Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 09 tháng 02 năm 2021 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC TRẺ EM NĂM 2021
Thực hiện Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 07/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ (TTCP) về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 và các kế hoạch về công tác trẻ em giai đoạn 2019-2025, Chủ tịch UBND thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện công tác trẻ em năm 2021 với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật trẻ em; nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình, nhà trường, cộng đồng xã hội đối với công tác trẻ em; xây dựng môi trường sống an toàn, lành mạnh và thân thiện cho trẻ em từ môi trường gia đình, nhà trường và xã hội; tạo điều kiện tốt nhất để trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (TECHCĐB) được phát triển một cách toàn diện cả về thể chất, tinh thần, hòa nhập cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu 1: Về phát triển toàn diện trẻ em, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em
- Phấn đấu 80% trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện. Duy trì tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (SDD) thể cân nặng theo tuổi xuống dưới 4,0%; phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD thể chiều cao theo tuổi xuống dưới 13%. Kiểm soát tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi thừa cân, béo phì dưới 12%. Phấn đấu giảm tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh xuống dưới 5,5‰;
- Triển khai thực hiện có hiệu quả việc xây dựng xã, phường đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em1.
b) Mục tiêu 2: Về bảo vệ trẻ em
- Phấn đấu 100% cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục tổ chức truyền thông nâng cao nhận thức, năng lực, đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm về phòng ngừa, bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em đến toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục và học sinh; phấn đấu 80% học sinh được hướng dẫn, giáo dục kiến thức, kỹ năng sống và kỹ năng tự bảo vệ trước các hành vi bạo lực, xâm hại tình dục với nội dung phù hợp với lứa tuổi; phấn đấu 70% gia đình có trẻ em được cung cấp kiến thức, kỹ năng về bảo vệ trẻ em bằng các hình thức khác nhau;
- Phấn đấu tỷ lệ 100% TECHCĐB được trợ giúp dưới mọi hình thức để có cơ hội hoà nhập cộng đồng; quan tâm đến trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục (BVCSGD) tại cộng đồng. Phấn đấu 100% trẻ em gặp thiên tai, thảm họa được cứu trợ, hỗ trợ kịp thời. Phấn đấu giảm số trẻ em bị tai nạn thương tích (TNTT) và tử vong do TNTT; trẻ em bị xâm hại, bạo lực, nhất là xâm hại tình dục; trẻ em vi phạm pháp luật so với năm 2020;
- Phấn đấu 100% trẻ em dưới 05 tuổi được đăng ký khai sinh.
c) Mục tiêu 3: Về giáo dục, văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em
- Phấn đấu đạt tỷ lệ 10-12% trẻ dưới 18 tháng tuổi được chăm sóc, giáo dục trong các cơ sở mầm non công lập; 75% trẻ nhà trẻ và 99% trẻ mẫu giáo ra lớp; phấn đấu duy trì trên 99% trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo. Phấn đấu duy trì tỷ lệ trẻ em bậc tiểu học, THCS đi học đúng độ tuổi và hoàn thành cấp tiểu học, THCS đạt trên 99%. Phấn đấu duy trì không có học sinh bậc tiểu học bỏ học và giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học cấp THCS dưới 0,05% vào năm 2021. Phấn đấu đạt tỷ lệ 80% trẻ em khuyết tật có nhu cầu học tập được tiếp cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập và hỗ trợ phục hồi chức năng phù hợp;
- Phấn đấu tỷ lệ 90% xã, phường có điểm vui chơi dành cho trẻ em do cấp xã, phường quản lý (50/56 xã, phường); 62% xã, phường có nhà văn hóa (35/56 xã, phường).
d) Mục tiêu 4: Về sự tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em
Phấn đấu 20% trẻ em từ 07 tuổi trở lên được hỏi ý kiến về các vấn đề của trẻ em với các hình thức phù hợp; 20% trẻ em từ 11 tuổi trở lên được tham gia vào các mô hình, hoạt động thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em.
đ) Mục tiêu 5: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác trẻ em
- Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 và các kế hoạch công tác trẻ em giai đoạn 2021-2025;
- 100% đội ngũ làm công tác trẻ em các cấp, 70% người làm công tác trẻ em các tổ chức hội, đoàn, đội, giáo viên... được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng về BVCSGD trẻ em.
Hoạt động | Kết quả dự kiến | Thời gian thực hiện | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | |
Mục tiêu 1: Về phát triển toàn diện trẻ em, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em | |||||
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1242/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND TP về phê duyệt Kế hoạch chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời; trong đó chú trọng: |
| Thường xuyên | Các sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo (GDĐT), Văn hóa và Thể thao (VHTT), Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH), Hội Liên hiệp Phụ nữ (LHPN). | Các sở, ngành, đoàn thể liên quan, UBND quận, huyện, xã phường. | |
Triển khai hỗ trợ dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục và các hoạt động văn hóa, thể thao cho trẻ đến 08 tuổi đảm bảo phát triển toàn diện trẻ em; ưu tiên tư vấn, hướng dẫn chăm sóc nuôi dưỡng trong môi trường an toàn, lành mạnh và hỗ trợ giáo dục sớm đối với trẻ em trong 1.000 ngày đầu đời; | - Các dịch vụ phù hợp với trẻ em dưới 08 tuổi được thực hiện; | ||||
Thực hiện có hiệu quả Đề án tiếp nhận trẻ từ 6 đến dưới 18 tháng tuổi được chăm sóc tại cơ sở mầm non công lập; | - Phấn đấu đạt mục tiêu trẻ dưới 18 tháng tuổi được chăm sóc, giáo dục trong các cơ sở mầm non công lập; | ||||
Tư vấn, hướng dẫn nâng cao nhận thức của giáo viên, cha mẹ, người chăm sóc trẻ, phụ nữ mang thai về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em đến 08 tuổi; | - Giáo viên, cha mẹ, người chăm sóc trẻ được tư vấn, hướng dẫn; | ||||
Triển khai có hiệu quả Đề án Sữa học đường năm học 2020-2021; | - Trẻ mẫu giáo (từ 3-6 tuổi) của các trường mầm non, mẫu giáo, nhóm lớp độc lập tư thục (NLĐLTT), trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo dục (các trường chuyên biệt, trung tâm khuyết tật thuộc ngành giáo dục) và các cơ sở bảo trợ xã hội được uống sữa tại đơn vị 5 lần/tuần; | ||||
- Tăng cường các giải pháp chống SDD trẻ em, đặc biệt là SDD thể thấp còi và kiểm soát tỷ lệ trẻ em thừa cân, béo phì. | - Các giải pháp chống SDD trẻ em được tăng cường thực hiện. | ||||
Tổ chức thực hiện tốt các tiêu chí xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em theo quy định tại Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 03/01/2019 của TTCP. | Các tiêu chí được triển khai thực hiện. | Thường xuyên | UBND quận huyện, xã phường. | Các ngành, hội, đoàn thể các cấp. | |
Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền Luật Trẻ em, các văn bản của Trung ương và thành phố liên quan đến công tác trẻ em2. | Lồng ghép tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến các cấp, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội và nhân dân. | Trong năm | Các sở: LĐTBXH, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, hội, đoàn thể; UBND xã, phường. | |
Tổ chức Hội nghị triển khai công tác trẻ em năm 2021. | Hội nghị được tổ chức. | Tháng 3 | Sở LĐTBXH | Các sở, ngành, hội, đoàn thể, UBND quận, huyện, xã, phường. | |
Tiếp tục thực hiện các hoạt động liên ngành về hoạt động BVCS&GDTE; truyền thông về Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em 111; Tổng đài 1022; phòng, chống TNTT, xâm hại trẻ em, nhất là xâm hại tình dục trẻ em, bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng; thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em;... | - Các cuộc tư vấn, tập huấn tuyên truyền tại cộng đồng, trường học được tổ chức; - Tổ chức Lễ phát động Tháng hành động Vì trẻ em; tết Trung thu; thăm, tặng quà cho TECHCĐB khó khăn nhân các ngày lễ, tết của trẻ em;...; - Tuyên truyền trên báo, đài; băng rôn, tờ rơi, áp phích, băng, đĩa, hội thảo, hội thi, hội trại, giao lưu;... | Trong năm | Các sở: LĐTBXH, GDĐT, Tư pháp, TTTT, VHTT, Y tế; Công an, Thành đoàn, Hội Từ thiện và Bảo vệ quyền trẻ em (TTBVQTE), Hội LHPN, UBND quận, huyện. | Các báo, đài; sở, ngành, hội, đoàn thể, UBND quận, huyện, xã, phường; các cơ sở trợ giúp xã hội (TGXH). | |
Tổ chức tuyên truyền về phòng ngừa bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em trong các cơ sở giáo dục. | - Lồng ghép tuyên truyền, phổ biến và nâng cao năng lực, đạo đức nghề nghiệp cho 100% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục; - Tích hợp nội dung giáo dục phòng ngừa hỗ trợ, can thiệp các trường hợp bạo lực xâm hại trẻ em vào kế hoạch giáo dục nhà trường. | Thường xuyên | Sở GDĐT | UBND quận, huyện, xã, phường. | |
Tăng cường thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em theo chỉ đạo tại Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội; Kế hoạch hành động quốc gia phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2020- 2025; Chỉ thị số 23/CT-TTg của TTCP và Chỉ thị số 39-CT/TU của Thành ủy Đà Nẵng, trong đó chú trọng: - Tăng cường tuyên truyền về thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ trẻ em; vận động người dân phát hiện, tố giác kịp thời các hành vi xâm hại, bạo lực đối với trẻ em; - Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và can thiệp xử lý kịp thời các vụ việc xâm hại tình dục, bạo lực trẻ em; - Tăng cường kiểm tra, thanh tra, xử lý nghiêm đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về trẻ em; - Tăng cường phối hợp liên ngành, kết nối cung cấp các dịch vụ y tế, hỗ trợ tâm lý, phúc lợi xã hội, dịch vụ bảo vệ trẻ em và thực hiện các biện pháp điều tra thân thiện đối với các trường hợp trẻ em bị xâm hại, bạo lực; - Nắm chắc số trẻ em trong hộ gia đình nghèo; trẻ em trong các gia đình có vấn đề xã hội để có giải pháp tuyên truyền, phòng ngừa tình trạng xâm hại tình dục, bạo lực trẻ em. | - Giảm đến mức thấp nhất tình trạng xâm hại bạo lực trẻ em, đặc biệt là xâm hại tình dục trẻ em; - 100% trẻ em bị xâm hại, bạo lực được hỗ trợ, can thiệp kịp thời.
| Thường xuyên | Các sở ngành: LĐTBXH, GDĐT, Y tế, VHTT, TTTT, Tư pháp, Công an, Viện Kiểm sát, Tòa án, Hội LHPN, Đoàn Thanh niên, Hội TTBVQTE, UBND quận, huyện, xã, phường. | UBMTTQ TP; các sở, ngành, hội, đoàn thể liên quan. | |
- Kiểm tra, rà soát tình hình đăng ký hộ tịch cho trẻ, đặc biệt là đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 05 tuổi; - Tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi đối với trẻ em; - Nâng cao hiệu quả và thực hiện kịp thời công tác tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với trẻ em. | - Đảm bảo tất cả trẻ em dưới 05 tuổi được đăng ký khai sinh; - Tạo điều kiện cho 100% trẻ em bị bỏ rơi được sống trong môi trường gia đình; - 100% trẻ em là bị can, bị cáo, bị hại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan trong các vụ án hình sự, dân sự có Luật sư, trợ giúp viên pháp lý... tham gia bào chữa, đại diện để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp. | Trong năm | Sở Tư pháp; UBND các quận, huyện, xã, phường. | Các sở, ngành, hội, đoàn thể liên quan. | |
Phòng ngừa, quản lý, cảm hóa, giáo dục trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật theo Chỉ thị số 24-CT/TU của Thành ủy. | Giảm số người chưa thành niên vi phạm pháp luật so với năm 2020. | Thường xuyên | Công an
| Các đơn vị: Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội LHPN, các hội, đoàn thể; UBND quận,huyện, xã, phường. | |
Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 01/10/2016 của UBND thành phố về tăng cường công tác phòng chống TNTT và đuối nước cho trẻ em, trong đó chú trọng: - Tăng cường các hoạt động phòng, chống TNTT trẻ em, đặc biệt là dạy bơi và kỹ năng phòng, chống đuối nước cho học sinh tiểu học và THCS tại các thiết chế văn hóa thể thao; các bể bơi do các sở, ngành, UBND các quận, huyện đang vận hành để tăng chất lượng, số lượng của công tác phòng tránh TNTT, đuối nước cho trẻ em; - Kiểm tra, rà soát, sửa chữa, lắp đặt các hệ thống biển cảnh báo giao thông, biển báo nguy hiểm tại các tuyến đường, công trình xây dựng, trường học, bãi biển, ao, hồ, đập, khu vực thường xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em; - Tổ chức các hình thức tuyên truyền, phổ biến về kiến thức, kỹ năng phòng chống thiên tai cho trẻ em. | - Giảm đến mức thấp nhất số trẻ em bị TNTT, đặc biệt trẻ em bị tử vong do TNTT;
- 100% học sinh tiểu học, THCS biết các quy định về ATGT; 100% bể bơi trên địa bàn thành phố phát động phong trào dạy - học bơi hè 2021; phấn đấu từ 25.000-30.000 học sinh được dạy bơi an toàn và trang bị kỹ năng phòng tránh tai nạn đuối nước trong trường học;
- Trẻ em được tiếp cận kiến thức, kỹ năng về phòng, chống thiên tai. | Thường xuyên | Các sở: GDĐT, LĐTBXH, Y tế, Giao thông vận tải, Du lịch, VHTT, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND quận, huyện, xã, phường. | Các đơn vị: Công an, Hội LHPN, Đoàn Thanh niên, hội, đoàn thể, trường học. | |
Duy trì và phát triển hệ thống TGXH đối với TECHCĐB.
| - Các mô hình: Phòng ngừa, phát hiện và can thiệp sớm các trường hợp TECHCĐB; Gia đình, cá nhân nhận nuôi có thời hạn; Chăm sóc, nuôi dưỡng TECHCĐB tiếp tục được thực hiện; - Trung tâm Công tác xã hội (TTCTXH); điểm công tác xã hội tại huyện Hòa Vang và quận Hải Châu được nâng cao chất lượng hoạt động; - Văn phòng tư vấn trẻ em huyện Hòa Vang, quận Liên Chiểu tiếp tục tổ chức hoạt động;
- Các điểm tư vấn cộng đồng, trường học, cơ sở y tế, các cơ sở nuôi dưỡng trẻ em tiếp tục hoạt động hiệu quả.
| Thường xuyên | - Các sở LĐTBXH, GDĐT, Y tế; cơ sở TGXH, TTCTXH;
- UBND quận, huyện; xã, phường; trường tiểu học và THCS; bệnh viện, trung tâm y tế quận huyện, trạm y tế xã, phường; cơ sở TGXH. | - Các sở, ngành, hội, đoàn thể, các tổ chức xã hội, UBND quận, huyện; xã, phường;
- Các sở Y tế; GDĐT, LĐTBXH các hội, đoàn thể có liên quan. | |
Thực hiện các dịch vụ về chăm sóc sức khỏe, giáo dục, bảo vệ, vui chơi, giải trí, phúc lợi xã hội… cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 21/3/2020 của UBND thành phố. | Trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ BVCSGD tại cộng đồng. | Trong năm | Các sở: LĐTBXH, GDĐT, Y tế, VHTT; UBND các quận, huyện. | Các ngành, hội, đoàn thể liên quan; UBND các xã, phường. | |
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với trẻ em, nhất là TECHCĐB;
- Vận động nguồn lực hỗ trợ cho TECHCĐB, trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em thuộc hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn thành phố (gồm cải thiện tình trạng sức khỏe, dinh dưỡng; hỗ trợ đồ ấm, học bổng, dụng cụ học tập, xe đạp, xây nhà; hỗ trợ trẻ em tham gia hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí;…). | - 100% trẻ em thuộc diện được hưởng các chính sách về y tế (bảo hiểm y tế), giáo dục, TGXH; chính sách hỗ trợ về phẫu thuật tim được giải quyết kịp thời;
- Trên 3.000 TECHCĐB và trên 100.000 lượt trẻ em khó khăn được hưởng lợi. | Thường xuyên | - Các sở, ngành chức năng, UBND quận, huyện, xã, phường;
- UBMTTQ VN TP; các sở; LĐTBXH, Y tế, GDĐT, VHTT, Bảo hiểm xã hội, UBND quận huyện, xã phường; Quỹ Bảo trợ trẻ em; Hội LHPN, Thành đoàn; Hội TTBVQTE, các tổ chức hội. | Các sở, ngành, hội, đoàn thể, các quỹ từ thiện, quỹ xã hội. | |
Mục tiêu 3: Về giáo dục, văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em | |||||
- Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các cấp học; chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, mạng lưới trường lớp; thực hiện đổi mới chương trình giáo dục theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ GD-ĐT; | - Công tác GD-ĐT các cấp học được thực hiện hiệu quả; | Thường xuyên | Sở GDĐT | Các sở, ngành liên quan; UBMTTQ VNTP, hội, đoàn thể; UBND quận huyện, xã phường. | |
- Thực hiện công tác giúp đỡ học sinh bỏ học và có nguy cơ bỏ học theo tinh thần Chỉ thị số 24-CT/TU của Thành ủy. | - Phấn đấu giảm đến mức thấp nhất tình trạng trẻ em bỏ học. | ||||
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị và quản lý các công trình phúc lợi dành cho trẻ em, đặc biệt là công trình văn hóa thể thao, khu vui chơi cho trẻ em, Trung tâm VHTT quận, huyện, xã, phường; - Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí phù hợp với lứa tuổi trẻ em. | Đáp ứng các nhu cầu vui chơi, giải trí, thể dục thể thao và đảm bảo an toàn cho trẻ em. | Thường xuyên | UBND quận, huyện, xã, phường. | Sở XD, sở VHTT, Thành Đoàn, các sở, ngành, hội, đoàn thể liên quan; UBND quận, huyện, xã, phường. | |
Mục tiêu 4: Về sự tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em | |||||
Tổ chức các hoạt động thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em. | - Tổ chức hoạt động có hiệu quả mô hình Hội đồng trẻ em, cấp thành phố và cấp quận; nhân rộng mô hình Hội đồng trẻ em cấp quận; - Tổ chức hoạt động của câu lạc bộ quyền trẻ em như: giao lưu, tọa đàm, hội thảo, sinh hoạt, tập huấn, tư vấn,...; - Triển khai lấy ý kiến của trẻ em về các vấn đề liên quan đến trẻ em; tổ chức gặp gỡ, đối thoại lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của trẻ em. | Trong năm
| Sở LĐTBXH, Thành đoàn, Sở GDĐT, UBND quận huyện, xã, phường; Quận, huyện đoàn. | Hội TTBVQTE; Hội LHPN, các sở, ngành liên quan. | |
Mục tiêu 5: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác trẻ em | |||||
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 và các kế hoạch công tác trẻ em giai đoạn 2021-2025. | Chương trình hành động vì trẻ em và các kế hoạch về công tác trẻ em được xây dựng và triển khai thực hiện theo chủ trương của Trung ương. | Trong năm | Sở LĐTBXH; UBND quận, huyện, xã, phường. | Các sở, ngành, hội, đoàn thể liên quan. | |
Tập huấn nâng cao năng lực về BVCSGD trẻ em cho đội ngũ làm công tác trẻ em các cấp, cộng tác viên; các tổ chức hội, đoàn, đội, giáo viên, các cơ sở TGXH,... | Đội ngũ làm công tác trẻ em các cấp, cộng tác viên và người làm công tác trẻ em các tổ chức hội, đoàn, đội, giáo viên, các cơ sở TGXH... được bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực. | Quý II, III | Sở LĐTBXH, Sở GDĐT Thành Đoàn, Hội TTBVQTE, Hội LHPN; UBND quận, huyện. | Các sở, ngành, hội, đoàn thể liên quan; UBND xã, phường. | |
Tham dự các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo về BVCSGD trẻ em do Trung ương và các dự án tổ chức. | Đội ngũ làm công tác trẻ em các cấp được tham dự. | Trong năm | Sở LĐTBXH | UBND quận, huyện, xã, phường, cơ sở TGXH. | |
Định kỳ rà soát, cập nhật thông tin trẻ em, TECHCĐB vào phần mềm quản lý. | Thông tin trẻ em, TECHCĐB được cập nhật, bổ sung kịp thời, đầy đủ phục vụ công tác quản lý. | Hàng quý | UBND quận huyện, xã phường. | Sở LĐTBXH | |
Tổ chức hội nghị giao ban công tác trẻ em. | 01 cuộc giao ban. | Tháng 6-7 | Sở LĐTBXH | UBND quận huyện, xã phường, các đơn vị liên quan. | |
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác trẻ em;
| - Thanh tra, kiểm tra theo định kỳ hàng năm việc thực hiện công tác trẻ em tại quận huyện, xã phường, cơ sở TGXH, cơ sở giáo dục; | Trong năm
| Các sở: LĐTBXH, Y tế, GDĐT. | Các sở, ngành, hội, đoàn thể; UBND quận huyện, xã phường; cơ sở TGXH; cơ sở GD. | |
- Tổ chức hội nghị tổng kết, khen thưởng công tác trẻ em giai đoạn 2016- 2020 và triển khai Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2021-2030. | - Hội nghị tổng kết, khen thưởng và triển khai nhiệm vụ công tác trẻ em giai đoạn đến được tổ chức. | Quý II, III | |||
- Nguồn kinh phí thực hiện công tác trẻ em các cấp từ nguồn Trung ương - bổ sung có mục tiêu hàng năm; ngân sách thành phố; ngân sách quận, huyện, xã, phường được giao trong dự toán của đơn vị và huy động từ các tổ chức quốc tế, cộng đồng;
- Các sở, ngành, địa phương ưu tiên bố trí ngân sách, lồng ghép nguồn lực để triển khai thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch về công tác trẻ em.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, hội, đoàn thể, địa phương triển khai Kế hoạch này; tổ chức kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo định kỳ về UBND thành phố và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Tham mưu, đề xuất UBND thành phố khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện công tác trẻ em.
2. Các sở, ngành, hội, đoàn thể
Căn cứ nhiệm vụ được phân công, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo thực hiện tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch này.
3. UBND các quận, huyện, xã, phường
Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện công tác trẻ em năm 2021 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Bố trí ổn định người làm công tác trẻ em và triển khai có hiệu quả Nhóm thường trực bảo vệ trẻ em; ưu tiên bố trí kinh phí phù hợp hàng năm, đồng thời huy động nguồn lực đảm bảo thực hiện công tác trẻ em tại địa phương.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác trẻ em năm 2021. Định kỳ 6 tháng, năm (vào ngày 15/5 và 15/11) các đơn vị, địa phương báo cáo kết quả về UBND thành phố (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
1 Theo Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 03/01/2019 của TTCP: Việc đánh giá xã, phường phù hợp với trẻ em được thực hiện vào năm thứ 2 và năm thứ 4 của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 (tức năm 2022 và năm 2024).
2 Cụ thể:
- Văn bản Trung ương: Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em; Chỉ thị số 20-CT/TW ngày 05/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trong tình hình mới; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 26/5/2020 của TTCP về việc tăng cường các giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em; Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của TTCP về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025; Quyết định số 1437/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của TTCP về phê duyệt Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018-2025; Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 17/5/2019 của TTCP về phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025; Thông tư số 28/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ LĐTBXH về hướng dẫn tổ chức Tháng hành động vì trẻ em; Thông tư số 29/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ LĐTBXH về hướng dẫn tổ chức diễn đàn trẻ em;
- Văn bản thành phố: Chỉ thị số 39-CT/TU ngày 24/4/2020 về “Xây dựng thành phố an toàn - không bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em”; Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 01/10/2016 của UBND thành phố về tăng cường công tác phòng chống TNTT và đuối nước cho trẻ em; Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025; Quyết định số 1242/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019-2025; Kế hoạch số 6495/KH-UBND ngày 25/9/2019 về triển khai thực hiện Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 17/5/2019 của TTCP phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025; Công văn số 57/UBND-SLĐTBXH ngày 06/01/2020 của UBND thành phố về triển khai thực hiện kiến nghị của Đoàn giám sát Quốc hội và Công điện của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH về phòng, chống xâm hại, bạo lực trẻ em; Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 06/01/2020 UBND thành phố vì triển khai thi hành Luật trẻ em và Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em trên địa bàn thành phố; Công văn số 4378/UBND-SLĐTBXH ngày 06/7/2020 về triển khai thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg của TTCP và Chỉ thị số 39-CT/TU của Thành ủy Đà Nẵng; Kế hoạch số 4352/KH-UBND ngày 06/7/2020 về triển khai thực hiện Quyết định số 1863/QĐ-TTg ngày 23/12/2019 của TTCP phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Quyết định số 2431/QĐ-UBND ngày 10/7/2020 về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác trẻ em trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;…
- 1Kế hoạch 598/KH-UBND thực hiện công tác trẻ em năm 2019 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Kế hoạch 173/KH-UBND về thực hiện công tác trẻ em năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh xử lý hình vi xâm hại tình dục trẻ em do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Kế hoạch 1014/KH-UBND thực hiện công tác trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 5Kế hoạch 192/KH-UBND thực hiện công tác trẻ em năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Chỉ thị 20/CT-TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới do Bộ Chính trị ban hành
- 2Luật trẻ em 2016
- 3Quyết định 1437/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1438/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2019 quy định về tiêu chuẩn, trình tự đánh giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 598/KH-UBND thực hiện công tác trẻ em năm 2019 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2019-2025
- 8Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2019-2025
- 9Quyết định 588/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 28/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn tổ chức Tháng hành động vì trẻ em do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Thông tư 29/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tổ chức diễn đàn trẻ em do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Kế hoạch 173/KH-UBND về thực hiện công tác trẻ em năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 13Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2020 về tăng cường giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 121/2020/QH14 năm 2020 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em do Quốc hội ban hành
- 15Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh xử lý hình vi xâm hại tình dục trẻ em do tỉnh Thái Bình ban hành
- 16Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 4352/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 1863/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 18Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác trẻ em trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 19Kế hoạch 1014/KH-UBND thực hiện công tác trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 20Kế hoạch 192/KH-UBND thực hiện công tác trẻ em năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 23/KH-UBND thực hiện công tác trẻ em năm 2021 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 23/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/02/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra