ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/KH-UBND | Sơn La, ngày 15 tháng 8 năm 2019 |
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về việc một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025, UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ với các nội dung như sau:
1. Sự cần thiết
Trong những năm qua, việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông của tỉnh đã có bước phát triển vượt bậc, góp phần nâng cao hiệu quả trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội. Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh luôn quan tâm, coi trọng phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, các Sở, ban, ngành đã có nhiều cố gắng và đạt được những kết quả bước đầu trong triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, như: ban hành theo thẩm quyền, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn để hoàn thiện hành lang pháp lý, thúc đẩy việc xây dựng Chính quyền điện tử; xây dựng Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã và đưa vào vận hành hệ thống một cửa điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Cổng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm của đội ngũ công chức; cung cấp các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu cho doanh nghiệp và người dân; các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đã xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng; chất lượng nhân lực về công nghệ thông tin của tỉnh cũng được nâng cao.
Bên cạnh đó, nhiều nội dung của Chính quyền điện tử chưa được triển khai như mục tiêu đề ra, một số kết quả đạt được vẫn còn rất khiêm tốn như: xếp hạng về ICT Index còn thấp, dưới mức trung bình; đặc biệt, còn thiếu khung pháp lý đồng bộ về xây dựng Chính quyền điện tử; việc xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin làm nền tảng phục vụ phát triển Chính quyền điện tử còn chậm, bảo mật, an toàn, an ninh thông tin thấp, chưa kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin; cơ chế đầu tư, thuê dịch vụ công nghệ thông tin vẫn còn vướng mắc; ứng dụng công nghệ thông tin được triển khai chưa hiệu quả, việc giải quyết thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ công việc còn phụ thuộc nhiều vào giấy tờ, thủ công; tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến còn rất thấp.
Để tiếp tục kế thừa, phát huy những thành quả đạt được, khắc phục những hạn chế, tồn tại nêu trên, đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong thời gian tới, từng bước hiện thực hóa quyết tâm xây dựng Chính phủ kiến tạo, phát triển, liêm chính, hành động, phục vụ người dân, doanh nghiệp, việc xây dựng, ban hành Kế hoạch về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính quyền điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 sẽ trở thành một yếu tố quan trọng, tác động tích cực đến sự phát triển chính quyền điện tử tỉnh Sơn La.
2. Mục đích, yêu cầu
a) Tổ chức thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 (Sau đây gọi tắt là Nghị quyết 17/NQ-CP).
b) Xác định các nhiệm vụ để các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP, để xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.
1. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử phù hợp với xu thế phát triển Chính phủ điện tử.
a) Thường xuyên cập nhật, ban hành các phiên bản Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phù hợp với các phiên bản Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và điều kiện thực tế tại địa phương;
Triển khai áp dụng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La đã được ban hành trong quá trình xây dựng Chính phủ điện tử của tỉnh.
b) Xây dựng, phát triển trục chia sẻ tích hợp dùng chung tỉnh (LGSP) kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia theo công nghệ tiên tiến làm nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL)... của tỉnh, xây dựng và đưa vào vận hành năm 2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
c) Xây dựng, hoàn thiện trong giai đoạn 2020-2025 các cơ sở dữ liệu chuyên ngành (CSDL giải quyết thủ tục hành chính; CSDL Thông tin và truyền thông; CSDL Tài nguyên nước; CSDL khoáng sản) kết nối liên thông, chia sẻ với trục liên thông và các Hệ thống thông tin của tỉnh Sơn La.
d) Duy trì, khai thác sử dụng hạ tầng mạng số liệu chuyên dùng tỉnh Sơn La, giai đoạn 2023-2025 mở rộng mạng số liệu chuyên dùng đến cấp xã. Sử dụng hiệu quả hạ tầng trung tâm tích hợp dữ liệu, tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
- Duy trì, mở rộng Hệ thống phòng, chống mã độc tỉnh Sơn La theo mô hình quản trị tập trung.
e) Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các hệ thống thông tin và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước trong giai đoạn 2019 - 2020, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
2. Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính
a) Nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc các cơ quan nhà nước tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phục vụ chỉ đạo, điều hành để rút ngắn thời gian họp, giảm giấy tờ hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, đưa vào vận hành trong năm 2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
b) Tiếp tục thực hiện các nội dung của kế hoạch 171/KH-UBND ngày 26/9/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Hoàn thiện chức năng, tính năng kỹ thuật (Theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông) của phần mềm một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã thành, thống nhất thành một phần mềm dùng chung trong trong toàn tỉnh, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Chuẩn hóa, thường xuyên cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính khi có sự thay đổi, bổ sung.
- Hoàn thiện chức năng, tính năng kỹ thuật Cổng Dịch vụ công của tỉnh trên cơ sở thống nhất lại toàn bộ các cổng dịch vụ công hiện có, tổ chức thực hiện kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
c) Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh theo kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 03/7/2019 của UBND tỉnh Sơn La về Triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; kết nối Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và Hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, đưa vào vận hành trong giai đoạn 2020 - 2022, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2022 - 2025.
d) Nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh; cung cấp hộp thư điện tử cho các cán bộ, công chức của các đơn vị sự nghiệp, các xã, phường, thị trấn.
e) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh các hệ thống thông tin, phần mềm trên địa bàn tỉnh; thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
3. Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
a) Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử.
b) Phối hợp với các đơn vị tổ chức đào tạo chuyên sâu cho các cán bộ chuyên trách về CNTT đào tạo kiến thức nâng cao về quản trị mạng và cho cán bộ CNTT chuyên trách tại các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp, các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh.
d) Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính phủ điện tử; trong việc hỗ trợ các cá nhân, tổ chức, đặc biệt là trên địa bàn xã thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
e) Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính phủ điện tử.
III. KINH PHÍ, NGUỒN VỐN, DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
1. Kinh phí, nguồn vốn thực hiện kế hoạch
Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch là: 57,9 tỷ đồng
Nguồn vốn ngân sách nhà nước
2. Danh mục các nhiệm vụ, dự án
(Danh mục các nhiệm vụ dự án kèm theo)
1. Ban chỉ đạo Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La
a) Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tham mưu cho UBND tỉnh và trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử. Tổ công tác giúp việc, đóng vai trò là cơ quan bảo đảm thực thi triển khai việc xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử. Trong đó, Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc về Chính quyền điện tử của tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là hai hạt nhân xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính tại địa phương mình.
b) Duy trì và cải tiến Bộ tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng CNTT tỉnh Sơn La để đo lường, đánh giá hiệu quả, chất lượng thực thi nhiệm vụ triển khai xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triệu tập các cuộc họp định kỳ, đột xuất, đôn đốc chuẩn bị các nội dung của cuộc họp liên quan đến những vướng mắc của từng nhiệm vụ trong quá trình thực hiện Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La và triển khai các nội dung được nêu tại Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, tổ chức tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch; Trực tiếp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất trình UBND tỉnh bố trí ngân sách để triển khai Kế hoạch này.
d) Tổ chức, hướng dẫn, triển khai các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin theo kết luận của Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La tại các hội nghị thường xuyên và đột xuất của Ban Chỉ đạo.
4. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức;
b) Tham mưu UBND tỉnh ưu tiên việc tập huấn, bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin và chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố bố trí kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch này;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định việc bố trí lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước.
6. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này.
b) Chủ trì Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu ban hành cơ chế chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tiếp tục triển khai chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng sản phẩm công nghệ thông tin trong nghiên cứu các đề tài khoa học trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với sở Tài chính và các ngành liên quan tham mưu, ban hành cơ chế phân bổ kinh phí sự nghiệp nghiên cứu khoa học để triển khai các ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin theo Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ
7. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
a) Căn cứ vào Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 và Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, tổ chức thực hiện nghiêm túc có hiệu quả; định kỳ hàng tháng, quý, năm, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Triển khai cung cấp dịch vụ công qua mạng theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương, Kế hoạch của UBND tỉnh và tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng dịch vụ công Quốc gia.
c) Đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào kế hoạch công tác dài hạn và hằng năm; gắn nội dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020; bảo đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội dung bắt buộc, quan trọng trong từng kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án đầu tư của đơn vị.
d) Định kỳ hàng tháng, quý, năm (Trước 25 hàng tháng; đối với tháng cuối năm báo cáo trước 15/12) các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai thực hiện kế hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn vướng mắc chủ động thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông để cùng phối hợp xử lý, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Đơn vị phối hợp | Quy mô nội dung đầu tư | Phạm vi đầu tư | Thời gian triển khai |
1 | Cập nhật, áp dụng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Cập nhật, áp dụng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phù hợp yêu cầu thực tế phát sinh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2019-2025 |
2 | Xây dựng, phát triển trục chia sẻ tích hợp dùng chung tỉnh (LGSP) kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | Chia sẻ dữ liệu người dùng giữa các ứng dụng dùng chung của tỉnh (các hệ thống thư điện tử công vụ, Cổng dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử, phần mềm quản lý văn bản điều hành, hệ thống cổng thông tin điện tử) | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2020-2025 |
3 | Xây dựng, hoàn thiện trong giai đoạn 2020-2025 các cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
|
|
|
| 2020-2025 |
3.1 | CSDL giải quyết thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn | Xây dựng CSDL giải quyết thủ tục hành chính tạo thành kho dữ liệu chung về tình hình giải quyết thủ tục hành chính chung của toàn tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn | 2021-2025 |
3.2 | CSDL Thông tin và truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở dữ liệu thuộc ngành thông tin và truyền thông, cập nhật, số hóa toàn bộ dữ liệu về thông tin và truyền thông trên toàn tỉnh để khai thác sử dụng | UBND các huyện, thành phố. | 2020-2025 |
3.3 | CSDL về xử phạt vi phạm giao thông, tai nạn giao thông, cấp giấy phép lái xe, đăng kiểm | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở dữ liệu thuộc về xử phạt vi phạm giao thông, tai nạn giao thông, cấp giấy phép lái xe, đăng kiểm, cập nhật, số hóa toàn bộ dữ liệu về thông tin và truyền thông trên toàn tỉnh để khai thác sử dụng | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2020-2025 |
3.4 | CSDL Tài nguyên nước | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Xây dựng các CSDL chuyên ngành (tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản) để thiết lập hệ thống thông tin thông suốt trên địa bàn tỉnh, kết nối chia sẻ, cung cấp thông tin cho các hệ thống quốc gia | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2020-2025 |
3.5 | CSDL khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành Phố | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2020-2025 | |
4 | Duy trì mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Duy trì hệ thống đường truyền mạng truyền số liệu chuyên dùng tại các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2020-2025 |
4.1 | Duy trì, mở rộng Hệ thống phòng, chống mã độc tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn | Duy trì, mở rộng Hệ thống phòng, chống mã độc tỉnh Sơn La theo mô hình quản trị tập trung. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố các xã phường, thị trấn | 2021-2025 |
5 | Mở rộng mạng truyền số liệu chuyên dùng tới cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | Đầu tư thiết bị định tuyến dữ liệu lắp đặt tại trụ sở trung tâm xã để kết nối thiết lập mạng số liệu chuyên dùng; duy trì đường truyền cho các xã, phường, thị trấn | UBND các xã, phường, thị trấn | 2023-2025 |
6 | Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho các hệ thống thông tin; cho cán bộ, công chức, viên chức | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | Triển khai chứng thư số cho các hệ thống thông tin; cho cán bộ, công chức, viên chức để sử dụng các hệ thống dùng chung của tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | 2020-2025 |
7 | Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông UBND các, huyện, thành phố | Xây dựng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | 2020-2025 |
8 | Nâng cấp, Hoàn thiện phần mềm một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | Nâng cấp tính năng kỹ thuật hệ thống phần mềm một cửa điện tử (theo đúng hướng dẫn của thông tư 01/TT-VPCP), hoàn thiện liên thông từ tỉnh tới huyện, xã | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | 2020-2021 |
8.1 | Hàng năm cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | Cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo Bộ Thủ tục hành chính của các cơ quan đơn vị khi có thay đổi hàng năm trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | 2020-2025 |
9 | Nâng cấp Cổng Dịch vụ công của tỉnh, tổ chức thực hiện kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | Nâng cấp chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công của tỉnh, thống nhất các cổng dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị; tích hợp chia sẻ dữ liệu với cổng Dịch vụ công quốc gia. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | 2020-2022 |
10 | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | Thực hiện theo kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 03/7/2019 của UBND tỉnh Sơn La về Triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước | 2021-2025 | |||
11 | Chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh các hệ thống thông tin, phần mềm trên địa bàn tỉnh; thực hiện số hóa dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh các hệ thống thông tin, phần mềm trên địa bàn tỉnh (hệ thống thư điện tử công vụ, Cổng dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử, phần mềm quản lý văn bản điều hành, hệ thống cổng thông tin điện tử); số hóa dữ liệu chuyên ngành | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2020-2025 |
12 | Nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | Mở rộng tính năng phần mềm, bổ sung thiết bị lưu trữ, | Sở Thông tin và Truyền thông, các xã phường, thị trấn | 2021-2025 |
- 1Kế hoạch 3217/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Kế hoạch 1102/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
- 3Kế hoạch 2023/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng 2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Kế hoạch 1763/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020 định hướng đến 2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Kế hoạch 900/KH-UBND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền số gắn kết với cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2021
- 9Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Kế hoạch 1539/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 1Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 3217/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Kế hoạch 1102/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
- 5Kế hoạch 2023/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng 2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Kế hoạch 1763/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020 định hướng đến 2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Kế hoạch 900/KH-UBND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền số gắn kết với cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2021
- 11Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12Kế hoạch 1539/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Hải Dương ban hành
Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 183/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Phạm Văn Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định