thực hiện tuyên truyền, phổ biến quy chế hoạt động thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền để nhân dân nhận thức được quyền và nghĩa vụ của công dân tham gia bầu trưởng thôn, tổ trưởng dân phố; giới thiệu người có uy tín, có năng lực và trách nhiệm tham gia ứng cử; giám sát việc bầu cử đúng quy định ... - Tổ chức bầu trưởng thôn, tổ trưởng dân phố trên địa bàn dân cư đảm bảo công khai, minh bạch (Xây dựng kế hoạch rõ ràng, thông báo công khai đến người dân; thời gian, địa điểm tổ chức bầu đảm bảo thuận lợi, phù hợp với đa số dân cư trên địa bàn). - Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể trên địa bàn dân cư trong việc tổ chức bầu trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố. | - Các kế hoạch, công văn, hướng dẫn triển khai; - Các hình thức tuyên truyền; - 100% thôn, tổ dân phố thực hiện đúng quy định. | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, cấp xã; thôn, tổ dân phố | Thường xuyên | ||
d) Đóng góp tự nguyện | - Tổ chức kiểm tra việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện của người dân. - Thực hiện công khai danh mục các dự án, các công việc cần kêu gọi người dân cùng tham gia đóng góp tự nguyện; lấy ý kiến người dân đối với việc tham gia đóng góp tự nguyện để thực hiện nhiệm vụ, dự án công cộng. Hướng dẫn, tạo điều kiện để Ban Giám sát đầu tư cộng đồng hoạt động hiệu quả. - Hạch toán, theo dõi ghi chép sổ sách các khoản đóng góp tự nguyện rõ ràng, đầy đủ. - Xác nhận việc đóng góp của công dân, tránh vận động trùng lặp 1 đối tượng đóng góp cùng 1 nội dung nhiều lần, nhiều nơi. | - Các báo cáo kiểm tra, báo cáo tiếp thu các ý kiến tham gia của người dân về các công trình công cộng. - Các hình thức công khai. | UBND cấp huyện, cấp xã | UBND cấp huyện,cấp xã; thôn, tổ dân phố | Thường Xuyên | ||
a) Tiếp cận thông tin | - Đẩy mạnh việc công khai, minh bạch, đầy đủ, kịp thời các thông tin, số liệu thuộc phạm vi quản lý của đơn vị dưới nhiều hình thức để người dân thuận lợi trong việc tra cứu và sử dụng thông tin theo quy định; công khai số điện thoại, hộp thư điện tử của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, thường xuyên tổ chức các cuộc gặp, tiếp xúc với nhân dân...) để nhân dân nói lên nguyện vọng, phản ánh, kiến nghị, tham gia đóng góp ý kiến vào các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các cơ chế, chính sách của Trung ương cũng như của địa phương. - Thường xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để kịp thời tham mưu cơ quan có thẩm quyền đình chỉ, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới những văn bản trái với văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc không còn phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh. Hằng năm, kịp thời tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục các văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của HĐND, UBND tỉnh. - Thực hiện tuyên truyền các chính sách pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các phương tiện khác. - Thực hiện các quy định về công khai thông tin theo quy định tại Điều 5 Chương II Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của UBTVQH về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; quy trình, thủ tục giải quyết TTHC. | - Các văn bản triển khai, báo cáo; - Các hình thức công khai.... | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
b) Công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo | - Tổ chức triển khai thực hiện điều tra/rà soát hộ nghèo theo đúng quy định. - Tổ chức họp dân thống nhất kết quả điều tra/rà soát, tập trung vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo... theo quy định. - Thực hiện việc niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo tại Trụ sở UBND cấp xã, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; thời gian niêm yết theo quy định. | - Hộ nghèo đảm bảo đúng đối tượng và phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân. - 100% các thôn, tổ dân phố thực hiện đúng quy định. - 100% cấp xã thực hiện đúng quy định. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND cập huyện, cấp xã; thôn, tổ dân phố | - Định kỳ, thường xuyên - Định kỳ - Định kỳ, thường xuyên | ||
c) Công khai, minh bạch ngân sách xã, phường | - Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện công khai ngân sách cấp xã. - Bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý, nghiệp vụ về quản lý tài chính cho Chủ tịch, kế toán, thủ quỹ thuộc UBND cấp xã; hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ tài chính ở cấp xã. - Phát huy vai trò giám sát của HĐND cấp huyện, cấp xã, các đoàn thể quần chúng, cán bộ, công chức và nhân dân; kịp thời ngăn chặn những dấu hiệu tiêu cực, xử lý theo quy định đối với những trường hợp vi phạm quy định về quản lý tài chính, tài sản công. - Mở các lớp bồi dưỡng chuyên đề về công khai ngân sách cấp xã cho các đối tượng là trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố. | - 100% Chủ tịch, kế toán, thủ quỹ thuộc UBND cấp xã; trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố được bồi dưỡng. - Các văn bản chỉ đạo, triển khai | Sở Tài chính | UBND cấp huyện, cấp xã | Định kỳ hàng quý | ||
d) Công khai minh bạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất | - Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện tại địa phương; thực hiện hình thức công khai, nội dung công khai, thời gian và địa điểm công khai tiếp thu, giải trình. - Công khai quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện, việc điều chỉnh bổ sung thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm 2021 cấp huyện được phê duyệt theo đúng quy định. - Công khai kế hoạch đầu tư của các dự án có liên quan đến đất đai, khung giá đất, mục đích sử dụng đất; mức giá đền bù khi thu hồi đất; số hộ, diện tích đất, loại đất bị thu hồi, tài sản, cây trồng cùng với mức giá đền bù và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở khu dân cư. | - 100% trường hợp được thực hiện đúng quy định. - Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, tài liệu khác (nếu có). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở TNMT; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | ||
a) Tương tác với chính quyền | - Tổ chức tập huấn, tuyên truyền để phổ biến kiến thức pháp luật cho đội ngũ trưởng thôn, tổ trưởng dân phố, đại biểu HĐND xã, Chi hội trưởng của các tổ chức chính trị - xã hội. - Thông báo danh sách trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại biểu HĐND xã, cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn phụ trách địa bàn để người dân liên hệ khi cần thiết. - Tổ chức đối thoại giữa Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp. | - 100% trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại biểu HĐND xã, Chi hội trưởng của các tổ chức chính trị - xã hội được tuyên truyền. - Niêm yết thường xuyên tại 100% trụ sở UBND cấp xã. - 100% UBND cấp huyện, 100% UBND cấp xã tổ chức ít nhất 1 lần/năm. | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | ||
b) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khúc mắc | - Xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm, chuyên đề, chuyên ngành; - Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. - Thực hiện tốt công tác tiếp công dân: bố trí đầy đủ người đúng chức trách, đủ thẩm quyền; người đứng đầu cơ quan, đơn vị đảm bảo lịch trực tiếp tiếp công dân định kỳ; rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ công chức tiếp dân, có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp dân. - Rà soát hệ thống sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu, ghi đủ thông tin; sử dụng hiệu quả phần mềm trong tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. - Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn đối với các nội dung phải giải trình với người dân theo quy định. - Bố trí địa điểm tiếp công dân sạch sẽ, thoáng mát, trang trí địa điểm theo quy định; xây dựng và niêm yết lịch tiếp công dân cụ thể theo ngày, giờ, tên, số điện thoại người tiếp công dân. | - 100% các cuộc thanh tra, kiểm tra có kết luận, thông báo hoặc biên bản.... - Báo cáo kết quả công tác giải quyết khiếu nại tố cáo. | Thanh tra tỉnh | Thanh tra tỉnh; Thanh tra các sở; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | ||
c) Tiếp cận dịch vụ tư pháp | - Tăng cường tuyên truyền phổ biến pháp luật tới người dân, đẩy mạnh các mô hình, hoạt động trợ giúp pháp lý. Khuyến khích các mô hình hỗ trợ tư vấn pháp lý cộng đồng; tạo điều kiện để các tổ chức ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực tư pháp hoạt động thuận lợi, đúng quy định. - Giới thiệu, hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ người dân tiếp cận các dịch vụ tư pháp khi người dân có nhu cầu. - Phối hợp hiệu quả với Tòa án các cấp trong giải quyết hiệu quả các tranh chấp dân sự đảm bảo đúng quy định của pháp luật, dứt điểm, thấu tình đạt lý. | Văn bản chỉ đạo, hình thức tuyên truyền, tài liệu khác (nếu có). | Sở Tư pháp | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | ||
a) Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương | - Tăng cường thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất về kỷ cương hành chính, thực thi công vụ; sử dụng và quản lý ngân sách, công quỹ; giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng. - Kiểm tra việc thực hiện kết luận các cuộc thanh tra, kiểm tra trước đây; kiến nghị xử lý nghiêm đối với các trường hợp tái phạm hoặc chậm khắc phục, không thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra. Tập trung vào việc giải quyết TTHC, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng... địa bàn cấp huyện, cấp xã. | Rà soát, kiểm tra tối thiểu 50% kết luận các cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm 2021 | Thanh tra tỉnh | Thanh tra tỉnh; Sở TN&MT; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; VPUBND tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
b) Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công y tế, giáo dục | - Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện luật Khám chữa bệnh, thực hiện quy chế chuyên môn của Bộ Y tế. Phát huy hiệu quả đường dây nóng; tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của người dân đối với chất lượng, thái độ phục vụ của các cơ sở y tế; xử lý kịp thời các vụ việc, hành vi tiêu cực; thông tin, công khai rộng rãi tới người dân. - Tuyên truyền, tập huấn các văn bản về y tế: Quy định về y đức, Quy tắc ứng xử, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của nhân viên y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh, các văn bản hướng dẫn luật PCTN, Luật KCB... | - Tổ chức kiểm tra đột xuất. - Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền. | Sở Y tế | Thanh tra Sở Y tế; các đơn vị trực thuộc Sở | Thường xuyên | ||
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra các cơ sở giáo dục tiểu học công lập; tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của người dân đối với cơ sở vật chất, chất lượng giáo dục, đội ngũ giáo viên của các trường tiểu học trên địa bàn, xử lý kịp thời các vụ việc, hành vi tiêu cực; thông tin, công khai rộng rãi tới người dân. - Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học | - Tổ chức kiểm tra đột xuất. - Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thanh tra Sở GD&ĐT; UBND cấp huyện. | Quý II, III năm 2021 | |||
c) Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công | - Công khai, minh bạch các bước theo quy định trong tuyển dụng. - Phát huy vai trò, trách nhiệm của Ban giám sát tuyển dụng. - Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra tuyển dụng. - Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện xác định vị trí việc làm, xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực gắn liền với từng vị trí để làm căn cứ khoa học, khách quan cho hoạt động tuyển dụng; phân loại vị trí việc làm để xác định phương thức và quy trình tuyển dụng phù hợp với đặc thù của từng loại vị trí; đánh giá CBCCVC, thực hiện tinh giản biên chế, sàng lọc, miễn nhiệm, thay thế. - Xây dựng nội dung thi, sát hạch sát với yêu cầu vị trí việc làm; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào tất cả các khâu của quá trình tuyển dụng. | - 100% các đơn vị thực hiện đúng quy định. - 100% các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh xây dựng Kế hoạch và tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt. - Kế hoạch, các hình thức công khai. | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ; Thanh tra tỉnh; các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng | Trong năm 2021 | ||
d) Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương | - Tăng cường tuyên truyền tới người dân về những nỗ lực của chính quyền; những kết quả đạt được trong công tác phòng, chống tham nhũng, tạo sự tin tưởng trong người dân về quyết tâm phòng chống tham nhũng của chính quyền tỉnh, các cấp, các ngành. - Tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của người dân về hiện tượng tham nhũng; xác minh, xử lý kịp thời. - Công khai rộng rãi, kết quả xử lý các vụ việc tham nhũng. | - Các biện pháp tuyên truyền về luật phòng chống tham nhũng; - Báo cáo đánh giá chất lượng CBCC cuối năm; BC kết quả công tác thanh tra | Thanh tra tỉnh | Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | ||
a) Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền b) Dịch vụ cấp phép xây dựng c) Dịch vụ cấp GCN quyền sử dụng đất d) Dịch vụ hành chính cấp xã | - Thực hiện tốt cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Đơn giản hóa TTHC; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC; tăng số lượng các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. - Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ cho đội ngũ công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp. - Đo lường sự hài lòng của người dân đối với việc giải quyết TTHC (trong đó bắt buộc thực hiện ở 3 lĩnh vực: Chứng thực, xác nhận; cấp phép xây dựng; cấp GCN quyền sử dụng đất). - Công khai kết quả Đo lường sự hài lòng của người dân trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện, cấp xã (nếu có) và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Báo cáo kết quả Đo lường sự hài lòng của người dân về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ). - Đo lường sự hài lòng của người dân đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; công khai kết quả trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng. | - 100% cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật. - 100% công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp được tập huấn ít nhất 1 lần/năm. - Các kết quả đo lường sự hài lòng được công khai theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | ||
a) Dịch vụ y tế công lập | - Tuyên truyền, phổ biến quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng về lợi ích, vai trò, ý nghĩa, tính nhân văn, ưu việt của chính sách BHYT để người lao động và nhân dân hiểu được giá trị thiết thực khi tham gia BHYT, từ đó tích cực, chủ động tham gia BHYT. - Mở rộng các hình thức tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHYT, thực hiện việc thu BHYT thuận lợi đối với người tham gia BHYT. - Phấn đấu xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế. - Thực hiện các giải pháp chuyên ngành nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân. - Miễn phí khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi. | - Tuyên truyền thường xuyên; - Tỷ lệ bao phủ BHYT đạt 92%; 100% trẻ em dưới 6 tuổi có BHYT. - 100% trẻ em dưới 6 tuổi được khám bệnh miễn phí | Sở Y tế | BHXH tỉnh; Sở Y tế | Thường xuyên | ||
b) Giáo dục tiểu học | - Tăng cường đầu tư trang thiết bị, đồ dùng dạy học theo hướng đồng bộ, hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới phương pháp dạy của giáo viên theo hướng phát huy vai trò chủ động, tích cực của học sinh, tạo điều kiện để HS bộc lộ tư duy và khả năng lĩnh hội kiến thức. - Tăng cường, đa dạng hóa các hoạt động học của học sinh; chủ trọng sinh hoạt, thảo luận nhóm, tương tác qua môi trường mạng; quản lý chặt chẽ hoạt động bồi dưỡng học sinh ngoài giờ; môi trường hoạt động của trẻ, vấn đề an toàn thực phẩm, quản lý học sinh bán trú, xây dựng trường học an toàn, thân thiện. - Đảm bảo đủ trường, lớp học tại các khu đô thị; tăng cường cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, kiên cố hóa, hiện đại hóa từ nhà vệ sinh, đến lớp học, trường học nhằm phát triển ngành GDĐT tỉnh theo hướng bền vững. - Tăng cường sự giám sát của người dân và xã hội về chất lượng giáo dục, kết quả đầu ra của các trường tiểu học; xếp loại các trường theo nhóm và công khai để người dân và xã hội được biết. - Đo lường sự hài lòng của người dân về chất lượng giáo dục công tại các trường tiểu học và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng để xã hội theo dõi và cùng đồng hành trong việc nâng cao chất lượng giáo dục công tại các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh. | Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo về tăng cường và đổi mới chất lượng giáo dục bậc tiểu học trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở GD&ĐT, UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp với MTTQ và các đoàn thể | Trong năm 2021 | ||
c) Cơ sở hạ tầng căn bản | - Đẩy nhanh tiến độ các công trình lưới điện trọng điểm; nâng cao chất lượng công tác quản lý duy trì hệ thống điện. - Cấp phép thi công, cấp phép đào đường, vỉa hè đối với công trình đường dây không, trạm biến áp; công trình đường cáp ngầm, trạm biến áp; - Nâng cao công tác hành lang, an toàn lưới điện cao áp | Văn bản đề nghị của tổ chức/cá nhân; văn bản chấp thuận cấp phép thi công đào đường, vỉa hè, báo cáo của UBND huyện, thị xã, thành phố. | Sở Công thương | Sở Công thương; UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
- Tiếp tục thực hiện các công trình cải tạo, sửa chữa, đảm bảo an toàn giao thông, công trình mục tiêu giảm thiểu ùn tắc giao thông. - Từng bước thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông hóa các tuyến đường ở nông thôn để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của nhân dân; - Tăng cường công tác đầu tư phát triển GTNT trung hạn và dài hạn; - Triển khai các hoạt động vận động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển giao thông nông thôn; - Nâng cấp các tuyến đường cứng hóa trải nhựa hoặc bê tông. | Các văn bản chỉ đạo, triển khai; đảm bảo đạt 90% trở lên các tuyến đường được cứng hóa. | Sở Giao thông vận tải | Sở GTVT; UBND cấp huyện. | Trong năm 2021 | |||
Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Đầu tư mở rộng hệ thống cung cấp nước sạch. Cung cấp nước đạt chất lượng, đủ lưu lượng phục vụ nhân dân. | Các kế hoạch | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở NN và PTNT; UBND cấp huyện | Thường xuyên | |||
d) An ninh trật tự | - Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thực hiện các chương trình phối hợp hoạt động giữa chính quyền cơ sở, các đoàn thể và nhân dân trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc, phòng chống tội phạm. Duy trì các mô hình tự quản hiệu quả tại thôn, xóm, khu dân cư. - Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn các khu dân cư, tổ dân phố, các cơ sở kinh doanh, sản xuất trên địa bàn thực hiện nghiêm quy định về phòng cháy, chữa cháy; thường xuyên kiểm tra công tác phòng chống cháy nổ, cứu hộ, cứu nạn; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về phòng chống cháy, nổ. | - Các kế hoạch, văn bản chỉ đạo, triển khai phối hợp; - Các hình thức tuyên truyền: đài phát thanh, hội nghị,... | Công an tỉnh | Công an tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | ||
a) Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường | - Tăng cường quản lý nhà nước (kiểm tra, xử lý nghiêm) về lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh đối với các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất. - Kiểm tra, rà soát đảm bảo các cụm công nghiệp có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. - Trồng mới cây xanh. | - Các Kế hoạch thanh kiểm tra, các văn bản triển khai 100% cụm công nghiệp (cũ và mới). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở TN&MT; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | ||
b) Chất lượng nước, chất lượng không khí | - Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, cân bằng giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế; - Cải thiện chất lượng không khí trong thời gian tới, chống ồn, bụi trên địa bàn tỉnh; ngăn ngừa, kiểm soát, xử lý, giảm phát sinh các nguồn gây ô nhiễm không khí; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường; tiếp tục cải thiện chất lượng môi trường sống của người dân. - Tăng cường công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. | - Các chương trình, kế hoạch và các văn bản triển khai - Các hình thức tuyên truyền: pano, đài phát thanh,.... | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở TN&MT, UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2021 | ||
a) Tiếp cận Cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương | - Tăng cường phổ biến đến người dân được biết và sử dụng Cổng thông tin điện tử tỉnh. - Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; tăng cường các phương thức tương tác với người dân, nâng cao chất lượng cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh. - Nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường các tiện ích, tuyên truyền và có các giải pháp hỗ trợ để người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử khi giải quyết TTHC. | Đường link, hình ảnh chụp bài dẫn nội dung đã đăng tải | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở TT&TT | Thường xuyên | ||
b) Tiếp cận và sử dụng internet tại địa phương | - Tuyên truyền tới người dân về tiện ích mạng Internet, đặc biệt khu vực các huyện ngoại thành; nâng cao nhận thức và hành vi sử dụng mạng Internet hiệu quả, văn minh, đúng pháp luật. - Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ đảm bảo chất lượng dịch vụ và các cơ chế khuyến khích người dân sử dụng. | Các hình thức tuyên truyền | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở TT&TT; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | ||
c) Phúc đáp qua Cổng thông tin điện tử | Đảm bảo đăng tải kịp thời phản hồi của UBND cấp huyện đối với các vấn đề khúc mắc của cá nhân, tổ chức trên Cổng thông tin điện tử theo đúng quy định | Đường link, hình ảnh chụp bài dẫn nội dung đã đăng tải | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở TT&TT; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường Xuyên |
- 1Kế hoạch 24/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2021
- 2Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 24/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2020 về cải thiện, nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020-2025
- 5Kế hoạch 149/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Lào Cai năm 2021
- 6Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 4Chỉ thị 06/CT-CTUBND năm 2019 về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên
- 5Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 6Kế hoạch 24/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2021
- 7Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 24/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2020 về cải thiện, nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020-2025
- 10Kế hoạch 149/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Lào Cai năm 2021
- 11Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên năm 2022
Kế hoạch 21/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Hưng Yên năm 2021
- Số hiệu: 21/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định