- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 3Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 3202/QĐ-UBND năm 2017 về quy định và hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Kế hoạch 21/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Hưng Yên năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1707/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 14 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 02/02/2021 của UBND tỉnh về việc nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hưng Yên năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 311/TTr-SNV ngày 14/5/2021 và Tờ trình số 382/TTr-SNV ngày 28/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2742/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (sau đây viết tắt là Chỉ số PAPI) của UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Hung Yên.
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số PAPI của UBND cấp huyện nhằm đánh giá khách quan kết quả thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công; theo dõi, đánh giá một cách thực chất và công bằng kết quả thực hiện các chỉ tiêu, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
b) Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của UBND cấp huyện là cơ sở để phát hiện những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ và chỉ đạo khắc phục kịp thời; xác định rõ những lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt, từ đó tìm ra giải pháp và cách thức điều hành kinh tế - xã hội và quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của cơ quan, đơn vị mình.
d) Thông qua xác định Chỉ số PAPI, đánh giá kết quả công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công giúp UBND cấp huyện chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị phù hợp với tình hình chung của cả nước, của tỉnh; chủ động đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị, từ đó có giải pháp khắc phục những hạn chế, đồng thời biết được kết quả thực hiện của các đơn vị khác để so sánh, học tập.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công hàng năm của UBND cấp huyện.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương; không đưa vào đánh giá những tiêu chí mang tính đặc thù hoặc các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các địa phương.
c) Tăng cường sự tham gia của cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị.
NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM CHỈ SỐ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG
Điều 3. Nội dung và thang điểm đánh giá
1. Việc xác định Chỉ số PAPI được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số cụ thể quy định tại Bộ chỉ số PAPI ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Nội dung Bộ chỉ số đánh giá kết quả Chỉ số PAPI bao gồm 02 phần chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện công tác PAPI, trong đó gồm 09 tiêu chí tương ứng với các nội dung đánh giá:
- Công tác chỉ đạo, điều hành;
- Tham gia của người dân ở cấp cơ sở;
- Công khai minh bạch;
- Trách nhiệm giải trình với người dân;
- Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công;
- Thủ tục hành chính công;
- Cung ứng dịch vụ công;
- Quản trị môi trường;
- Quản trị điện tử.
b) Đánh giá thông qua phiếu khảo sát điều tra xã hội học của người dân đối với công tác quản trị và hành chính công tại cấp huyện.
3. Thang điểm được tính là 100 điểm (tương ứng với 100%). Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Tự đánh giá của các đơn vị: Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ chỉ số tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá của các đơn vị: Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
3. Đánh giá thông qua phiếu khảo sát điều tra xã hội học trực tiếp:
a) Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá thông qua điều tra phiếu khảo sát trực tiếp được thể hiện ở cột “Ghi chú” của các bảng Chỉ số. Việc điều tra phiếu khảo sát trực tiếp được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của người dân thuộc địa bàn của các cơ quan, đơn vị được đánh giá.
b) Bộ câu hỏi điều tra khảo sát do Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng.
4. Tính toán, xác định Chỉ số PAPI
a) Tổng điểm của cơ quan, đơn vị đạt được = Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần điểm điều tra xã hội học.
b) Chỉ số PAPI được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số PAPI được thể hiện ở dòng cuối cùng của bảng chỉ số.
c) Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ PAPI
Điều 5. Quy trình đánh giá xác định Chỉ số PAPI
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính còng theo Bộ Chỉ số PAPI:
Hàng năm, UBND cấp huyện căn cứ Bộ chỉ số PAPI, hướng dẫn của Sở Nội vụ và kết quả thực hiện tại địa phương để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Bộ chỉ số PAPI.
Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có giải thích cụ thể về cách đánh giá, tính điểm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số PAPI phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
Trên cơ sở kết quả chấm điểm hàng năm, UBND cấp huyện xây dựng báo cáo chấm điểm và gửi kết quả về Sở Nội vụ theo đúng quy định.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá:
a) Căn cứ nhiệm vụ được phân công, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao làm đầu mối phụ trách các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số PAPI thành lập Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của UBND cấp huyện; xem xét trên cơ sở tài liệu kiểm chứng và kết quả theo dõi của từng cơ quan chủ quán,
b) Căn cứ để thẩm định gồm:
- Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị;
- Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số PAPI;
- Thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp và các cơ quan khác có liên quan.
3. Thực hiện điều tra xã hội học:
a) Số nhóm tiêu chí đánh giá qua điều tra phiếu khảo sát tương ứng với các tiêu chí tự đánh giá kết quả Chỉ số PAPI cấp huyện. Sở Nội vụ chủ trì thực hiện điều tra phiếu khảo sát để đánh giá UBND cấp huyện; UBND cấp huyện căn cứ điều kiện, tình hình thực tế của địa phương xem xét điều tra phiếu khảo sát đánh giá kết quả thực hiện tại UBND cấp xã theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số PAPI.
b) Việc điều tra phiếu khảo sát được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của người dân đối với công tác quản trị và hành chính công tại cấp huyện, cấp xã (số lượng, đối tượng điều tra được chọn theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).
c) Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra phiếu khảo sát được xác định = Tỷ lệ % số phương án cá nhân trả lời mức độ hài lòng trở lên so với tổng số phương án trả lời, được quy ra điểm theo công thức được quy định cụ thể của từng tiêu chí điều tra phiếu khảo sát.
4. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số PAPI: Tổ thẩm định cấp tỉnh tổng hợp trình UBND tỉnh kết quả chấm điểm Chỉ số PAPI hàng năm của UBND cấp huyện.
5. Xếp hạng kết quả Chỉ số PAPI hàng năm:
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công đối với UBND cấp huyện được tỉnh trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều tra phiếu khảo sát), được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp (trong trường hợp có từ hai đơn vị trở lên có số điểm bằng nhau thì đơn vị nào có sổ điểm các tiêu chí của nội dung “Thủ tục hành chính công” cao hơn sẽ được xếp thứ tự cao hơn) và được xếp hạng như sau:
a) Nhóm đạt điểm xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm;
b) Nhóm đạt điểm tốt: Từ 80 đến dưới 90 điểm;
c) Nhóm đạt điểm khá: Từ 70 đến dưới 80 điểm;
d) Nhóm đạt điểm trung bình: Từ 60 đến dưới 70 điểm;
đ) Nhóm đạt điểm yếu: Dưới 60 điểm.
6. Công bố kết quả xếp hạng Chỉ số PAPI: Chỉ số PAPI của UBND cấp huyện hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Điều 6. Thời gian chốt số liệu và thời gian thực hiện
1. Thời gian chốt số liệu thực hiện công, tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của UBND cấp huyện từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm đánh giá, trừ các nhiệm vụ có quy định cụ thể thời gian thực hiện thì được lấy số liệu theo thời gian đó.
2. Thời gian thực hiện:
a) Từ ngày 01/01 đến ngày 10/01 của năm kế tiếp, UBND cấp huyện hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm chỉ số PAPI của đơn vị mình và gửi kết quả về Sở Nội vụ (thông qua phần mềm chấm điểm Chỉ số PAPI của tỉnh);
b) Từ ngày 11/01 đến ngày 20/01 của năm kế tiếp, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định kết quả tự đánh giá của các đơn vị, tổng hợp kết quả tự đánh giá của UBND cấp huyện;
c) Từ ngày 21/01 đến ngày 31/01 của năm kế tiếp, Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định công bố kết quả xếp hạng Chỉ số PAPI cấp huyện.
Kinh phí triển khai xác định chỉ số PAPI được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của UBND các huyện, thị xã, thành phố đối với việc xác định chỉ số PAPI:
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung liên quan đến công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch hàng năm.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá Chỉ số PAPI theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm tính trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo kết quả.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số PAPI:
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số PAPI hàng năm dưới nhiêu hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng,...) nhằm nâng cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công hàng năm của UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá Chỉ số PAPI tại các cơ quan, đơn vị: Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức thực hiện nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công, triển khai công tác theo dõi, đánh giá một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định của Bộ chỉ số. Bố trí đủ nguồn kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số PAPI hàng năm.
Điều 9. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt về việc đánh giá Chỉ số PAPI; thực hiện tự đánh giá, gửi báo cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện nâng cao Chỉ số PAPI đảm bảo đầy đủ, chính xác theo thời gian quy định.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá, xếp hạng của cấp mình, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá, xếp hạng cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc phù hợp với đặc điểm, tình hình thực hiện nhiệm vụ.
3. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số PAPI hàng năm, chấn chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công.
Điều 10. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ngành được UBND tỉnh giao làm đầu mối
1. Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì tham mưu UBND tỉnh thực hiện Quyết định này, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số PAPI; thành lập, phân công nhiệm vụ Tổ thẩm định cấp tỉnh để thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị; thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các cơ quan, đơn vị nếu cần thiết và tổng hợp kết quả tham định, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
b) Lập dự toán kinh phí phục vụ xác định Chỉ số PAPI hàng năm gửi Sở Tài chính.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Phiếu điều tra, thang điểm, tổ chức, tổng hợp kết quả điều tra khảo sát để xác định Chỉ số PAPI của UBND cấp huyện.
d) Trực tiếp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về các tiêu chí, tiêu chí thành phần: Công tác chỉ đạo điều hành PAPI, Quy chế dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Thanh tra tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí: Công bằng trong tuyển dụng vào nhà nước.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về các tiêu chí, tiêu chí thành phần: Thủ tục hành chính công và Quản trị điện tử (8.1.2; 8.2).
3. Sở Tư pháp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Công tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật.
4. Sở Tài chính thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Các quy định về công khai, minh bạch thu, chi ngân sách cấp xã.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Công khai minh bạch danh sách hộ nghèo.
6. Sở Y tế thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Chất lượng giáo dục.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về các tiêu chí, tiêu chí thành phần: Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và Quản trị môi trường.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
10. Sở Công Thương thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về các tiêu chí, tiêu chí thành phần: cấp phép thi công, cấp phép đào đường, vỉa hè đối với công trình đường dây không, trạm biến áp; cấp phép thi công, cấp phép đào đường, vỉa hè đối với công trình dường cáp ngầm, trạm biến áp; Công tác hành lang, an toàn lưới điện cao áp.
11. Sở Giao thông vận tải thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Nâng cấp đường giao thông nông thôn.
12. Thanh tra tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về các tiêu chí, tiêu chí thành phần: Trách nhiệm giải trình với người dân và Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công.
13. Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Quản trị điện tử (8.1.1).
14. Bảo hiểm xã hội tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Chính sách bảo hiểm y tế trong sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế.
15. Công an tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: An ninh, trật tự trên địa bàn./.
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Dự thảo của các đơn vị | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Tài liệu kiểm chứng |
6,00 |
|
|
| ||
1,50 |
|
|
| ||
1,1 | Ban hành kế hoạch PAPI | 1,00 |
|
| Kế hoạch ban hành |
| Có ban hành trước ngày 31/01 hàng năm: 0.5 |
|
|
|
|
| Nội dung đảm bảo đầy đủ các trục nội dung, có phân công trách nhiệm, thời gian hoàn thành nhiệm vụ: 0.5 |
|
|
|
|
| Ban hành sau ngày 31/01 hàng năm: 0 |
|
|
|
|
1,2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch PAPI | 0,50 |
|
| Báo cáo PAPI năm; bảng thống kê sổ nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch PAPI năm; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% nhiệm vụ kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
0,50 |
|
| Các báo cáo định kỳ CCHC | ||
| Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm về PAPI: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện chế độ báo cáo: 0 |
|
|
|
|
1,00 |
|
|
| ||
3,1 | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn thuộc huyện được kiểm tra PAPI trong năm được tính theo công thức: [(Tỷ lệ đơn vị được kiểm tra PAPIX 0.5)/100%] | 0,50 |
|
| Kế hoạch kiểm tra, biên bản sau kiểm tra |
3,2 | Xử lý các vấn để phát hiện qua kiểm tra | 0,50 |
|
| Báo cáo kiểm tra |
| 100% số vấn để được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
2,00 |
|
|
| ||
4,1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền PAPI | 1,00 |
|
| Kế hoạch tuyên truyền, báo cáo kết quả |
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch đề ra: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% nhiệm vụ kế hoạch đề ra: 0 |
|
|
|
|
4,2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền PAPI | 1,00 |
|
| Các báo cáo PAPI định kỳ; tài liệu kiểm chứng khác (đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi...). |
| Tuyên truyền nội dung PAPI thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung PAPI thông qua các phương tiện khác: 0.5 |
|
|
|
|
5 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1,00 |
|
| Bảng thống kê nhiệm vụ, sản phẩm hoàn thành; Kết quả, theo dõi của Văn phòng UBND tỉnh. |
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
64,00 |
|
|
| ||
9,50 |
|
|
| ||
1,1 | Tri thức công dân về tham gia bầu cử | 2,00 |
|
|
|
1.1.1 | Việc triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của tỉnh về bầu cử; Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố và các văn bản có liên quan đến công tác bầu cử các chức danh theo quy định. | 1,00 |
|
| Các kế hoạch, công văn, hướng dẫn triển khai công tác bầu cử của huyện, của xã |
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
1.1.2 | Thực hiện tuyên truyền đến người dân về thông tin, vị trí các chức danh lãnh đạo tại địa phương | 1,00 |
|
| Đài phát thanh, trang Website: Bài viết, lịch phát sóng, địa chỉ trang website, số buổi phát sóng, hình ảnh, video... |
| Thực hiện đầy đủ trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng: 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng: 0 |
|
|
|
|
1,2 | Cơ hội tham gia bầu cử | 3,00 |
|
|
|
1.2.1 | Tỷ lệ người dân trên địa bàn tham gia vào tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể | 0,50 |
|
| Các Quyết định, phê chuẩn,... về danh sách người tham gia... |
| Từ 50% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 30% đến dưới 50%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
1.2.2 | Tỷ lệ người dân tham gia các tổ chức xã hội, hội, nhóm, câu lạc bộ tự lập | 0,50 |
|
| Danh sách các hội viên có xác nhận của người đứng đầu tổ chức xã hội; trưởng nhóm, hội... |
| Từ 50% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 30% đến dưới 50%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
1.2.3 | Tỷ lệ cử tri của xã tham gia bầu cử đại biểu HĐND các cấp gần gần nhất | 0,50 |
|
| Báo cáo thống kê bầu cử của huyện, của xã; biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri đi bầu.... |
| Từ 95% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 95%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
1.2.4 | Tỷ lệ cử tri của xã tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội lần gần nhất | 0,50 |
|
| Báo cáo thống kê bầu cử của huyện, của xã; biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri đi bầu.... |
| Từ 95% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 95%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
1.2.5 | Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn phát trực tiếp các kỳ họp HĐND cấp xã qua đài truyền thanh | 0,50 |
|
| Kế hoạch các kì họp (có thông tin đến nội dung phát kỳ họp qua đài truyền thanh xã) hoặc chương trình của đài truyền thanh liên quan đến các kỳ họp. |
| Từ đủ 95% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ đủ 90% đến dưới 95%: 0,25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
1.2.6 | Tỷ lệ cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình đã tham gia bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố lần gần nhất | 0,50 |
|
| Báo cáo hoặc Biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình đi bầu trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.... |
| Từ 95% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 95%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
1,3 | Chất lượng bầu cử và tham gia bầu cử | 3,50 |
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ thôn/tổ dân phố có từ hai ứng viên trở lên để bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 0,50 |
|
| Báo cáo, biên bản hoặc văn bản có liên quan đến số lượng ứng viên để bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố.... |
| Đạt 100%: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 100%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
1.3.2 | Tỷ lệ thôn, tổ dân phố thực hiện bầu trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố bằng hình thức bỏ phiếu kín | 0,50 |
|
| Báo cáo hoặc Biên bản có liên quan đến hình thức bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố |
| Đạt tỷ lệ 100% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
1.3.3 | Niêm yết công khai kết quả bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 1,00 |
|
| Báo cáo, hình ảnh niêm yết, địa chỉ đường link... |
| Niêm yết kết quả tại trụ sở UBND cấp xã: 0.5 |
|
|
|
|
| Niêm yết kết quả tại nhà văn hóa cấp xã: 0.5 |
|
|
|
|
1.3.4 | Đơn thư khiếu nại về quá trình bầu cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 0,50 |
|
| Báo cáo của UBND cấp xã, cấp huyện (nếu có) và các kết luận liên quan đến sai phạm |
| Không, có đơn thư khiếu nại: 0.5 |
|
|
|
|
| Đơn thư khiếu nại có kết luận không sai phạm: 0.25 |
|
|
|
|
| Đơn thư khiếu nại có kết luận sai phạm: 0 |
|
|
|
|
1.3.5 | Tỷ lệ phiếu bầu hợp lệ cho người được trúng cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố | 0,50 |
|
| Báo cáo về thống kê bầu cử của xã; biên bản bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố |
| Từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
1.3.6 | Tỷ lệ Trưởng thôn, Tổ trưởng TDP trúng cử ở lần bầu cử thứ nhất | 0,50 |
|
| báo cáo của xã, biên bản hoặc các văn bản có liên quan đến số lần bầu cử... |
| Từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
1,4 | Tỷ lệ người dân tham gia ý kiến về quyết định các công trình công cộng | 1,00 |
|
| Báo cáo tiếp thu các ý kiến tham gia của người dân về các công trình công cộng... |
| Từ 80% trở lên: 1 |
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 80% : 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
8,00 |
|
|
| ||
2,1 | Tiếp cận thông tin | 3,00 |
|
|
|
2.1.1 | Việc triển khai thực hiện: nghị quyết, quyết định là văn bản QPPL có chính sách đến người dân, các kế hoạch, chương trình, đề án, công văn về chính sách, pháp luật do tỉnh triển khai | 1,00 |
|
| Các Kế hoạch triển khai, công văn, hướng dẫn, quyết định, nghị quyết cần triển khai... |
| Thực hiện đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện tuyên truyền các chính sách pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng | 1,00 |
|
| Báo, đài phát thanh, đài truyền hình, trang Website: Bài viết, lịch phát sóng, địa chỉ trang website, số buổi phát sóng, hình ảnh, video... |
| Thực hiện đầy đủ trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng: 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện trên một số các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng: 0 |
|
|
|
|
2.1.3 | Thực hiện tuyên truyền các chính sách, pháp luật thông qua các hình thức khác | 1,00 |
|
| Tập huấn: Kế hoạch, giấy mời, công văn, đề cương; Tờ gấp, Bản tin... |
| Thực hiện đầy đủ trên tất cả các hình thức: 1 |
|
|
|
|
| Có thực hiện nhưng không đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2,2 | Công khai minh bạch danh sách hộ nghèo | 2,00 |
|
|
|
2.2.1 | Công tác chỉ đạo, Điều hành thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo | 1,00 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp huyện (Kế hoạch/quy trình rà soát/công văn...) |
| Có văn bản chỉ đạo, điều hành, trong đó có nội dung thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định (họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát hộ nghèo; thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 1 |
|
|
|
|
| Có văn bản chỉ đạo, điều hành, trong đó có nội dung thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo nhưng chưa đầy đủ theo quy định (họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát hộ nghèo; thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo); 0.5 |
|
|
|
|
| Không có hoặc Có văn bản chỉ đạo, điều hành, trong đó không có nội dung thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo (họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát hộ nghèo; thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo); 0 |
|
|
|
|
2.2.2 | Kiểm tra/giám sát thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo | 1,00 |
|
| Báo cáo kết quả kiểm tra/giám sát hoặc biên bản kiểm tra/giám sát các đơn vị cấp xã |
| Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo tại 80%-100% đơn vị cấp xã trên địa bàn huyện, trong đó 100% đơn vị được kiểm tra/giám sát thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định (tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát và niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 1 |
|
|
|
|
| Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo tại 50% - <80% đơn vị cấp xã trên địa bàn huyện, trong đó 100% đơn vị được kiểm tra/giám sát thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định (tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát và niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 0,5 |
|
|
|
|
| Không tổ chức hoặc Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo tại <50% đơn vị cấp xã trên địa bàn huyện hoặc Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo tại > =50% đơn vị cấp xã trên địa bàn huyện nhưng có đơn vị được kiểm tra/giám sát không thực hiện nội dung công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định (tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát và niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 0 |
|
|
|
|
2,3 | Công khai ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác ở xã/phường/thị trấn | 1,00 |
|
| Các quyết định công khai theo quy định tại TT 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính; Hình ảnh niêm yết hoặc CD phát trên hệ thống truyền thanh của xã; Văn bản thông báo cho Đảng ủy, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã và trưởng các thôn ở xã và tổ dân phố ở phường, thị trấn |
| Từ 80% đến 100%: 1 |
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 80%: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
2,4 | Công khai minh bạch Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng | 2,00 |
|
|
|
| Chỉ đạo và thực hiện công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan UBND cấp huyện, trên Cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện và công bố công khai nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở UBND cấp xã: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, đường link; tài liệu khác (nếu có) |
| Chỉ đạo việc niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi khi thực hiện các dự án thu hồi đất tại địa phương: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo |
| Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn sử dụng các phương tiện truyền thông để thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi khi thực hiện các dự án thu hồi đất tại địa phương: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, tài liệu khác (nếu có) |
| Kịp thời cập nhật, công khai khi có sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, tài liệu khác (nếu có) |
4,00 |
|
|
| ||
3,1 | Thực hiện tổ chức tiếp công dân theo quy định | 2,00 |
|
| Các văn bản quy định, hình ảnh,... |
| Có thực hiện: 2 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
3,2 | Tỷ lệ người dân đã được giải quyết kiến nghị, tố cáo, khiếu nại đúng quy định | 2,00 |
|
| Báo cáo kết quả công tác giải quyết nại tố cáo |
| Từ 90% đến 100%: 2 |
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 90%: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
7,50 |
|
|
| ||
4,1 | Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền | 2,50 |
|
|
|
4.1.1 | Thực hiện công khai ngân sách | 1,50 |
|
| Quyết định, biểu mẫu |
| Công khai dự toán ngân sách đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Công khai quyết toán ngân sách nhà nước đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
4.1.2 | Niêm yết công khai Bảng mức phí, lệ phí các khoản dịch vụ do cơ quan thuộc thẩm quyền cung ứng dịch vụ công | 1,00 |
|
| Hình ảnh niêm yết, địa chỉ đường link |
| Có niêm yết: 1 |
|
|
|
|
| Không niêm yết: 0 |
|
|
|
|
4,2 | Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công | 2,00 |
|
|
|
4.2.1 | Ban hành các văn bản nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giám sát việc thực hiện giá dịch vụ y tế | 1,00 |
|
| Các văn bản triển khai, thực hiện |
| Có ban hành, thực hiện: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành, thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4.2.2 | Ban hành các văn bản năng cao chất lượng dịch vụ y tế, giám sát việc thực hiện quản lý thu, chi, sử dụng các nguồn kinh phí tại các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý | 1,00 |
|
| Các văn bản triển khai, thực hiện |
| Có ban hành, thực hiện: 1 |
|
|
|
|
| Không ban hành, thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4,3 | Công khai kế hoạch tuyển dụng, xét tuyển viên chức và các đơn vị sự nghiệp theo thẩm quyền | 1,00 |
|
| Kế hoạch, các hình thức công khai |
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4,4 | Quyết tâm chống tham nhũng | 2,00 |
|
|
|
4.4.1 | Các biện pháp tuyên truyền về luật phòng chống tham nhũng | 1,00 |
|
| Các văn bản triển khai, liên quan |
| Ban hành các văn bản tuyên truyền các quy định của Pháp luật về PCTN: 0.5 |
|
|
|
|
| Tổ chức Hội nghị, cuộc thi tìm hiểu về công tác PCTN: 0.5 |
|
|
|
|
| Không ban hành và không tổ chức: 0 |
|
|
|
|
4.4.2 | Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng | 1,00 |
|
| Báo cáo đánh giá chất lượng CBCC cuối năm; BC kết quả công tác thanh tra |
| Không có trường hợp bị xử lý: 1 |
|
|
|
|
| Có trường hợp bị xử lý: 0 |
|
|
|
|
9,00 |
|
|
| ||
5,1 | Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 3,00 |
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện | 0,50 |
|
|
|
| 100% số TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận Một cửa | 1,00 |
|
|
|
| 100% số đơn vị cấp xã: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số đơn vị cấp xã: 0 |
|
|
|
|
5.1.3 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử hoặc trang dịch vụ công của đơn vị | 1,00 |
|
|
|
| 100% hồ sơ giải quyết TTHC cấp huyện được công khai: 0.5 |
|
|
|
|
| 100% UBND cấp xã đã công khai đầy đủ, đúng quy định tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
5.1.4 | Tỷ lệ số TTHC của các cơ quan ngành dọc của TW đóng trên địa bàn tỉnh được công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện | 0,50 |
|
|
|
| 100% số TTHC được công khai: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC được công khai: 0 |
|
|
|
|
5,2 | Niêm yết địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND và xử lý PAKN thuộc thẩm quyền xử lý theo quy định | 2,00 |
|
|
|
5.2.1 | Niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại trụ sở UBND cấp huyện theo quy định | 0,50 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
5.2.2 | Tỷ lệ đơn vị cấp xã thực hiện niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định | 0,50 |
|
|
|
| 100% số đơn vị cấp xã: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số đơn vị cấp xã: 0 |
|
|
|
|
5.2.3 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | 0,50 |
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
5.2.4 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền xử lý của UBND cấp xã trên địa bàn | 0,50 |
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
5,3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 4,00 |
|
|
|
5.3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa | 1,00 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.5 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.5 |
|
|
|
|
5.3.2 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 1,00 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định tại UBND cấp huyện: 0.5 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định tại UBND cấp xã: 0.5 |
|
|
|
|
5.3.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 0,50 |
|
|
|
| Từ 95 % đến 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tỉnh theo công thức: [(Tỷ lệ hồ sơ đúng hạn x 0.5)/100%] |
|
|
|
|
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
5.3.4 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 0,50 |
|
|
|
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ hồ sơ đúng hạn x 0.5)/100%] |
|
|
|
|
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
5.3.5 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1,00 |
|
|
|
| UBND cấp huyện thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
| 100% UBND cấp xã thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
12,50 |
|
|
| ||
6,1 | Dịch vụ y tế công lập | 2,25 |
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện phối hợp với ngành y tế về kiểm tra, triển khai nhiệm vụ về khám chữa bệnh, đầu tư cơ sở vật chất tại các cơ sở y tế trên địa bàn | 0,50 |
|
| Các văn bản có liên quan đến triển khai nhiệm vụ |
| Có thực hiện phối hợp: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện phối hợp: 0 |
|
|
|
|
6.1.2 | Bố trí ngân sách chi hàng năm cho ngành y tế địa phương | 0,50 |
|
| Có văn bản, quyết định giao dự toán chi cho phát triển ngành y tế địa phương |
| Có bố trí: 0.5 |
|
|
|
|
| Không bố trí: 0 |
|
|
|
|
6.1.3 | Tổ chức tập huấn, tuyên truyền về lợi ích của BHYT | 0,50 |
|
| Kế hoạch văn bản hướng dẫn chỉ đạo công tác tổ chức tập huấn, tuyên truyền |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.1.4 | Tỷ lệ người dân tham gia BHYT | 0,25 |
|
| Kế hoạch được giao hàng năm |
| Từ 90% trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
6.1.5 | Tỷ lệ người cận nghèo được hỗ trợ mua BHYT | 0,50 |
|
| Số người được phê duyệt và số người được cấp thè BHYT |
| Từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
6,2 | Dịch vụ giáo dục tiểu học công lập | 1,50 |
|
|
|
6.2.1 | Xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện, không bạo lực, không lạm thu, đặc biệt quan tâm vệ sinh an toàn thực phẩm trong bữa ăn của học sinh bán trú | 0,25 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả triển khai... |
| Có triển khai: 0.25 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
6.2.2 | Tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa, tiên tiến và từng bước hiện đại | 0,25 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, rà soát, báo cáo,... |
| Có triển khai: 0.25 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
6.2.3 | Các biện pháp đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục | 0,25 |
|
| Các văn bản triển khai, hướng dẫn, báo cáo đơn vị căn cứ các văn bản: Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; ....) |
| Có triển khai: 0.25 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
6.2.4 | Biện pháp quản lý việc dạy thêm trái quy định | 0,25 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện |
| Có triển khai: 0.25 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
6.2.5 | Bồi dưỡng đạo đức, tác phong của đội ngũ quản lý, giáo viên trong nhà trường | 0,25 |
|
| Kế hoạch, các văn bản triển khai |
| Có triển khai: 0.25 |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 |
|
|
|
|
6.2.6 | Thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục tiểu học theo Quy định tại Thông tư 36/2017/TT-BGDDT | 0,25 |
|
| Kế hoạch, các văn bản triển khai |
6,3 | Cơ sở hạ tầng căn bản | 5,75 |
|
|
|
6.3.1 | Cấp phép thi công, cấp phép đào đường, vỉa hè đối với công trình đường dây không, trạm biến áp | 0,50 |
|
| Văn bản đề nghị của tổ chức/cá nhân; văn bản chấp thuận cấp phép thi công đào đường, vỉa hè, báo cáo của UBND huyện, thị xã, thành phố. |
| Thời gian thực hiện <03 ngày: 0.5 |
|
|
|
|
| Thời gian thực hiện 03 ngày: 0.25 |
|
|
|
|
| Thời gian thực hiện > 03 ngày: 0 |
|
|
|
|
6.3.2 | Cấp phép thi công, cấp phép đào đường, vỉa hè đối với công trình đường cáp ngầm, trạm biến áp | 0,50 |
|
| Văn bản đề nghị của tổ chức/cá nhân; văn bản chấp thuận cấp phép thi công đào đường, vỉa hè, báo cáo của UBND huyện, thị xã, thành phố. |
| Thời gian thực hiện <05 ngày: 0.5 |
|
|
|
|
| Thời gian thực hiện 05 ngày: 0.25 |
|
|
|
|
| Thời gian thực hiện > 05 ngày: 0 |
|
|
|
|
6.3.3 | Công tác hành lang, an toàn lưới điện cao áp | 0,50 |
|
| Báo cáo của UBND các huyện, thị xã, thành phố về công tác quản lý nhà nước về an toàn điện; báo cáo của Công ty Điện lực Hưng Yên về tình hình vi phạm hành lang an toàn lưới điện cao áp |
| Không còn điểm vi phạm hành lang an toàn lưới điện: 0.5 |
|
|
|
|
| Còn tồn tại điểm vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp dưới 05 điểm vi phạm: 0.25 |
|
|
|
|
| Còn tồn lại điểm vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp ≥ 05 điểm vi phạm: 0 |
|
|
|
|
6.3.4 | Ban hành chương trình, kế hoạch đầu tư phát triển GTNT trung hạn và dài hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | 0,25 |
|
| Chương trình, kế hoạch của địa phương |
| Có ban hành: 0.25 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
| (Trường hợp trong kỳ đánh giá không phát sinh nhiệm vụ thì được 0.25 điểm) |
|
|
|
|
6.3.5 | Ban hành chương trình, kế hoạch đầu tư GTNT hằng năm | 0,25 |
|
| Chương trình, kế hoạch của địa phương |
| Có ban hành: 0.25 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
6.3.6 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực phát triển GTNT trên địa bàn được giao quản lý | 0,25 |
|
| Văn bản triển khai của địa phương |
| Có ban hành: 0.25 |
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
6.3.7 | Bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch đầu tư phát triển GTNT trên địa bàn được giao quản lý | 0,50 |
|
| Số liệu báo cáo của địa phương, có so sánh tỷ lệ thực hiện |
| Hoàn thành từ 90% đến 100% các nhiệm vụ và hoạt động để ra: 0.5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% đến dưới 90% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0.25 |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0 |
|
|
|
|
6.3.8 | Triển khai các hoạt động vận động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển Giao thông nông thôn | 0,50 |
|
| Văn bản triển khai, báo cáo số liệu tham gia của người dân |
| Có triển khai các hoạt động vận động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia: 0.5 |
|
|
|
|
| Có triển khai các hoạt động vận động nhưng không thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia: 0.25 |
|
|
|
|
| Không triển khai các hoạt động vận động, thu hút, huy động các nguồn lực: 0 |
|
|
|
|
6.3.9 | Tỷ lệ các tuyến đường huyện được cứng hóa trải nhựa hoặc bê tông | 0,50 |
|
| Báo cáo chi tiết từng tuyến |
| Đạt từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%. 0 |
|
|
|
|
6.3.10 | Tỷ lệ các tuyến đường xã, liên xã được cứng hóa trải nhựa hoặc bê tông đáp ứng tiêu chí giao thông tại Quyết định 3202/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh | 0,50 |
|
| Báo cáo chi tiết từng tuyến |
| Đạt từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80% |
|
|
|
|
6.3.11 | Các đường trong thôn, xóm và các tuyến đường trục chính nội đồng cứng hóa đáp ứng tiêu chí giao thông tại Quyết định 3202/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh | 0,50 |
|
| Báo cáo chi tiết từng tuyến |
| Đạt từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
6.3.12 | Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch theo Quy chuẩn Quốc gia QCVN là nguồn nước ăn uống chính | 0,50 |
|
| Báo cáo 06 tháng, báo cáo tổng kết hàng năm Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên |
| Đạt từ 90% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
6.3.13 | Tỷ lệ mạng đường ống cấp nước dịch vụ tới các hộ dân | 0,50 |
|
| Báo cáo 06 tháng, báo cáo tổng kết hàng năm Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên |
| Đạt 100%: 0.5 |
|
|
|
|
| Từ 95% đến dưới 100%: 0.25 |
|
|
|
|
| Dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
6,4 | An ninh, trật tự khu dân cư | 3,00 |
|
|
|
6.4.1 | Ban hành kịp thời các văn bản triển khai công tác đảm bảo ANTT theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh | 0,25 |
|
| Các văn bản triển khai của UBND cấp huyện |
| Ban hành kịp thời: 0.25 |
|
|
|
|
| Không ban hành:0 |
|
|
|
|
6.4.2 | Trên địa bàn để xảy ra tình trạng khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, phức tạp | 0,25 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không có: 0 25 |
|
|
|
|
| Có xảy ra: 0 |
|
|
|
|
6.4.3 | Phát sinh tội phạm có tổ chức, hình thành các điểm phức tạp về trật tự | 0,25 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không phát sinh tội phạm có tổ chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0.25 |
|
|
|
|
| Có phát sinh tội phạm có tổ chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0 |
|
|
|
|
6.4.4 | Số vụ phạm pháp hình sự xảy ra trên địa bàn | 0,25 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Giảm so với năm trước liền kề: 0.25 |
|
|
|
|
| Không giảm so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
6.4.5 | Tỷ lệ điều tra khám phá án, tỷ lệ điều tra án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng | 0,50 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Đạt 100% chỉ tiêu đề ra: 0.5 |
|
|
|
|
| Đạt từ 80 đến dưới 100% chỉ tiêu đề ra: 0.25 |
|
|
|
|
| Đạt dưới 80% chỉ tiêu đề ra: 0 |
|
|
|
|
6.4.6 | Thực hiện tốt công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (so với năm trước liền kề) | 1,00 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Giảm 3 tiêu chí: 1 |
|
|
|
|
| Giảm 2 tiêu chí: 0.5 |
|
|
|
|
| Giảm 1 tiêu chí: 0.25 |
|
|
|
|
| Không giảm tiêu chí nào: 0 |
|
|
|
|
6.4.7 | Công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ | 0,25 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không có vụ cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng: 0.25 |
|
|
|
|
| Để xảy ra cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng: 0 |
|
|
|
|
6.4.8 | Đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường | 0,25 |
|
| Báo cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh |
| Không có vụ việc gây hậu quả nghiêm trọng: 0.25 |
|
|
|
|
| Xảy ra vụ việc gây hậu quả nghiêm trọng: 0 |
|
|
|
|
7,50 |
|
|
| ||
7.1 | Quán triệt triển khai các nhiệm vụ về bảo vệ một trường tại địa phương | 1,00 |
|
| Các văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, đề án về bảo vệ môi trường, triển khai các văn bản của trung ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường |
| Có triển khai thực hiện: 1 |
|
|
|
|
| Không triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
|
7.2 | Tuyên truyền về bảo vệ môi trường | 2,00 |
|
|
|
| Tổ chức tuyên truyền, tập huấn về BVMT, phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình, chống rác thải nhựa; tuyên truyền về BVMT trên hệ thống phát thanh, pano tuyên truyền, các hình thức khác; Xây dựng, triển khai, nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường hiệu quả tại địa phương: 1 |
|
|
| Các văn bản kiểm chứng về việc tổ chức tập huấn tuyên truyền |
| Ra quân dọn vệ sinh môi trường, thu gom rác thải khu dân cư, nơi công cộng (định kỳ hàng tuần/ tháng): 1 |
|
|
| Có văn bản và tài liệu kiểm chứng khác |
7,3 | Việc thu, thoát nước thải; thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt | 2,50 |
|
|
|
| Khu dân cư có hệ thống thu gom, thoát nước thải đảm bảo tiêu thoát nước tốt, không ứ đọng nước thải ô nhiễm môi trường; các rãnh thu thoát nước qua khu dân cư có nắp đậy, hố gas: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Bãi chôn lấp rác thải, điểm lập kết rác thải đảm bảo vệ sinh đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và hợp vệ sinh: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Thành lập tổ vệ sinh môi trường, hợp tác xã dịch vụ môi trường hoặc tổ chức thu gom, vận chuyển rác thải tại 100% số thôn, khu dân cư: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Không có rác thải tồn đọng, vứt rác thải bừa bãi tại khu dân cư, đường làng, ngõ xóm, đường ra đồng, sông, kênh, mương, khu vực công cộng; không có tình trạng đốt rác thải gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
| Có bố trí ngân sách địa phương (ngân sách cấp huyện, xã) cho công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn; thu phí, giá thu gom, vận chuyển rác thải của người dân, tổ chức đạt trên 90%: 0.5 |
|
|
| Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có) |
7,4 | Việc giải quyết TTHC lĩnh vực bảo vệ môi trường đúng hạn | 1,00 |
|
| Báo cáo, tài liệu khác (nếu có) |
| Từ 80% đến 100% các thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường được giải quyết đúng hạn: 1 |
|
|
|
|
| Dưới 80% các thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
7,5 | Phản ánh của phương tiện thông tin đại chúng về tình trạng ô nhiễm trên địa bàn (Báo chí, phát thanh,..) | 1,00 |
|
|
|
| Không có phản ánh: 1 |
|
|
|
|
| Có phản ánh: 0 |
|
|
|
|
6,00 |
|
|
| ||
8.1 | Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương | 4,00 |
|
|
|
8.1.1 | Cổng TTĐT cấp huyện cung cấp đầy đủ thông tin trong các chuyên mục cơ bản quy định tại Điều 10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP (Thông tin thuộc chuyên mục nào thì đăng tải lên đúng chuyên mục đó) được tính theo công thức: [(Tỷ lệ có đầy đủ các chuyên mục cơ bản theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP (có bài đăng trong chuyên mục) x 2.00)/(100%)] | 2,00 |
|
| Đường link, hình ảnh chụp bài dẫn đã đăng tải |
8.1.2 | Đăng tải đầy đủ hướng dẫn và các biểu mẫu trên Cổng thông tin điện tử tinh và cổng thông tin điện tử cấp huyện các Thủ tục hành chính về các lĩnh vực: chứng thực, xác nhận; cấp giấy phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Người dân, doanh nghiệp xem được hướng dẫn và tải được biểu mẫu ngay trên cổng thông tin điện tử, không phải link đến địa chỉ khác để tải biểu mẫu) được tính theo công thức: [(Tỷ lệ có đầy đủ hướng dẫn và biểu mẫu TTHC đăng trên cổng TTĐT về các lĩnh vực: chứng thực, xác nhận; cấp giấy phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất x 2.00)/(100%)] | 2,00 |
|
| Đường link, hình ảnh chụp bài dẫn đã đăng tải |
8.2 | Phúc đáp của chính quyền qua cổng thông tin điện tử | 2,00 |
|
|
|
8.2.1 | Đăng tải đầy đủ nội dung các ý kiến, khúc mắc của người dân, doanh nghiệp gửi đến cơ quan nhà nước bằng các hình thức khác nhau và trả lời của cơ quan nhà nước với các khúc mắc đó được công khai nội dung trên Cổng thông tin điện tử theo quy định của nhà nước: 1 | 1,00 |
|
| Đường link, hình ảnh chụp bài dẫn đã đăng tải |
8.2.2 | Cổng TTĐT cấp tỉnh, cấp huyện phải có chuyên mục lấy ý kiến đóng góp của người dân và đăng tải đầy đủ các dự thảo về chính sách, pháp luật liên quan đến đời sống, xã hội để người dân tham gia ý kiến: 1 | 1,00 |
|
| Đường link, hình ảnh chụp bài dẫn đã đăng tải |
Đánh giá ý kiến của người dân đối với công tác quản trị và hành chính công tại cấp huyện | 30,00 |
|
| Nội dung đánh giá qua phiếu khảo sát trực tiếp | |
| TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
|
|
- 1Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Kế hoạch 24/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2021
- 3Kế hoạch 24/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Kế hoạch 149/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Lào Cai năm 2021
- 5Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2021 về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2022 Quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2022 Quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 3Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 3202/QĐ-UBND năm 2017 về quy định và hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020
- 9Kế hoạch 24/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2021
- 10Kế hoạch 24/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Kế hoạch 21/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 12Kế hoạch 149/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Lào Cai năm 2021
- 13Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2021 về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1707/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 1707/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực